Khúc côn cầu trên cỏ tại Thế vận hội Mùa hè
Khúc côn cầu trên cỏ tại Thế vận hội Mùa hè Cơ quan chủ quản FIH Sự kiện 2 (nam: 1; nữ: 1) Các năm xuất hiện
1896
1900
1904
1908
1992
1920
1924
1928
1932
1936
1948
1952
1956
1960
1964
1968
1972
1976
1980
1984
1988
1992
1996
2000
Khúc côn cầu , hay cụ thể hơn, khúc côn cầu trên cỏ, được đưa vào chương trình Thế vận hội với tư cách là một cuộc thi đấu của nam giới tại đại hội năm 1908 ở Luân Đôn, với sáu đội tuyển, bao gồm cả bốn đội tới từ Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland .
Lịch sử
Khúc côn cầu trên cỏ bị loại khỏi Thế vận hội Mùa hè tại kỳ đại hội Paris năm 1924 vì thiếu một cơ quan quản lý thể thao quốc tế. Liên đoàn khúc côn cầu quốc tế (FIH, Fédération Internationale de Hockey ) được thành lập tại Paris năm đó nhằm đáp trả việc loại bỏ khúc côn cầu khỏi danh sách các môn thi đấu. Khúc côn cầu trên cỏ nam sau đó trở thành môn thể thao thường trực kể từ Thế vận hội tiếp theo, năm 1928 tại Amsterdam.
Trong một thời gian dài, Ấn Độ chiếm ưu thế tại Thế vận hội khi giành huy chương vàng của nam tại bảy trong số tám kỳ Thế vận hội từ năm 1928 đến năm 1964. Sau đó, Pakistan cũng thể hiện ưu thế khi giành 3 huy chương vàng và 3 huy chương bạc từ năm 1956 tới 1984.
Kể từ năm 1968, nhiều đội tuyển khác nhau trên khắp thế giới đã giành về tấm huy chương vàng Thế vận hội. Kể từ năm 1968, một số quốc gia ở Nam bán cầu đã giành được nhiều huy chương khác nhau trong môn khúc côn cầu trên cỏ nam và nữ, bao gồm Úc , New Zealand , Argentina , và Zimbabwe . Một nhóm các đội tuyển hàng đầu tới từ Bắc bán cầu có thể kể tới như Hà Lan và Đức .
Tây Ban Nha là đội xuất hiện trong nhiều giải đấu nam Thế vận hội nhất mà không giành được huy chương vàng của nam nào, và chỉ ba lần giành huy chương bạc vào các năm 1980 , 1996 , 2008 và một huy chương đồng vào năm 1960 . Úc đã trải qua 11 kỳ Thế vận hội không giành được tấm huy chương vàng nào trước khi lần đầu đạt được thành tích này vào năm 2004 .
Giải đấu khúc côn cầu trên cỏ nữ Thế vận hội đầu tiên được tổ chức vào năm 1980 ở Moskva . Môn khúc côn cầu Thế vận hội lần đầu tiên diễn ra trên sân nhân tạo từ Thế vận hội Montréal 1976 .
Trước năm 1988 các đội tham gia giải hoàn toàn là được ban tổ chức mời. FIH bắt đầu tổ một hệ thống vòng loại kể từ giải đấu năm 1992.
Nam
Tóm tắt
Năm
Chủ nhà
Chung kết
Tranh huy chương đồng
Số đội
Huy chương vàng
Tỷ số
Huy chương bạc
Huy chương đồng
Tỷ số
Hạng tư
1908 Chi tiết
Luân Đôn , Anh Quốc
Anh Quốc (Anh )
8–1
Anh Quốc (Ireland )
Anh Quốc (Scotland ) Anh Quốc (Wales )
[ a]
6
1912
Stockholm , Thụy Điển
Không có giải đấu
Không có giải đấu
1920 Chi tiết
Antwerp , Bỉ
Anh Quốc
[ b]
Đan Mạch
Bỉ
[ b]
Pháp
4
1924
Paris , Pháp
Không có giải đấu
Không có giải đấu
1928 Chi tiết
Amsterdam , Hà Lan
Ấn Độ
3–0
Hà Lan
Đức
3–0
Bỉ
9
1932 Chi tiết
Los Angeles , Hoa Kỳ
Ấn Độ
[ c]
Nhật Bản
Hoa Kỳ
[ c]
1936 Chi tiết
Berlin , Đức
Ấn Độ
8–1
Đức
Hà Lan
4–3
Pháp
1948 Chi tiết
Luân Đôn , Anh Quốc
Ấn Độ
4–0
Anh Quốc
Hà Lan
1–1 4–1 (Đấu lại)
Pakistan
1952 Chi tiết
Helsinki , Phần Lan
Ấn Độ
6–1
Hà Lan
Anh Quốc
2–1
Pakistan
1956 Chi tiết
Melbourne , Úc
Ấn Độ
1–0
Pakistan
Đoàn thể thao Đức thống nhất [ d]
3–1
Anh Quốc
1960 Chi tiết
Rome , Ý
Pakistan
1–0
Ấn Độ
Tây Ban Nha
2–1
Anh Quốc
1964 Chi tiết
Tokyo , Nhật Bản
Ấn Độ
1–0
Pakistan
Úc
3–2 sau hiệp phụ
Tây Ban Nha
1968 Chi tiết
Thành phố México , México
Pakistan
2–1
Úc
Ấn Độ
2–1
Tây Đức
1972 Chi tiết
Munich , Tây Đức
Tây Đức
1–0
Pakistan
Ấn Độ
2–1
Hà Lan
1976 Chi tiết
Montreal , Canada
New Zealand
1–0
Úc
Pakistan
3–2
Hà Lan
1980 Chi tiết
Moskva , Liên Xô
Ấn Độ
4–3
Tây Ban Nha
Liên Xô
2–1
Ba Lan
1984 Chi tiết
Los Angeles , Hoa Kỳ
Pakistan
2–1 sau hiệp phụ
Tây Đức
Anh Quốc
3–2
Úc
1988 Chi tiết
Seoul , Hàn Quốc
Anh Quốc
3–1
Tây Đức
Hà Lan
2–1
Úc
1992 Chi tiết
Barcelona , Tây Ban Nha
Đức
2–1
Úc
Pakistan
4–3
Hà Lan
1996 Chi tiết
Atlanta , Hoa Kỳ
Hà Lan
3–1
Tây Ban Nha
Úc
3–2
Đức
2000 Chi tiết
Sydney , Úc
Hà Lan
3–3 (5–4) Loạt đánh phạt
Hàn Quốc
Úc
6–3
Pakistan
2004 Chi tiết
Athens , Hy Lạp
Úc
2–1 sau hiệp phụ
Hà Lan
Đức
4–3 sau hiệp phụ
Tây Ban Nha
2008 Chi tiết
Bắc Kinh , Trung Quốc
Đức
1–0
Tây Ban Nha
Úc
6–2
Hà Lan
2012 Chi tiết
Luân Đôn , Anh Quốc
Đức
2–1
Hà Lan
Úc
3–1
Anh Quốc
2016 Chi tiết
Rio de Janeiro , Brasil
Argentina
4–2
Bỉ
Đức
1–1 (4–3) Sút luân lưu
Hà Lan
2020 Chi tiết
Tokyo , Nhật Bản
Bỉ
1–1 (3–2) Sút luân lưu
Úc
Ấn Độ
5–4
Đức
12
2024 Chi tiết
Paris , Pháp
12
Thống kê tốp bốn
Đội tuyển
Vô địch
Á quân
Hạng ba
Hạng tư
Ấn Độ [ e]
8 (1928, 1932, 1936, 1948, 1952, 1956, 1964, 1980)
1 (1960)
2 (1968, 1972)
Đức [ f]
4 (1972, 1992, 2008, 2012)
3 (1936, 1984, 1988)
4 (1928, 1956, 2004, 2016)
2 (1968, 1996)
Pakistan
3 (1960, 1968, 1984)
3 (1956, 1964, 1972)
2 (1976, 1992)
3 (1948, 1952, 2000)
Anh Quốc
3 (1908*, 1920, 1988)
2 (1908*, 1948)
4 (1908*, 1908*, 1952, 1984)
3 (1956, 1960, 2012*)
Hà Lan
2 (1996, 2000)
4 (1928*, 1962, 2004, 2012)
3 (1936, 1948, 1988)
5 (1972, 1976, 1992, 2008, 2016)
Úc
1 (2004)
3 (1968, 1976, 1992)
5 (1964, 1996, 2000*, 2008, 2012)
2 (1984, 1988)
Argentina
1 (2016)
New Zealand
1 (1976)
Tây Ban Nha
3 (1980, 1996, 2008)
1 (1960)
2 (1964, 2004)
Bỉ
1 (2016)
1 (1920*)
1 (1928)
Đan Mạch
1 (1920)
Nhật Bản
1 (1932)
Hàn Quốc
1 (2000)
Liên Xô
1 (1980*)
Hoa Kỳ
1 (1932*)
Pháp
2 (1920, 1936)
Ba Lan
1 (1980)
* = quốc gia chủ nhà
Đội tuyển tham dự
Đội tuyển
1908
1920
1928
1932
1936
1948
1952
1956
1960
1964
1968
1972
1976
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
Tổng số
Afghanistan
–
–
–
–
6
8
–
11
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
3
Argentina
–
–
–
–
–
5
–
–
–
–
14
14
11
–
–
8
11
9
8
11
–
10
1
Q
12
Úc
–
–
–
–
–
–
–
5
6
3
2
5
2
–
4
4
2
3
3
1
3
3
6
Q
16
Áo
–
–
9
–
–
8
7
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
3
Bỉ
–
3
4
–
9
5
9
7
11
11
9
10
9
–
–
–
–
–
–
–
9
5
2
Q
15
Brasil
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
12
–
1
Canada
–
–
–
–
–
–
–
–
–
13
–
–
10
–
12
11
–
–
10
–
10
–
11
7
Trung Quốc
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
11
–
–
–
1
SNG
–
10
Không còn tồn tại
1
Cuba
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
5
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1
Đan Mạch
–
2
5
–
10
11
–
–
16
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
5
Đông Đức
–
11
–
–
–
–
–
Không còn tồn tại
1
Ai Cập
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
12
–
–
12
–
–
–
–
2
Anh
1
Một phần của Anh Quốc
1
Phần Lan
–
–
–
–
–
–
9
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1
Pháp
6
4
5
–
4
8
11
–
10
–
10
12
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
9
Anh Quốc
–
1
–
–
–
2
3
4
4
9
12
6
–
–
3
1
6
7
6
9
5
4
9
17
Đức
5th
–
3rd
–
2nd
–
5th
–
1st
4th
5th
3rd
1st
1st
3rd
11
Hồng Kông
–
–
–
–
–
–
–
–
–
15th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1
Hungary
–
–
–
–
8th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1
Ấn Độ
–
–
1st
1st
1st
1st
1st
1st
2nd
1st
3rd
3rd
7th
1st
5th
6th
7th
8th
7th
7th
–
12th
8th
20
Ireland
2nd
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
10th
2
Ý
–
–
–
–
–
–
11th
–
13th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
2
Đội tuyển
1908
1920
1928
1932
1936
1948
1952
1956
1960
1964
1968
1972
1976
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
Tổng số
Nhật Bản
–
–
–
2nd
7th
–
–
–
14th
7th
13th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
Q
6
Kenya
–
–
–
–
–
–
–
10th
7th
6th
8th
13th
–
–
9th
12th
–
–
–
–
–
–
–
–
7
Malaysia
–
–
–
–
–
–
–
9th
–
9th
15th
8th
8th
–
10th
–
9th
11th
11th
–
–
–
–
9
México
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
16th
16th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
2
Hà Lan
–
–
2nd
–
3rd
3rd
2nd
–
9th
7th
5th
4th
4th
–
6th
3rd
4th
1st
1st
2nd
4th
2nd
4th
18
New Zealand
–
–
–
–
–
–
–
6th
5th
13th
7th
9th
1st
–
7th
–
8th
–
–
6th
7th
9th
7th
12
Pakistan
–
–
–
–
–
4th
4th
2nd
1st
2nd
1st
2nd
3rd
–
1st
5th
3rd
6th
4th
5th
8th
7th
–
16
Ba Lan
–
–
–
–
–
–
6th
–
12th
–
–
11th
–
4th
–
–
–
–
12th
–
–
–
–
–
5
Scotland
3rd
Một phần của Anh Quốc
1
Singapore
–
–
–
–
–
–
–
8th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1
Nam Phi
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
10th
–
10th
12th
11th
–
Q
5
Hàn Quốc
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
10th
–
5th
2nd
8th
6th
8th
–
6
Liên Xô #
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
3rd
–
7th
Không còn tồn tại
2
Tây Ban Nha
–
–
7th
–
–
11th
–
–
3rd
4th
6th
7th
6th
2nd
8th
9th
5th
2nd
9th
4th
2nd
6th
5th
17
Thụy Sĩ
–
–
7th
–
5th
5th
7th
–
15th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
5
Tanzania
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
6th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1
Uganda
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
15th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1
Đoàn thể thao Đức thống nhất
–
3rd
7th
5th
Không còn tồn tại
3
Hoa Kỳ
–
–
–
3rd
11th
11th
–
12th
–
–
–
–
–
–
11th
–
–
12th
–
–
–
–
–
–
6
Wales
3rd
Một phần của Anh Quốc
1
Tây Đức
–
4th
1st
5th
–
2nd
2nd
Không còn tồn tại
5
Zimbabwe
–
–
–
–
–
–
–
–
–
11th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1
Tổng số
6
4
9
3
11
13
12
12
16
15
16
16
11
6
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
270
# = Các nhà nước hoặc các đội tuyển về sau tách thành hai hoặc nhiều quốc gia độc lập
45 đội tuyển đã thi đấu trong ít nhất một Thế vận hội.
Nữ
Tóm tắt
Năm
Chủ nhà
Chung kết
Tranh huy chương đồng
Huy chương vàng
Tỷ số
Huy chương bạc
Huy chương đồng
Tỷ số
Hạng tư
1980 Chi tiết
Moskva , Liên Xô
Zimbabwe
[ g]
Tiệp Khắc
Liên Xô
[ g]
Ấn Độ
1984 Chi tiết
Los Angeles , Hoa Kỳ
Hà Lan
[ h]
Tây Đức
Hoa Kỳ
(10–5) Loạt đánh phạt [ i]
Úc
1988 Chi tiết
Seoul , Hàn Quốc
Úc
2–0
Hàn Quốc
Hà Lan
3–1
Anh Quốc
1992 Chi tiết
Barcelona , Tây Ban Nha
Tây Ban Nha
2–1 sau hiệp phụ
Đức
Anh Quốc
4–3
Hàn Quốc
1996 Chi tiết
Atlanta , Hoa Kỳ
Úc
3–1
Hàn Quốc
Hà Lan
0–0 (4–3) Loạt đánh phạt
Anh Quốc
2000 Chi tiết
Sydney , Úc
Úc
3–1
Argentina
Hà Lan
2–0
Tây Ban Nha
2004 Chi tiết
Athens , Hy Lạp
Đức
2–1
Hà Lan
Argentina
1–0
Trung Quốc
2008 Chi tiết
Bắc Kinh , Trung Quốc
Hà Lan
2–0
Trung Quốc
Argentina
3–1
Đức
2012 Chi tiết
Luân Đôn , Anh Quốc
Hà Lan
2–0
Argentina
Anh Quốc
3–1
New Zealand
2016 Chi tiết
Rio de Janeiro , Brasil
Anh Quốc
3–3 (2–0) Sút luân lưu
Hà Lan
Đức
2–1
New Zealand
2020 Chi tiết
Tokyo , Nhật Bản
Thống kê tốp bốn
Đội tuyển
Vô địch
Á quân
Hạng ba
Hạng tư
Hà Lan
3 (1984, 2008, 2012)
2 (2004, 2016)
3 (1988, 1996, 2000)
Úc
3 (1988, 1996, 2000*)
1 (1984)
Đức [ j]
1 (2004)
2 (1984, 1992)
1 (2016)
1 (2008)
Anh Quốc
1 (2016)
2 (1992, 2012*)
2 (1988, 1996)
Tây Ban Nha
1 (1992*)
1 (2000)
Zimbabwe
1 (1980)
Argentina
2 (2000, 2012)
2 (2004, 2008)
Hàn Quốc
2 (1988*, 1996)
1 (1992)
Trung Quốc
1 (2008*)
1 (2004)
Tiệp Khắc
1 (1980)
Liên Xô
1 (1980*)
Hoa Kỳ
1 (1984*)
New Zealand
2 (2012, 2016)
Ấn Độ
1 (1980)
* = quốc gia chủ nhà
Đội tuyển tham dự
Đội tuyển
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
Tổng số
Argentina
–
–
7th
–
7th
2nd
3rd
3rd
2nd
7th
Q
8
Úc
–
4th
1st
5th
1st
1st
5th
5th
5th
6th
9
Áo
5th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1
Bỉ
–
–
–
–
–
–
–
–
11th
–
1
Canada
–
5th
6th
7th
–
–
–
–
–
–
3
Tiệp Khắc #
2nd
–
–
–
Không còn tồn tại
1
Trung Quốc
–
–
–
–
–
5th
4th
2nd
6th
9th
5
Đức
–
2nd
6th
7th
1st
4th
7th
3rd
7
Anh Quốc
–
–
4th
3rd
4th
8th
–
6th
3rd
1st
7
Ấn Độ
4th
–
–
–
–
–
–
–
–
12th
2
Nhật Bản
–
–
–
–
–
–
8th
10th
9th
10th
Q
5
Hà Lan
–
1st
3rd
6th
3rd
3rd
2nd
1st
1st
2nd
Q
10
New Zealand
–
6th
–
8th
–
6th
6th
12th
4th
4th
Q
8
Ba Lan
6th
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1
Nam Phi
–
–
–
–
–
10th
9th
11th
10th
–
Q
5
Hàn Quốc
–
–
2nd
4th
2nd
9th
7th
9th
8th
11th
8
Liên Xô #
3rd
–
–
Không còn tồn tại
1
Tây Ban Nha
–
–
–
1st
8th
4th
10th
7th
–
8th
6
Hoa Kỳ
–
3rd
8th
–
5th
–
–
8th
12th
5th
6
Tây Đức
–
2nd
5th
Không còn tồn tại
2
Zimbabwe
1st
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1
Tổng số
6
6
8
8
8
10
10
12
12
12
12
104
# = các nhà nước có kể từ khi chia tách thành hai hoặc nhiều quốc gia độc lập
Úc và Hà Lan là đội tuyển duy nhất đã thi đấu tranh tài tại gần mỗi Thế vận hội, ngoại trừ chỉ có một kỳ; 21 đội tuyển đã thi đấu tranh tài trong ít nhất một Thế vận hội.
Bảng tổng sắp huy chương
Lễ trao huy chương Thế vận hội Mùa hè 1960 tại Roma
Tổng cộng
Nam
Nữ
Xem thêm
Ghi chú
^ Không có trận đấu huy chương đồng cho đại hội năm 1908 ở Luân Đôn.
^ a b Giải đấu năm 1920 đã thi đấu theo thể thức vòng tròn, vì vậy không có trận tranh huy chương vàng hoặc huy chương đồng.
^ a b Chỉ có ba đội tham dự giải đấu năm 1932 vì thế nên giải được thi đấu theo thể thức vòng tròn.
^ Đoàn thể thao Đức thống nhất là đội tuyển kết hợp giữa các vận động viên của Tây Đức và Đông Đức đã thi đấu cùng nhau tại các kỳ Thế vận hội từ năm 1956 tới năm 1964. Hai đội cử các đội tuyển độc lập từ năm 1968 tới năm 1988.
^ a b c Bao gồm ba huy chương vàng với tư cách là Ấn Độ thuộc Anh
^ Bao gồm các kết quả đại diện cho Đoàn thể thao Đức thống nhất từ năm 1956 đến năm 1964 và Tây Đức từ năm 1968 đến năm 1988
^ a b Thể thức vòng tròn được áp dụng cho giải của nữ năm 1980
^ Thể thức vòng tròn được áp dụng cho giải của nữ năm 1984
^ Bảng xếp hạng cuối cùng cho thấy cả Hoa Kỳ và Úc đều bị bằng nhau về số điểm và có cùng tỷ số về hiệu số bàn thắng (cả hai đã ghi 9 bàn và lọt lưới 7 bàn), do đó một cuộc thi vào loạt đánh phạt đã được thi đấu để quyết định đội đoạt huy chương đồng, với Hoa Kỳ chiến thắng.
^ Bao gồm đại diện Tây Đức từ năm 1984 đến năm 1988
Giải đấu Vòng loại
Đội hình
Mùa hè Mùa đông Tương lai (2020) Quá khứ Biểu diễn Không chính thức
Bản mẫu:Khúc côn cầu trên cỏ quốc tế