Không tôn giáo

Bản đồ thế giới về số phần trăm dân số không tôn giáo
Bản đồ thế giới dựa trên kết quả nghiên cứu của Pew Research Center năm 2002 về phần trăm dân số cho rằng tôn giáo là quan trọng

Không tôn giáo là không có niềm tin và thực hành tôn giáo, thờ ơ với tôn giáo, hoặc chống đối tôn giáo.[1] Tùy thuộc vào ngữ cảnh, thuyết không tôn giáo có thể được hiểu như là thuyết vô thần, thuyết bất khả tri, thuyết hoài nghi, thuyết tư tưởng tự do, hay thuyết nhân văn thế tục.

Niềm tin

Những người không tôn giáo thường có niềm tin về cuộc sống giống như những tín đồ tôn giáo vậy. Ví dụ, những người có quan điểm nhân sinh (life stance) của chủ nghĩa nhân văn tự cho mình có niềm tin sâu sắc vào quan điểm nhân sinh của họ cũng nhiều như bất kỳ niềm tin tôn giáo nào.

Những người không tôn giáo

Tuy nhiên, những người được cho là không tôn giáo có thể không theo bất cứ tôn giáo nào, nhưng không phải tất cả những người này đều không có niềm tin vào siêu nhiên hay thánh thần. Họ dường như tin vào tôn giáo một cách miễn cưỡng, bất đắc dĩ. Cũng cần chú ý rằng những quốc gia như Ả Rập Xê Út, nhà nước bắt mọi người phải theo Hồi giáo nên số người theo thống kê có thể không được chính xác cho lắm. Những người không tôn giáo thường tập trung vào công việc, khả năng sống sót và vũ trụ hơn những người theo đạo

Thống kê theo quốc gia

không tôn giáo trên thế giới
Quốc gia Phần trăm nhận là không có tín ngưỡng Nguồn
Việt Nam 81% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Estonia 75,7% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Azerbaijan 74% Gallup Poll[3]
Albania 60%-75% US Department of State – Báo cáo Tự do Tôn giáo Quốc tế 2007[4]

"Instantanés d’Albaníe, un autre regard sur les Balkans", 2005[5]
Various publications[6]

Trung Quốc 59-71% Nhiều ấn bản khác nhau[7]
Thụy Điển 46%-85% Zuckerman, Phil. "Atheism: Contemporary Rates and Patterns", chapter in The Cambridge Companion to Atheism, ed. by Michael Martin, Cambridge University Press: Cambridge, UK (2005)
Cộng hòa Czech 59% Văn phòng Thống kê Czech (2001 census)[8]
Đức 59% Worldwide Independent Network/Gallup International Association (2015)[9]
Nhật Bản 51,8% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Nga 48,1% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Belarus 47,8% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Hà Lan 44,0% Phòng kế hoạch Văn hóa và Xã hội[10]
Phần Lan 28%-60% Zuckerman, Phil. "Atheism: Contemporary Rates and Patterns", chapter in The Cambridge Companion to Atheism, ed. by Michael Martin, Cambridge University Press: Cambridge, UK (2005)
Hungary 42,6% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Ukraina 42,4% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Latvia 40,6% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Hàn Quốc 36,4% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Bỉ 35,4% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
New Zealand 34,7% (87,3% những người được hỏi đã trả lời) Statistics New Zealand (2006 census)[11]
Chile 33,8% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Luxembourg 29,9% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Slovenia 29,9% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Pháp 27,2% (23,9% phụ nữ, 30,6% nam giới) INSEE (2004 survey)[12]
Venezuela 27,0% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Slovakia 23,1% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
México 20,5% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Litva 19,4% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Đan Mạch 19% Eurobarometer(2005)[13]
Úc 18,7% (88.8% người được hỏi đã trả lời). 29,9% không trả lời hoặc không trả lời rõ ràng Australian Bureau of Statistics (điều tra dân số 2006)[14]
Ý 17,8% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Tây Ban Nha 17% Centre of Sociological Investigations (2005)[15]
Canada 16,2% Canada 2001 Census[16]
Argentina 16,0% Gallup-Argentina poll, tháng 4 năm 2001[17]
Anh 15,5% trả lời là không có tôn giáo. (23,2% không trả lời) Thống kê của Anh năm 2001.
Nam Phi 15,1% Statistics South Africa Census 2001[18]
Hoa Kỳ 15,0% (94,6% người được hỏi đã trả lời, điều tra mẫu gồm 50.281 hộ gia đình ở 48 bang Hoa Kỳ; 21% nhân viên quân sự, 32% nếu tính cả những người không trả lời và trả lời không rõ) American Religious Identification Survey (2001), báo cáo của US Census Bureau;[19] America's Military Population (Population Reference Bureau) [20]
Croatia 13,2% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Áo 12,2% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Bồ Đào Nha 11,4% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Puerto Rico 11,1% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Bulgaria 11,1% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Iceland 11% Eurobarometer Poll (2005)[13]
Philippines 10,9% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Brasil 7,4% National Demografic Census in 2000, conducted by the IBGE.[21]
Ấn Độ 6,6% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Ba Lan 6% Public Opinion Research Centre (2007)[22]
Serbia và Montenegro 5,8% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Ireland 4,5% Central Statistics Office Ireland Census 2006[23]
Peru 4,7% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Hy Lạp 4,0% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Thổ Nhĩ Kỳ 2,5% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
România 2,4% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Tanzania 1,7% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Malta 1,3% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Iran 1,1% (Tư tưởng vô thầnbất khả tri là bất hợp pháp[24]) Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Uganda 1,1% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Nigeria 0,7% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]
Bangladesh 0,1% Dentsu Communication Institute Inc, Trung tâm Nghiên cứu Nhật (2006)[2]

Ghi chú và tham khảo

  1. ^ irreligion. Dictionary.com. Dictionary.com Unabridged (v 1.1). Random House, Inc. Irreligion (truy cập: 16 tháng 3 năm 2008).
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj (tiếng Nhật) http://www2.ttcn.ne.jp/~honkawa/9460.html English source requested
  3. ^ [1]
  4. ^ Albania
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  6. ^ “Adherents.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  7. ^ “Adherents.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  8. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  9. ^ [2]
  10. ^ “SCP-publicatie "Godsdienstige veranderingen in Nederland". Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  11. ^ “QuickStats About Culture and Identity - Statistics New Zealand”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  12. ^ Insee - France en faits et chiffres - Pratique religieuse selon l'âge
  13. ^ a b “Eurobarometer on Social Values, Science and technology 2005 - page 11” (PDF). Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2007.
  14. ^ 2914.0.55.002 - 2006 Census of Population and Housing: Media Releases and Fact Sheets, 2006
  15. ^ (tiếng Tây Ban Nha) http://www.cis.es/cis/opencms/-Archivos/Marginales/2600_2619/e260200.html Lưu trữ 2009-06-18 tại Wayback Machine
  16. ^ “96F0030XIE2001015 - Religions in Canada”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  17. ^ Table Of Statistics On Religion In The Americas
  18. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.
  19. ^ http://www.census.gov/compendia/statab/population/religion/
  20. ^ “ACF1396-pdf” (PDF). PRB. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập 27 tháng 5 năm 2023.
  21. ^ (tiếng Bồ Đào Nha) Brazilian 2000 Demografic Census
  22. ^ http://www.cbos.pl/SPISKOM.POL/2007/K_078_07.PDF
  23. ^ http://www.cso.ie/census/documents/Final%20Principal%20Demographic%20Results%202006.pdf Final Principal Demographic Results 2006
  24. ^ “The Fate of Infidels and Apostates under Islam | International Humanist and Ethical Union”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008.

Xem thêm

Bản mẫu:Không tôn giáo

Read other articles:

DC Comics, Inc.Logo DC Comics saat ini, diperkenalkan dengan peluncuran komik DC Rebirth pada tahun 2016Perusahaan indukDC Entertainment (Warner Bros.)StatusAktifDidirikan1934; 90 tahun lalu (1934)[1] (sebagai National Allied Publications)PendiriMalcolm Wheeler-NicholsonKantor pusatBurbank, CaliforniaDistribusiPenguin Random House Publisher Services, Diamond Comic DistributorsTokoh kunci Dan DiDio (Wakil penerbit) Jim Lee (Wakil penerbit, CCO) Bob Harras (Pemimpin Redaksi) Jenis ...

 

 

Concatedral de la Asunción de la Virgen y San Estanislao Унебаўзяцця Найсвяцейшай Панны Марыі і св. Станіслава patrimonio cultural de Bielorrusia Vista de la catedralLocalizaciónPaís  BielorrusiaDivisión MahilióuDirección MaguilovCoordenadas 53°53′54″N 30°20′03″E / 53.89845, 30.33408Información religiosaCulto Iglesia católicaDiócesis Archidiócesis de Minsk-MaguilovAdvocación Asunción de MaríaFundación 1...

 

 

Andrew DarwisLahirAndrew Darwis20 Juli 1979 (umur 44)Jakarta, IndonesiaPekerjaanWirausahawanDikenal atasPendiri KaskusOrang tuaAntonius Darwis dan Nancy Amidjoyo Andrew Darwis (lahir 20 Juli 1979) adalah pendiri komunitas daring terbesar di Indonesia, Kaskus. Andrew sekarang menjabat sebagai Founder & Chief Community Officer (CCO) PT Darta Media Indonesia (Kaskus) sekaligus pemilik (owner) Kaskus Network lewat PT Darta Media Indonesia. Kehidupan awal dan latar belakang Lahir sebagai...

القوات المسلحة الأردنية شعار القوات المسلحة الأردنية الدولة  الأردن التأسيس 22 أكتوبر 1920 الاسم الأصلي الجيش العربي ألقاب الجيش المصطفوي اسم آخر القوات المسلحة الملكية الأردنية الفروع القوات البرية سلاح الجو القوة البحرية المقر عمّان القيادة القائد الأعلى المشير المل�...

 

 

Duga-3 (NATO melaporkan nama Steel Yard) adalah sebuah sistem radar over-the-horizon Soviet. Ini dikembangkan untuk jaringan peringatan dini ABM Soviet. Sistem ini beroperasi 1976-1989. Sinyal radio gelombang pendek khas dan misterius kemudian dikenal di barat sebagai Pelatuk Rusia. Dua stasiun dari Duga-3 dipasang: sistem Barat di sekitar Chernobyl dan sistem timur di Siberia. Pemancar untuk barat Duga-3 ini terletak beberapa kilometer sebelah barat daya dari Chernobyl (selatan Minsk, sebel...

 

 

Arena in Indiana, United States Soldiers and Sailors Memorial ColiseumThe ColiseumLocationEvansville, IndianaPublic transit METSOwnerVanderburgh CountyOperatorVanderburgh County Veterans CouncilCapacity2,400 (seated) 4,055 (with standing room)ConstructionOpened1916Construction cost$180,000 (1916)TenantsDynamite Dolls (WFTDA) (2007- Present), Destruction Dames (WFTDA) (2008- Present) United States historic placeSoldiers and Sailors Memorial ColiseumU.S. National Register of Historic Places 191...

Einar Gerhardsen Perdana Menteri NorwegiaMasa jabatan25 September 1963 – 12 Oktober 1965Penguasa monarkiOlav V PendahuluJohn LyngPenggantiPer BortenMasa jabatan22 Januari 1955 – 28 Agustus 1963Penguasa monarkiHaakon VIIOlav V PendahuluOscar TorpPenggantiJohn LyngMasa jabatan25 Juni 1945 – 9 November 1951Penguasa monarkiHaakon VII PendahuluJohan NygaardsvoldPenggantiOscar Torp Informasi pribadiLahirEinar Gerhardsen(1897-05-10)10 Mei 1897Asker, AkershusMeninggal...

 

 

U.S. Navy enlisted medical specialist HM2 redirects here. For the video game, see Hotline Miami 2: Wrong Number. For the guitar pedal, see Boss HM-2. Corpsman redirects here. For the Korean War army enlisted men, see medic, combat medic, and orderly. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Hospital corpsman – news · n...

 

 

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Command & Conquer: Generals – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (August 2009) Command & Conquer: GeneralsBerkas:Cncgen-win-cover.jpg Sampul Command & Conquer GeneralsPublikasiGenre...

Moekarto Notowidigdo Duta Besar Indonesia untuk Kanada Ke-4Masa jabatan1964–1966PresidenSoekarnoPendahuluL. N. PalarPenggantiRaden HidayatDuta Besar Indonesia untuk India Ke-4Masa jabatan1960–1964PresidenSoekarnoPendahuluAbdul KadirPenggantiSuskaDuta Besar Indonesia untuk Amerika Serikat Ke-2Masa jabatan24 Oktober 1953 – 1 September 1960PresidenSoekarnoPendahuluAli SastroamidjojoPenggantiZairin ZainMenteri Luar Negeri Indonesia Ke-6Masa jabatan3 April 1952 ...

 

 

Cet article est une ébauche concernant une localité algérienne. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. El Djelfa Vue sur la ville. Noms Nom arabe الجلفة Administration Pays Algérie Wilaya Djelfa Daïra Djelfa[1] Code ONS 1701 Démographie Population 490 248 hab. (2008[2]) Densité 904 hab./km2 Géographie Coordonnées 34° 40′ 00″ nord, 3° 15′ 00�...

 

 

Alaska Airlines ИАТАAS ИКАОASA ПозывнойALASKA Тип акционерное общество Дата основания 1932 Базовые аэропорты Международный аэропорт Сиэтл/Такома Хабы Международный аэропорт Сиэтл/Такома Международный аэропорт Анкоридж имени Теда Стивенса Международный аэропорт Портленд Междунар�...

Parliamentary democracy era in Indonesia Indonesian Liberal Democracy era1950–1959Billboards promoting political parties for the 1955 general elections.LocationIndonesiaLeader(s)SukarnoKey events Provisional Constitution of 1950 Bandung Conference Constitutional Assembly of Indonesia 1955 Indonesian legislative election 1955 Indonesian Constitutional Assembly election Chronology Indonesian National Revolution Guided Democracy Part of a series on the History of Indonesia Timeline Prehistory ...

 

 

Ця стаття потребує додаткових посилань на джерела для поліпшення її перевірності. Будь ласка, допоможіть удосконалити цю статтю, додавши посилання на надійні (авторитетні) джерела. Зверніться на сторінку обговорення за поясненнями та допоможіть виправити недоліки. Мат...

 

 

Place in Curaçao, Kingdom of the NetherlandsBarberSlave house at the Kas di Pal'i Maishi museumBarberLocation in CuraçaoCoordinates: 12°17′18″N 69°04′35″W / 12.2884°N 69.0764°W / 12.2884; -69.0764StateKingdom of the NetherlandsCountryCuraçaoDistrictBandabouArea[1] • Total9.01 km2 (3.48 sq mi)Population (2011)[2] • Total2,412 • Density270/km2 (690/sq mi)ClimateBSh Barber is a tow...

Informasi yang dinyatakan dalam kode ASCII untuk kata Wikipedia Informasi[1] atau embaran[2] adalah pesan (ucapan atau ekspresi) atau kumpulan pesan yang terdiri dari order sekuens dari simbol, atau makna yang dapat ditafsirkan dari pesan atau kumpulan pesan. Informasi dapat direkam atau ditransmisikan. Hal ini dapat dicatat sebagai tanda-tanda, atau sebagai sinyal berdasarkan gelombang. Informasi adalah jenis acara yang memengaruhi suatu negara dari sistem dinamis. Para konse...

 

 

Annual international day organised by the UN World Refugee DayOfficial nameWorld Refugee DayObserved byWorldwideTypeInternational, culturalSignificance Awareness day for refugees Anti-discrimination day Date20 JuneFrequencyEvery yearRelated toRefugee Week World Refugee Day is an international day organised every year on 20 June by the United Nations. It is designed to celebrate and honour refugees from around the world. The day was first established on 20 June 2001,[1] in re...

 

 

American rapper (1961–2010) For the Ghanaian rapper, see Guru (Ghanaian rapper). GuruGuru in 2006BornKeith Edward Elam(1961-07-17)July 17, 1961Boston, Massachusetts, U.S.DiedApril 19, 2010(2010-04-19) (aged 48)New York City, U.S.Other namesJazzmattazKeithy E.M.C.Bald Head SlickAlma materMorehouse College (BS)OccupationsRappersongwriterrecord producerYears active1986–2010Children1Musical careerGenresEast Coast hip hop, jazz rapDiscographyGuru discographyLabels7 GrandNo...

1853 Connecticut gubernatorial election ← 1852 April 4, 1853 1854 →   Nominee Thomas H. Seymour Henry Dutton Francis Gillette Party Democratic Whig Free Soil Popular vote 30,814 20,671 8,926 Percentage 51.01% 34.22% 14.78% County Results Seymour:      40–50%      50–60% Governor before election Thomas H. Seymour Democratic Elected Governor Thomas H. Seymour Democratic Elections in Connecticut Federal govern...

 

 

Caernarfon Pemandangan Caernarfon dari Kastel Caernarfon Population 9.615 (2011)[1] Ref. grid OS SH485625     - London  2.471 mil (3.977 km)  Komunitas Caernarfon Area utama Gwynedd County seremonial Gwynedd Negara konstituen Wales Negara berdaulat Britania Raya Kota pos CAERNARFON Distrik kode pos LL55 Kode telepon 01286 Polisi North Wales Pemadam kebakaran North Wales Ambulans Welsh Parlemen U...