Kim Young-gwon
|
Thông tin cá nhân |
---|
Ngày sinh |
27 tháng 2, 1990 (34 tuổi) |
---|
Nơi sinh |
Jeonju, Hàn Quốc |
---|
Chiều cao |
1,87 m |
---|
Vị trí |
Hậu vệ |
---|
Thông tin đội |
---|
Đội hiện nay |
Ulsan Hyundai |
---|
Số áo |
19 |
---|
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
---|
Năm |
Đội |
---|
2009 |
Đại học Jeonju |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2010 |
FC Tokyo |
23 |
(0) |
---|
2011–2012 |
Omiya Ardija |
40 |
(0) |
---|
2012–2018 |
Quảng Châu Hằng Đại |
91 |
(3) |
---|
2019–2021 |
Gamba Osaka |
76 |
(1) |
---|
2021– |
Ulsan Hyundai |
68 |
(1) |
---|
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2008–2009 |
U-20 Hàn Quốc |
21 |
(2) |
---|
2009–2012 |
U-23 Hàn Quốc |
23 |
(0) |
---|
2010– |
Hàn Quốc |
109 |
(7) |
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 11 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 2 năm 2024 |
Kim Young-gwon (tiếng Hàn: 김영권; Hán-Việt: Kim Vịnh Quân; sinh ngày 27 tháng 2 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc đang chơi cho Ulsan Hyundai và đội tuyển quốc gia Hàn Quốc.
Bàn thắng quốc tế
#
|
Ngày
|
Địa điểm
|
Đối thủ
|
Bàn thắng
|
Kết quả
|
Giải đấu
|
1.
|
3 tháng 6 năm 2011
|
Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc
|
Serbia
|
2 – 0
|
2 – 1
|
Giao hữu
|
2.
|
26 tháng 1 năm 2015
|
Sân vận động Australia, Sydney, Úc
|
Iraq
|
2 – 0
|
2 – 0
|
AFC Asian Cup 2015
|
3.
|
27 tháng 6 năm 2018
|
Kazan Arena, Kazan, Nga
|
Đức
|
1 – 0
|
2 – 0
|
FIFA World Cup 2018
|
4.
|
5 tháng 6 năm 2021
|
Sân vận động Goyang, Goyang, Hàn Quốc
|
Iran
|
2 – 0
|
2 – 0
|
Vòng loại FIFA World Cup 2022
|
5.
|
24 tháng 3 năm 2022
|
Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc
|
Turkmenistan
|
3 – 0
|
5 – 0
|
6.
|
14 tháng 6 năm 2022
|
Ai Cập
|
2 – 0
|
4 – 1
|
Giao hữu
|
7.
|
2 tháng 12 năm 2022
|
Sân vận động Thành phố Giáo dục, Al Rayyan, Qatar
|
Bồ Đào Nha
|
1 – 1
|
2 – 1
|
FIFA World Cup 2022
|
Tham khảo