Debschitz sinh vào tháng 12 năm 1809, trong gia đình quý tộc lâu đời von Debschitz tại Oberlausitz, và là con trai của địa chủ Ernst von Debschitz (1779 – 1815), chủ điền trang (Gutsherr) Senditz, với bà Albertine von Prittwitz und Gaffron (1778 – 1837).
3 năm sau, ông được lên cấp hàm Đại úy vào ngày 24 tháng 10 năm 1848, và được bổ nhiệm chức Đại đội trưởng. Tiếp theo đó, vào ngày 7 tháng 9 năm 1856, Debschitz được thăng cấp Thiếu tá trong Trung đoàn 20 Bộ binh số 26 (20)
Sau đó, ông được thăng cấp hàm Thiếu tướng, và được phong chức à la suite của trung đoàn mình đồng thời được lãnh nhiệm chức Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn Bộ binh số 4. Hai năm sau, ông được xuất ngũ (zur Disposition) với một khoản lương hưu vào ngày 9 tháng 1 năm 1868.
Tuy nhiên, khi cuộc Chiến tranh Pháp-Đức bùng nổ vào tháng 7 năm 1870, Debschitz được triệu hồi về quân đội Phổ và lãnh chức Phó Tư lệnh của Lữ đoàn Bộ binh số 9 vào ngày 18 tháng 7 năm 1870. Sau đó, vào ngày 12 tháng 9 năm 1870, ông được đổi vào làm việc trong Cục Thanh tra hai quân đoàn Trừ bị ở Berlin và Glogau. Vào ngày 26 tháng 10 năm 1870, ông được giao chỉ huy một Phân đội Dân binh, và dẫn dắt phân đội này tham gia các hoạt động quân sự trong cuộc chiến, mà cụ thể là trong cuộc vây hãm Belfort.
Sau khi các phân đội Dân binh được giải tán vào ngày 25 tháng 3 năm 1871, Debschitz cũng giải ngũ với cấp bậc Trung tướng. Ông rút về sống tại Görlitz, nơi ông đã định cư từ năm 1869.
Debschitz là thành viên "Hiệp hội Khoa học" (Gesellschaft für Wissenschaft) ở Görlitz và là Hiệp sĩ Danh dự của Huân chương Thánh Johann tại địa hạt (Ballei) Brandenburg. Ông đã từ trần vào tháng 11 năm 1878.
Offizier-Stammliste des Grenadier-Regiments Prinz Carl von Preußen (2. Brandenburgisches) Nr. 12 von der Errichtung des Regiments am 1. Juli 1813 bis 30. April 1913 auf Befehl des Regiments bis zum 1. März 1901 zusammengestellt, erweitert und vervollständigt bis 30. April 1913, Oldenburg und Leipzig 1913.