Kiss of Life

KISS OF LIFE
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ키스 오브 라이프
Tên gọi khácKIOF
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2023 (2023)–nay
Công ty quản lýS2 Entertainment
Thành viên
WebsiteWebsite chính thức

Kiss of Life (tiếng Hàn키스 오브 라이프; RomajaKiseu Obeu Laipeu, viết cách điệu là KISS OF LIFE), còn được gọi là KIOF, là nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi S2 Entertainment vào năm 2023. Nhóm gồm bốn thành viên: Julie, Natty, Belle và Haneul. Nhóm ra mắt vào ngày 5 tháng 7 năm 2023, với mini album đầu tay Kiss of Life.

Tên gọi

Theo S2 Entertainment, tên gọi của nhóm biểu thị tham vọng "thổi một luồng sinh khí mới vào ngành công nghiệp âm nhạc bằng âm nhạc và sự quyến rũ của các thành viên".[1] Dựa theo tên gọi, quan điểm của nhóm xoay quanh các giai đoạn khác nhau của cuộc đời, đặc biệt là tuổi thiếu niên và tuổi trưởng thành trẻ.[2]

Sự nghiệp

2015–2022: Trước khi ra mắt và hình thành

Belle được biết đến là con gái của ca sĩ kỳ cựu Hàn Quốc Shim Sin. Cô từng làm việc cho SM Entertainment với vai trò nhạc sĩ.

Natty từng là thí sinh của các chương trình sống còn thực tế Hàn Quốc SixteenIdol School, dẫn đến sự thành lập của TWICEfromis 9. Trong cả hai chương trình, cô đều lọt Tập cuối cùng, nhưng lại không được chọn vào đội hình chính thức của nhóm.[3][4] Năm 2020, cô ra mắt với tư cách nghệ sĩ solo với album đĩa đơn Nineteen.

Julie từng là thực tập sinh của THEBLACKLABEL, một công ty con của YG Entertainment từ năm 2017 đến năm 2020.[5][6]

Ngày 12 tháng 7 năm 2022, Natty ký hợp đồng độc quyền với S2 Entertainment.[7]  Tháng 12 năm 2022, Natty góp mặt trong một bộ phim tài liệu của Anh về các thực tập sinh K-pop cùng với Julie, Belle và hai thực tập sinh vô danh khác. Người ta suy đoán rằng họ được cho là thành viên của nhóm nhạc nữ sắp ra mắt của công ty. Ngày 27 tháng 12 năm 2022, S2 Entertainment thông báo họ đang chuẩn bị ra mắt một nhóm nhạc nữ mới vào năm 2023.[8] Sau đó vào tháng 2 năm 2023, công ty này đã đăng ký nhãn hiệu Kiss of Life và họ đã mở tài khoản SNS của cùng tên cho nhóm.[9]

2023–nay: Ra mắt với Kiss of Life và Born to be XX

Ngày 12 tháng 5 năm 2023, S2 Entertainment đã tung teaser đầu tiên của nhóm trên tài khoản SNS của họ. Điều này tiết lộ rằng nhóm dự kiến ​​sẽ ra mắt Tháng 7 cùng năm.[10]  Natty là thành viên đầu tiên được tiết lộ vào ngày 15 tháng 5. Tiếp theo là Belle, Julie và Haneul trong những ngày liên tiếp tiếp theo.[11][12][13][14] Ngày 26 tháng 5, Lee Hae-in đã được xác nhận là giám đốc sáng tạo của nhóm.[15] Ngày 12 tháng 6, một đoạn teaser khác đã được phát hành, thông báo về sự ra mắt của nhóm vào ngày 5 tháng 7, với mini album đầu tiên Kiss of Life.[16]

MV "Sugarcoat" của Natty vào ngày 18 tháng 6, sau đó các MV solo "Countdown" của Belle, "Kitty Cat" của Julie và "Play Love Games" của Haneul chính thức ra mắt vào những ngày tiếp theo.[17][18][19][20]  Ngày 27 tháng 6, video âm nhạc của phần B của album, "Bye My Neverland", đã được phát hành[21]  cùng với teaser video âm nhạc cho đĩa đơn đầu tay chính thức "Shhh" vào ngày 3 tháng 7.[22]  Ngày 5 tháng 7, họ chính thức ra mắt với việc phát hành EP và video âm nhạc cho "Shhh". Họ cũng tổ chức buổi giới thiệu báo chí tại Yes24 Live Hall ở Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc vào chiều cùng ngày.[23]

Kiss of Life tại sự kiện debut với "Shhh"

Ngày 28 tháng 9, S2 Entertainment thông báo rằng nhóm sẽ phát hành mini album thứ hai "Born to be XX" vào ngày 8 tháng 11.[24] Ngày 3 tháng 4 năm 2024, Kiss of Life trở lại đường đưa K-pop với ca khúc "Midas Touch". Bài hát với giai điêu bắt tai, cuốn hút đã giúp Kiss of Life ngày càng đến gần hơn với công chúng.

Thành viên

Danh sách thành viên của Kiss of Life
Nghệ danh Tên khai sinh Vai trò Ngày sinh Nơi sinh Quốc tịch Nguồn
Latinh Hangul Latinh Hangul Tiếng Thái Hanja Hán-Việt
Julie 쥴리 Julie Han 줄리 한 จูลี่ ฮัน 韓朱莉 Hàn Chu Lê Main Rapper, Lead Dancer 29 tháng 3, 2000 (24 tuổi) Hoa Kỳ Honolulu, Hawaii, Hoa Kỳ  Hoa Kỳ [25]
Han Julie 한줄리 ฮันจูลี่  Hàn Quốc
Natty 나띠 Ahnatchaya Suputhipong 아낫차야 수푸티퐁 อาณัชญา สุพุทธิพงศ์ 阿纳查亚·苏普提蓬 Á Nạp Tra Á Tô Phổ Thì Bồng Main Dancer, Lead Rapper, Sub Vocalist 30 tháng 5, 2002 (22 tuổi) Thái Lan Băng Cốc, Thái Lan  Thái Lan [26]
Belle Shim Hyewon 심혜원 ชิม ฮเยวอน 沈寭園 Thẩm Huệ Nguyên Main Vocalist 20 tháng 3, 2004 (20 tuổi) Hoa Kỳ Seattle,Washington, Hoa Kỳ  Hoa Kỳ [27]
Annabelle Shim 애나벨 심 แอนนาเบล ซิม  Hàn Quốc
Haneul 하늘 Won Haneul 원하늘 วอน ฮานึล 元하늘 Nguyên Hà Nư Lead Vocalist 25 tháng 5, 2005 (19 tuổi) Hàn Quốc Suwon, Gyeonggi, Hàn Quốc [28]

Danh sách đĩa nhạc

EP

Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
KOR

[29]

Kiss of Life
  • Phát hành: Ngày 5 tháng 7 năm 2023
  • Hãng đĩa: S2
  • Định dạng: CD, tải nhạc số, streaming
18
Born to Be XX
  • Phát hành: Ngày 8 tháng 11 2023
  • Hãng đĩa: S2
  • Định dạng: CD, tải nhạc số, streaming
12

Album đĩa đơn

Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
KOR

[32]

Midas Touch
  • Phát hành: Ngày 3 tháng 4 2024
  • Hãng đĩa: S2
  • Định dạng: CD, tải nhạc số, streaming
8

Đĩa đơn

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR

[34]

NZ

Hot [35]

"Shhh" () 2023 173 Kiss of Life
"Bad News" 101 Born to Be XX
"Nobody Knows" 130
"Midas Touch" 2024 152 23 Midas Touch

Bảng xếp hạng bài hát khác

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR

[36]

"Bye My Neverland" (안녕,네버랜드) 2023 [A] Kiss of Life
"Sugarcoat" (Natty solo) 83
"Countdown" (Belle solo) [B]
"Says It" [C] Born to Be XX
"TTG" [D]
"My 808" [E]
"Gentleman" [F]
"Nothing" 2024 [G] Midas Touch
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Giải thưởng và đề cử

Giải thưởng Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử/Người nhận Kết quả Ng.
Asian Pop Music Awards 2023 Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất (Ở nước ngoài) Kiss of Life Đề cử [40]
Circle Chart Music Awards 2023 Tân binh của năm "Shhh" Đề cử [41]
Nghệ sĩ mới thế hệ tiếp theo Kiss of Life Đoạt giải
Hanteo Music Awards 2023 Nghệ sĩ đang lên toàn cầu Đoạt giải [42]
Tân binh của năm – Nữ Đề cử [43]
Korea Culture and Entertainment Awards 2023 Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Đoạt giải [44]
Korean First Brand Awards 2024 Nữ thần tượng tân binh Đoạt giải [45]
Korean Music Awards 2024 Tân binh của năm Đoạt giải [46]
Album K-pop hay nhất Born to Be XX Đề cử [47]
Korean Wave Awards 2023 Ngôi sao đang lên của K-Pop Kiss of Life Đoạt giải [48][49]
MAMA Awards 2023 Album của năm Kiss of Life Đề cử [50]
Nghệ sĩ của năm Kiss of Life Đề cử
Nữ nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Đề cử
Melon Music Awards 2023 Tân binh của năm Đề cử [51]
Biểu tượng toàn cầu 1theK Đoạt giải
Seoul Music Awards 2023 Ngôi sao làn sóng mới Đoạt giải [52]
Tân binh của năm Đề cử [53]

Chương trình âm nhạc

Năm Ngày Bài hát Điểm
2024 9 tháng 7 "Sticky" 7900
29 tháng 10 "Get Loud" 6552
Năm Ngày Bài hát Điểm
2024 17 tháng 7 "Sticky" 4720

Chú thích

  1. ^ "Bye My Neverland" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 155 trên Circle Download Chart.[37]
  2. ^ "Countdown" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 199 trên Circle Download Chart.[37]
  3. ^ "Says It" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 178 trên Circle Download Chart.[38]
  4. ^ "TTG" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 184 trên Circle Download Chart.[38]
  5. ^ "My 808" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 195 trên Circle Download Chart.[38]
  6. ^ "Gentleman" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 200 trên Circle Download Chart.[38]
  7. ^ "Nothing" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 54 trên Circle Download Chart.[39]

Tham khảo

  1. ^ Park, Se-yeon (5 tháng 7 năm 2023). [종합] 키스오브라이프, 괴물신인이 나타났다 [[Comprehensive] Kiss of Life, a monster rookie appeared.]. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  2. ^ Aquila, T. (5 tháng 7 năm 2023). “7 Things to Know About KISS OF LIFE”. EnVi Media (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ Jung, Joon-hwa (8 tháng 7 năm 2015). '식스틴' JYP의 미래 짊어질 9인, 걸그룹 트와이스 탄생[종합] : 네이트 연예”. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2023 – qua Nate News.
  4. ^ Park, Gwi-im (28 tháng 9 năm 2017). '아이돌학교' 데뷔조 1등, 걸그룹 센터→리얼리티까지 '파격 혜택' [공식]”. TV Report (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2023 – qua Naver.
  5. ^ [FULL] 데뷔와 동시에 쉿! 입을 다물게 만든 포스의 KISS OF LIFE(키스오브라이프) 보는 라디오 | 두시탈출 컬투쇼 | 230820 (Radio broadcast) (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 8 năm 2023. Sự kiện xảy ra vào lúc 15 minutes 29 seconds. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023 – qua SBS Radio.
  6. ^ Park, Se-yeon (19 tháng 8 năm 2023). “[인터뷰②] 키스오브라이프, 무한 성장동력은 그들 자신이었다”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Maeil Business Newspaper. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.
  7. ^ Kim, Min-ji. '식스틴' 출신 나띠, S2엔터와 전속계약 체결 [공식] [Natty, a former 'Sixteen', signs an exclusive contract with S2 Entertainment [Official]]. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  8. ^ Park, A-reum (27 tháng 12 năm 2022). “홍승성 회장 S2엔터, 新 걸그룹 론칭 "내년 상반기 데뷔 목표"[공식]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  9. ^ @nugupromoter (5 tháng 2 năm 2023). “The name of S2 Entertainment's new girl group is rumored to be KISS OF LIFE, after fans noticed that the name was trademarked” (Tweet). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023 – qua Twitter.
  10. ^ Ahn, Byeong-gil (12 tháng 5 năm 2023). 4인조 새 걸그룹 'KISS OF LIFE' 온다 [A new 4-member girl group, "KISS OF LIFE" is coming.]. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  11. ^ Lee, Seul-bi (15 tháng 5 năm 2023). '4인조 신인 걸그룹' 키스 오브 라이프, 첫 번째 멤버 '나띠' 공개 ["New Four-member Girl Group" Kiss of Life, the first member will be released.]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  12. ^ Myeong, Hee-sook (16 tháng 5 năm 2023). 키스 오브 라이프, 두 번째 멤버는 벨...도시 속 맨발 소녀 [Kiss of Life, the second member is Belle... A barefoot girl in the city.]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  13. ^ Ji, Min-kyoung (17 tháng 5 năm 2023). '신인 걸그룹' 키스 오브 라이프, 세 번째 멤버 쥴리 공개 ["New Girl Group" Kiss of Life, the third member Julie is revealed.]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  14. ^ Myeong, Hee-sook (18 tháng 5 năm 2023). 키스 오브 라이프, 마지막 멤버는 하늘 '매력적 비주얼' [Kiss of Life, the last member is Haneul. "Attractive Visual".]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  15. ^ Park, Yun-jin (26 tháng 5 năm 2023). 이해인, '아이돌학교' 아픔 딛고 'S2엔터 新 걸그룹' 크리에이티브 디렉터 변신 [Lee Hae-in overcomes the pain of "Idol School" and transforms into a creative director of "S2 Entertainment New Girl Group."]. MyDaily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  16. ^ Noh, Han-bin (12 tháng 6 năm 2023). 걸그룹 키스오브라이프, 7월 5일 데뷔 확정...4인 4색 매력 [Girl group Kiss of Life confirmed to debut on July 5th... Four of us, four different charms.]. MyDaily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  17. ^ Jo, Hye-jin (19 tháng 6 năm 2023). '재데뷔' 나띠, 솔로곡 'Sugarcoat' 뮤비 오픈 ["Re-debut." Natty's solo song "Sugarcoat" music video opens.]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  18. ^ Myeong, Hee-sook (20 tháng 6 năm 2023). 키스오브라이프 벨, 솔로곡 '카운트다운' MV 공개 [Kiss of Life Belle, released solo song "Countdown" music video.]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  19. ^ Myeong, Hee-sook (21 tháng 6 năm 2023). 키스오브라이프 쥴리, 솔로 뮤직 '키티 캣' 공개 '올라운더 인증' [Kiss of Life Julie, releases solo music 'Kitty Cat'. "Certified All-Rounder"]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  20. ^ Myeong, Hee-sook (22 tháng 6 năm 2023). 키스오브라이프 하늘, 톡톡 튀는 인플루언서로 변신 '막내美' [Kiss of Life Haneul, transformed into a pop-up influencer 'The Youngest Beauty'.]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  21. ^ Lee, Seul-bi (28 tháng 6 năm 2023). 신인 걸그룹 키스오브라이프, '안녕,네버랜드' MV 공개 [New girl group Kiss of Life released "Bye, Neverland" music video.]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  22. ^ Kim, Min-ji (4 tháng 7 năm 2023). '데뷔 D-1' 키스오브라이프, 신곡 '쉿' MV 티저 공개 ["Debut D-1" Kiss of Life releases MV teaser for new song "Shhh".]. News1 (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  23. ^ Kim, Soo-young (5 tháng 7 năm 2023). 키스 오브 라이프 "멀게만 느껴졌던 데뷔, 꿈꾸는 것 같아" [Kiss of Life, "Debut that felt far away, it feels like I'm dreaming."]. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  24. ^ Ziwei, Puah (28 tháng 9 năm 2023). “KISS OF LIFE announce new mini-album, 'Born to Be XX'. NME (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2023.
  25. ^ Jo, Hye-jin (1 tháng 6 năm 2023). '7월 데뷔' 키스 오브 라이프, '카리스마 래퍼' 쥴리 공개 ["July Debut" Kiss of Life, revealed "Charismatic Rapper" Julie.]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  26. ^ Myeong, Hee-sook (30 tháng 5 năm 2023). 키스 오브 라이프 나띠, 5세대 핫 아이콘 예약 [Kiss of Life Natty reserved the 5th generation's Hot Icon.]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  27. ^ Myeong, Hee-sook (31 tháng 5 năm 2023). 키스 오브 라이프 벨, 하이틴 영화 주인공 비주얼 [Kiss of Life Belle, visual for the main character of a high-teen movie.]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  28. ^ Myeong, Hee-sook (2 tháng 6 năm 2023). 2005년생 하늘, 키스 오브 라이프 '비주얼 막내' [Born-on-2005 Haneul, Kiss of Life "Visual Youngest".]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  29. ^ Thứ hạng cao nhất trên Circle Album Chart:
  30. ^ Doanh số của Kiss of Life:
  31. ^ Cumulative Sales of Born to Be XX:
  32. ^ Peak chart positions on Circle Album Chart:
  33. ^ “Circle Album Chart – Week 14, 2024” (bằng tiếng Hàn). March 31 – April 6, 2024. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  34. ^ Peak chart positions on the Circle Digital Chart:
  35. ^ “NZ Hot Singles Chart” (bằng tiếng Hàn). Recorded Music NZ. 15 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2024.
  36. ^ Peak chart positions on the Circle Digital Chart:
  37. ^ a b “Download Chart – Week 27 of 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2024.
  38. ^ a b c d “Download Chart – Week 45 of 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023.
  39. ^ “Download Chart – Week 14 of 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  40. ^ “【APMA 2023】亚洲流行音乐大奖2023年度入围名单” (bằng tiếng Trung). Asian Pop Music Awards. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023.
  41. ^ Lee, Da-gyeom (10 tháng 1 năm 2024). NCT 드림, '2023 써클차트' 디지털 앨범상...올해의 가수상은 20팀(종합) (bằng tiếng Hàn). Maeil Gyeongje. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  42. ^ Jang, Woo-young (18 tháng 2 năm 2024). '한터뮤직어워즈' NCT DREAM→아이브 대상 영예..에스파는 3관왕 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2024 – qua The Chosun Ilbo.
  43. ^ Cho, Yeon-kyung (5 tháng 1 năm 2024). 영웅시대와 함께...임영웅, 한터뮤직어워즈 후즈팬덤상 주인공 (bằng tiếng Hàn). JTBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2024 – qua Naver.
  44. ^ 대한민국 문화연예대상 [Best New Artist]. KBS World (bằng tiếng Hàn). KBS World. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2023.
  45. ^ “Winners Of 2024 Korea First Brand Awards”. Soompi (bằng tiếng Anh). 9 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2024.
  46. ^ Chin, Carmen (1 tháng 3 năm 2024). “Here are all the winners of the 2024 Korean Music Awards”. NME (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
  47. ^ Yeo, Gladys (26 tháng 1 năm 2024). “Here are all the nominees of the 21st Korean Music Awards”. NME (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2024.
  48. ^ 키스오브라이프(Kiss of Life) 라이징스타상 수상 | 11th Korean Wave Awards (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2024
  49. ^ “Kpop wave awards 2023”. X (bằng tiếng Anh). 20 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2024.
  50. ^ Grein, Paul (19 tháng 10 năm 2023). “Jimin & Tomorrow X Together Lead Nominations for 2023 MAMA Awards (Full List)”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2023.
  51. ^ Jeong, Seung-min (2 tháng 12 năm 2023). '올해의 신인' 라이즈 "생애 단 한 번이라 뜻깊어"(MMA 2023)”. MHN Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
  52. ^ @KISSOFLIFE_S2 (2 tháng 1 năm 2024). “240102 KISS OF LIFE 제 33회 서울가요대상 '뉴웨이브스타' 부문 수상” (Tweet) (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024 – qua Twitter.
  53. ^ “Seoul Music Awards – 모바일 투표 현황” [Seoul Music Awards – Mobile Voting Status]. Seoul Music Awards (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2022. Salatyn Aziz qizi Asgarova (juga dieja Salatyn Askerova); bahasa Azerbaijan: Salatın Əziz qızı Əsgərova; 16 Desember 1961 di Baku – 9 Januari 1991 adalah seorang Pahlawan Nasional Azerbaijan. Dia seorang wartawan yang tewas selama perang N...

 

Clostridium botulinum Clostridium botulinum. Klasifikasi ilmiah Domain: Bacteria Divisi: Firmicutes Kelas: Clostridia Ordo: Clostridiales Famili: Clostridiaceae Genus: Clostridium Spesies: C. botulinum Nama binomial Clostridium botulinumvan Ermengem, 1896 Clostridium botulinum adalah bakteri yang memproduksi racun botulin, penyebab terjadinya botulisme.[1] Bakteri ini masuk kedalam genus Clostridium. Bakteri ini pertama kali ditemukan pada tahun 1896 oleh Emile van Ermengem dan ...

 

Minahasa beralih ke halaman ini. Untuk kegunaan lain, lihat Minahasa (disambiguasi). Suku Minahasa Sam Ratulangi A.A. Maramis Maria W. Maramis Pierre Tendean L.N. Palar Alex Kawilarang Daan Mogot Arnold Mononutu E.E. Mangindaan Wim Umboh S. Sarundajang Once Mekel Daerah dengan populasi signifikan Indonesia (Sensus 2010)1.251.494[1][2][3]        Sulawesi Utara1.022.221        DKI Jakart...

Halaman ini berisi artikel tentang musik ragtime. Untuk kegunaan lain, lihat Ragtime (disambiguasi). RagtimeSumber aliranCakewalktradisionalmarsklasikSumber kebudayaanAkhir abad ke-19, Barat Tengah Amerika SerikatAlat musik yang biasa digunakanPiano (terkadang dimainkan dengan banjo)Bentuk turunanStridenovelty pianojazzhonky tonkGenre campuran (fusion)Jazzboogie woogiecountry Scott Joplin mencapai ketenaran untuk komposisi ragtime dan dijuluki sebagai Raja Ragtime Ragtime (dieja juga sebagai ...

 

Bagian dari seriAgama Hindu Umat Sejarah Topik Sejarah Mitologi Kosmologi Dewa-Dewi Keyakinan Brahman Atman Karmaphala Samsara Moksa Ahimsa Purushartha Maya Filsafat Samkhya Yoga Mimamsa Nyaya Waisesika Wedanta Dwaita Adwaita Wisistadwaita Pustaka Weda Samhita Brāhmana Aranyaka Upanishad Wedangga Purana Itihasa Bhagawadgita Manusmerti Arthasastra Yogasutra Tantra Ritual Puja Meditasi Yoga Bhajan Upacara Mantra Murti Homa Perayaan Dipawali Nawaratri Siwaratri Holi Janmashtami Durgapuja Nyepi ...

 

Unsolicited electronic messages, especially advertisements This article is about unsolicited or undesirable electronic messages. For information specific to email, see Email spam. For other uses, see Spam (disambiguation). An email inbox containing a large amount of spam messages Spamming is the use of messaging systems to send multiple unsolicited messages (spam) to large numbers of recipients for the purpose of commercial advertising, for the purpose of non-commercial proselytizing, for any...

Species of bacterium Clostridium acetobutylicum Scientific classification Domain: Bacteria Phylum: Bacillota Class: Clostridia Order: Eubacteriales Family: Lachnospiraceae Genus: Clostridium Species: C. acetobutylicum Binomial name Clostridium acetobutylicumMcCoy et al. 1926 (Approved Lists 1980) Chaim Weizmann Clostridium acetobutylicum, ATCC 824, is a commercially valuable bacterium sometimes called the Weizmann Organism, after Jewish Russian-born biochemist Chaim Weizmann. A senior le...

 

Artikel ini berisi konten yang ditulis dengan gaya sebuah iklan. Bantulah memperbaiki artikel ini dengan menghapus konten yang dianggap sebagai spam dan pranala luar yang tidak sesuai, dan tambahkan konten ensiklopedis yang ditulis dari sudut pandang netral dan sesuai dengan kebijakan Wikipedia. (Juli 2021) PT Pupuk Iskandar MudaIndustriPupukDidirikan24 Februari 1982KantorpusatLhokseumawe, AcehTokohkunciBambang Rantam Sariwanto (Komut) Marzuki Daud (Kom.independen) Budi Santoso Syarif (Dirut)...

 

Questa voce o sezione sull'argomento calciatori è priva o carente di note e riferimenti bibliografici puntuali. Sebbene vi siano una bibliografia e/o dei collegamenti esterni, manca la contestualizzazione delle fonti con note a piè di pagina o altri riferimenti precisi che indichino puntualmente la provenienza delle informazioni. Puoi migliorare questa voce citando le fonti più precisamente. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Mario Melchiot Melchiot nel 2007 Nazionalit...

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may be too technical for most readers to understand. Please help improve it to make it understandable to non-experts, without removing the technical details. (February 2014) (Learn how and when to remove this message) A major contributor to this article appears to have a close connection with its subject. It may require cleanup ...

 

Diplomatic rank Honorary consul redirects here. For the novel, see The Honorary Consul. Diplomats Ambassador High commissioner Permanent representative Nuncio Head of mission Envoy Deputy chief of mission Minister Resident minister Papal legate Chargé d'affaires Consul Attaché Military attaché Cultural attaché Agricultural attaché Science attaché vte A consul is an official representative of a government who resides in a foreign country to assist and protect citizens of the consul's cou...

 

Cameron-era government body on Scottish devolution Lord Smith of Kelvin holding the Commission's report The Smith Commission was announced by Prime Minister David Cameron on 19 September 2014 in the wake of the 'No' vote in the 2014 Scottish independence referendum. The establishment of the commission was part of the process of fulfilling The Vow made by the leaders of the three main unionist parties during the last days of the referendum campaign. The Vow promised the devolution of more powe...

First cartridge adopted by the US Army that was designed for smokeless powder. .30-40 KragTypeRiflePlace of originUnited StatesService historyIn service1892–1903Used byUnited StatesProduction historyDesignedearly 1890sProduced1892–presentSpecificationsCase typeRimmed, bottleneckBullet diameter.308 in (7.8 mm)Land diameter.301 in (7.6 mm)Neck diameter.338 in (8.6 mm)Shoulder diameter.423 in (10.7 mm)Base diamet...

 

Culinary traditions of Albania This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Albanian cuisine – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2022) (Learn how and when to remove this message) This article is part of a series inCulture ofAlbania History Illyrians Middle Ages Ottoman period Independe...

 

عُقد رانفييه (بالإنجليزية: Nodes of Ranvier)[1] كما تُعرف أيضًا باسم فجوات غمد المايلين[2][3] هي فجوات وفواصل منتظمة تقع على طول المحاور العصبية الميالينية[4][5] بحيث يواجه غشاء المحور العصبي[6] الحيز الخارج خلوي. عُقد رانفييه غير معزولة وثرية للغاية بالقنوات ا�...

Hypothetical model through which W and Z bosons acquire mass For the film process and trademark, see Technicolor. Not to be confused with Topcolor. Beyond the Standard ModelSimulated Large Hadron Collider CMS particle detector data depicting a Higgs boson produced by colliding protons decaying into hadron jets and electrons Standard Model Evidence Hierarchy problem Dark matter Dark energy Quintessence Phantom energy Dark radiation Dark photon Cosmological constant problem Strong CP problem Ne...

 

86th Guards Rifle DivisionActive1943–1957Country Soviet UnionBranch Red Army (1943-1946) Soviet Army (1946-1957)TypeDivisionRoleInfantryEngagementsMius OffensiveDonbass Strategic Offensive (August 1943)Battle of the DnieprOdessa OffensiveFirst Jassy-Kishinev OffensiveSecond Jassy-Kishinev OffensiveBudapest OffensiveSiege of BudapestOperation KonradOperation Konrad IIIVienna OffensiveDecorations Order of the Red BannerBattle honoursNikolaevCommandersNotablecommandersCol. ...

 

Missiles balistiques à portée intermédiaire et à moyenne portée. Un missile balistique à portée intermédiaire (en anglais : IRBM pour intermediate range ballistic missile) est un missile balistique ayant une portée maximale comprise entre 3 000 et 5 500 km. Il se situe entre les missiles balistiques à moyenne portée et les missiles balistiques intercontinentaux. La classification des missiles balistiques par leur portée se fait la plupart du temps pour des...

トップサーロイン トップサーロインは、サーロインの真ん中から上にあるが、テンダーロインは含まない種類 ビーフステーキテンプレートを表示 オニオンリングを乗せたトップサーロインのステーキ トップサーロイン(Top sirloin)は、牛肉の部位の1つである。サーロインから骨とテンダーロイン、ボトムサーロインを除いたもので、主に中臀筋と大腿二頭筋からなる。 �...

 

福島 泰蔵ふくしま たいぞう 歩兵大尉時代生誕 1866年7月5日 上野国死没 (1905-01-28) 1905年1月28日(38歳没)黒溝台、奉天西方所属組織  大日本帝国陸軍軍歴 1888 - 1905最終階級 陸軍歩兵少佐墓所 福智山天人寺テンプレートを表示 福島 泰蔵(ふくしま たいぞう、慶応2年5月23日(1866年7月5日) - 明治38年(1905年)1月28日)は、日本陸軍の軍人。弘前歩兵第31連隊の中隊長と�...