Khabarovsk

Khabarovsk
Хабаровск
Bãi sông ở trung tâm thành phố

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Khabarovsk
Map
Khabarovsk trên bản đồ Nga
Khabarovsk
Khabarovsk
Vị trí của Khabarovsk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangKhabarovsk
Thành lập31 tháng 5 năm 1858
Đặt tên theoYerofey Khabarov
Chính quyền
 • Thành phầnDuma thành phố
 • MayorAlexander Sokolov
Diện tích
 • Tổng cộng372 km2 (144 mi2)
Độ cao72 m (236 ft)
 • Thủ phủ củaVùng Khabarovsk,
Quận Khabarovsky
 • Okrug đô thịKhabarovsk Urban Okrug
Múi giờUTC+10
Mã bưu chính[2]680xxx
Mã điện thoại4212
Thành phố kết nghĩaVilleurbanne, Niigata, Portland, Victoria, Cáp Nhĩ Tân, Bucheon, Tam Á, Chongjin, Mẫu Đơn Giang, Hải Khẩu, Musashino
Ngày lễChủ nhật cuối cùng của tháng 5
Thành phố kết nghĩaVilleurbanne, Niigata, Portland, Victoria, Cáp Nhĩ Tân, Bucheon, Tam Á, Chongjin, Mẫu Đơn Giang, Hải Khẩu, MusashinoSửa đổi tại Wikidata
OKTMO08701000001
Websitekhabarovskadm.ru

Khabarovsk (phiên âm tiếng Việt: Kha-ba-rốp[3]; tiếng Nga: Хаба́ровск, phát âm tiếng Nga: [xɐˈbarəfsk]) là thành phố lớn nhất, trung tâm hành chính của vùng Khabarovsk, Nga. Thành phố này có cự ly 30 km so với biên giới của Trung Quốc. Đây là thành phố lớn thứ nhì tại Viễn Đông Nga, sau Vladivostok. Thành phố đã trở thành trung tâm hành chính của Vùng liên bang Viễn Đông của Nga vào năm 2002. Dân số theo điều tra năm 2002 là 583.072 người, năm 1989 là 600.623 người và năm 2009 là 578.600 người.[4]

Thành phố tọa lạc tại hợp lưu của sông Amur và sông Ussuri, khoảng 800 km về phía bắc Vladivostok và có kết nối với đường sắt xuyên Sibir. Thành phố này cách Moskva 8523 km tính theo khoảng cách đường sắt.

Thành phố có Sân bay quốc tế Novy.

Khí hậu

Nakhodka có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dwb).

Dữ liệu khí hậu của Khabarovsk
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 0.6
(33.1)
6.3
(43.3)
17.0
(62.6)
28.6
(83.5)
31.5
(88.7)
36.4
(97.5)
35.7
(96.3)
35.6
(96.1)
29.8
(85.6)
25.8
(78.4)
15.5
(59.9)
6.6
(43.9)
36.4
(97.5)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −15.7
(3.7)
−10.7
(12.7)
−1.5
(29.3)
10.4
(50.7)
18.6
(65.5)
23.9
(75.0)
26.6
(79.9)
24.8
(76.6)
19.1
(66.4)
10.0
(50.0)
−3.1
(26.4)
−13.5
(7.7)
7.4
(45.3)
Trung bình ngày °C (°F) −19.8
(−3.6)
−15.4
(4.3)
−6.4
(20.5)
4.8
(40.6)
12.4
(54.3)
18.1
(64.6)
21.3
(70.3)
19.9
(67.8)
13.7
(56.7)
5.1
(41.2)
−7.2
(19.0)
−17.3
(0.9)
2.4
(36.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −23.5
(−10.3)
−19.7
(−3.5)
−11.0
(12.2)
0.1
(32.2)
7.1
(44.8)
13.0
(55.4)
16.8
(62.2)
15.9
(60.6)
9.2
(48.6)
1.0
(33.8)
−10.6
(12.9)
−20.6
(−5.1)
−1.9
(28.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) −40.0
(−40.0)
−35.1
(−31.2)
−28.9
(−20.0)
−15.1
(4.8)
−3.1
(26.4)
2.2
(36.0)
6.8
(44.2)
4.9
(40.8)
−3.3
(26.1)
−15.6
(3.9)
−27.4
(−17.3)
−36.7
(−34.1)
−40.0
(−40.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 14
(0.6)
11
(0.4)
22
(0.9)
44
(1.7)
61
(2.4)
72
(2.8)
133
(5.2)
153
(6.0)
79
(3.1)
50
(2.0)
26
(1.0)
17
(0.7)
682
(26.9)
Số ngày mưa trung bình 0 0 1 10 16 15 15 17 15 11 2 0 102
Số ngày tuyết rơi trung bình 14 11 11 6 1 0 0 0 0.1 4 12 14 73
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 75 72 68 63 65 74 79 83 78 67 69 73 72
Số giờ nắng trung bình tháng 147 181 231 213 242 262 248 217 212 189 159 145 2.446
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[5]
Nguồn 2: NOAA[6]

Thành phố kết nghĩa

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  3. ^ Lê Thông (2013). Địa lí 11 (ấn bản thứ 2). Hà Nội: Nhà Xuất bản Giáo dục. tr. 61. ISBN 978-604-0-00176-4.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ “Pogoda.ru.net” (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.
  6. ^ “Habarovsk/Novy (Khabarovsk) Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Windhoek pada akhir tanggal 19 abad Perangko untuk Jerman Selatan Afrika Barat cap pos Windhuk Windhoek (pengucapan bahasa Inggris: [ˈvɪnt.hʊk], terkadang Jerman: Windhukcode: de is deprecated ), dengan populasi sebesar 230.000 jiwa, adalah ibu kota Namibia. Windhoek terletak di Namibia bagian tengah pada koordinat 22°56' LS 17°09' BT[pranala nonaktif permanen]. Ia merupakan pusat perdagangan utama untuk kulit domba. Windhoek awalnya adalah tempat tiggal suku Nama, yang meng...

 

Ioannes beralih ke halaman ini. Untuk orang lain, lihat Ioannes (nama pemberian).IoannesKaisar Romawi BaratBerkuasa20 November 423 – Mei 425PendahuluHonoriusPenerusValentinianus IIIInformasi pribadiKelahiranabad ke-4Kematiansek. Mei 425Aquileia Ioannes (meninggal 425) adalah kaisar Romawi Barat dari tahun 423 hingga 425, Ioannes adalah seorang primicerius notariorum atau pegawai negeri senior pada saat pengangkatannya. Procopius memujinya sebagai baik lembut dan baik diberkahi dengan kebija...

 

Doug Ducey Gubernur Arizona ke-23PetahanaMulai menjabat 5 Januari 2015 PendahuluJan BrewerPenggantiPetahanaBendahara Arizona ke-42Masa jabatan3 Januari 2011 – 5 Januari 2015GubernurJan Brewer PendahuluDean MartinPenggantiJeff DeWit Informasi pribadiLahirDouglas Anthony Roscoe Jr.9 April 1964 (umur 59)Toledo, Ohio, ASPartai politikRepublikSuami/istriAngela Ducey ​(m. 1992)​Anak3PendidikanArizona State University, Tempe (BS)Situs webSitus web pem...

Ordinary in heraldic blazon in the form of a single, isolated horizontal band For other uses, see Fess (disambiguation). Argent a fess gules In heraldry, a fess or fesse (from Middle English fesse, Old French faisse,[1] and Latin fascia, band)[2] is a charge on a coat of arms (or flag) that takes the form of a band running horizontally across the centre of the shield.[3] Writers disagree in how much of the shield's surface is to be covered by a fess or other ordinary, ...

 

Serangga adalah salah satu contoh invertebrata. Invertebrata atau avertebrata adalah hewan yang tidak memiliki tulang punggung antar ruas-ruas tulang belakang. Hewan invertebrata ini terbagi atas beberapa golongan yaitu filum Protozoa, Porifera, Arthopoda, Platyhelmintes, Nemathelminthes, Annelida, Coelenterata, Mollusca, dan Echinodermata.[1] Invertebrata adalah sebuah istilah yang diungkapkan oleh Chevalier de Lamarck untuk menunjuk hewan yang tidak memiliki tulang belakang. Inverte...

 

Basilika Dikandung Tanpa NodaBasilika Minor Dikandung Tanpa Nodabahasa Polandia: Bazylika na Świętej GórzeBasilika Dikandung Tanpa NodaLokasiŚwięta GóraNegara PolandiaDenominasiGereja Katolik RomaArsitekturStatusBasilika minorStatus fungsionalAktif Basilika Dikandung Tanpa Noda (bahasa Polandia: Bazylika na Świętej Górze) adalah sebuah gereja basilika minor Katolik yang terletak di Święta Góra, Polandia. Basilika ini ditetapkan statusnya pada 1970 dan didedikasikan ke...

Voce principale: Vicenza Calcio. Vicenza CalcioStagione 2001-2002Sport calcio Squadra Vicenza Allenatore Eugenio Fascetti[1] poi Adelio Moro e Fabio Viviani Presidente Aronne Miola Serie B9º posto Coppa ItaliaPrimo turno Maggiori presenzeCampionato: Sterchele (37) Miglior marcatoreCampionato: Margiotta (15) StadioStadio Romeo Menti 2000-2001 2002-2003 Si invita a seguire il modello di voce Rosa del L.R. Vicenza, dopo il mercato invernale (gennaio 2002), per la stagione 2001-200...

 

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

 

College football bowl game College football game2018 Lockheed Martin Armed Forces Bowl16th Armed Forces Bowl Houston Cougars Army Black Knights (8–4) (10–2) The American Independent 14 70 Head coach: Major Applewhite Head coach: Jeff Monken APCoaches 2225 1234 Total Houston 0707 14 Army 14281414 70 DateDecember 22, 2018Season2018StadiumAmon G. Carter StadiumLocationFort Worth, TexasMVPKelvin Hopkins (QB, Army) & Romello Brooker (TE, Houston)[1]FavoriteArmy ...

Sant'EustachioSant'Eustachio in un affresco di Manuel Panselinos, Karyes (Monte Athos) Martire  NascitaRoma, I secolo MorteRoma, 20 settembre 120 Venerato daTutte le Chiese che ammettono il culto dei santi Santuario principaleBasilica di Sant'Eustachio Ricorrenza20 settembre AttributiCervo, crocifisso[1], palma del martirio[A 1], toro di Falaride[2] Patrono diAcquaviva delle Fonti, Belforte del Chienti, Campo di Giove, Ischitella, Madrid, Matera, Mordano, Pol...

 

Pour les articles homonymes, voir Alberto et Sordi. Alberto Sordi Alberto Sordi en 1962. Données clés Naissance 15 juin 1920Rome, LatiumItalie Nationalité Italienne Décès 24 février 2003 (à 82 ans)Rome, LatiumItalie Profession Acteur, réalisateur, scénariste, compositeur, chanteur, doubleur modifier Alberto Sordi, né le 15 juin 1920 à Rome et mort le 24 février 2003 dans la même ville, est un acteur, comédien, réalisateur, scénariste, compositeur, chanteur et doubleur it...

 

Radio stations of RNS / safety service, VOR/ DME Safety service (also: safety radiocommunication service or safety-of-life service) is – according to Article 1.59 of the International Telecommunication Union's (ITU) Radio Regulations (RR)[1] – defined as «A radiocommunication service used permanently or temporarily for the safeguarding of human life and property.» Few typical examples of safety services are as follows: Aeronautical mobile service (article 1.32) Aeronautical mobi...

The InternshipPoster resmiSutradaraShawn LevyProduserVince VaughnShawn LevySkenarioVince VaughnJared SternCeritaVince VaughnPemeranVince VaughnOwen WilsonRose ByrneMax MinghellaAasif MandviJosh BrenerDylan O'BrienTobit RaphaelTiya SircarJessica SzohrPenata musikChristophe BeckSinematograferJonathan BrownPenyuntingDean ZimmermanPerusahaanproduksiRegency Enterprises21 Laps EntertainmentWild West Picture Show ProductionsTSG EntertainmentDistributor20th Century FoxTanggal rilis 07 Juni 2013...

 

Season of television series The Face ThailandSeason 2Promotional posterNo. of episodes13ReleaseOriginal networkChannel 3Original release17 October 2015 (2015-10-17) –9 January 2016 (2016-01-09)Season chronology← PreviousSeason 1Next →Season 3List of episodes The Face Thailand season 2 began audition on 2 August 2015 at Royal Paragon Hall in Siam Paragon in Bangkok. Lukkade Metinee was reprised their roles as coaches again. Bee Namthip and Cris Horwang was the n...

 

Bulu dawai amerika Asal  Amerika Serikat Standar ras TICA standar WCF standar CFA standar CCA standar ACFA/CAA standar Kucing domestik (Felis catus) Kucing bulu dawai amerika (bahasa Inggris: American Wirehair cat) adalah ras kucing domestik yang berasal dari bagian utara New York, Amerika Serikat. Ras kucing ini adalah ras kucing akibat mutasi genetik yang spontan. Salah satu ciri khasnya adalah bulunya yang berkerut. Kucing ini juga dihasilkan dari persilangan ras kucing bulu pend...

Disambiguazione – Se stai cercando il comune della Romania nel distretto di Dolj, vedi Cârna. Questa pagina sull'argomento mitologia sembra trattare argomenti unificabili alla pagina Cardea. Puoi contribuire unendo i contenuti in una pagina unica. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Questa voce sull'argomento mitologia romana è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Carna (...

 

Tentara Hijau biasanya menggunakan warna hijau dan hitam serta kombinasi keduanya. Tentara Hijau (Rusia: Зелёная Армия), atau Hijau (Rusia: Зелёные) adalah kelompok petani bersenjata yang bertarung melawan seluruh pemerintahan dalam Perang Saudara Rusia 1917–22. Mereka berjuang untuk melindungi komunitas mereka dari rekuisisi atau reprisal yang dilakukan oleh pihak-pihak ketiga. Pada masa-masa yang berkaitan dengan Partai Sosialis-Revolusioner (yang pada masa itu merupaka...

 

2012 Italian filmGladiators of RomeItalian theatrical release posterItalianGladiatori di Roma Directed byIginio StraffiScreenplay byIginio StraffiMichael J. WilsonStory byIginio StraffiProduced byMario AnniballiIginio StraffiStarring Luca Argentero Laura Chiatti Belén Rodríguez Massimo Corvo Enzo Avolio Fabrizio Mazzotta Gianluca Machelli Daniela Abbruzzese Fabrizio De Flaviis Michele Cucuzza Francesco Vairano CinematographyGianmario CataniaEdited byJoanne LeeSerena DovìMusic byBruno Zambr...

Dynastie des Afcharides(fa) افشاریان / Afšâriyân 1736–1749Drapeau de Nâdir Châh Armoiries adoptées au XVIe siècle Le territoire afcharideInformations générales Capitale Machhad Monnaie Toman Histoire et événements 1736 Nâdir Châh contrôle les territoires séfévide et hotaki 1749 La dynastie Zand règne sur la Perse Chahs (1er) 1736-1747 Nâdir Châh (Der) 1748-1749 Châhrokh Châh Entités précédentes : Empire séfévide Hotaki Entités suivante...

 

Bataille de Drăgășani(Dragatsani en grec) Le bataillon sacré à la bataille de Dragatsani (Peter von Hess) Informations générales Date 19 juin 1821 Lieu Drăgășani, Roumanie Issue Victoire ottomane Belligérants Empire ottoman Révolutionnaires grecs Révolutionnaires valaques Commandants Kara Faiz Alexandre Ypsilántis, Yorgaki Olympiotis, Gheorghe Magheru, Preda Drugănescu Forces en présence 5 000 hommes 300 hommes Guerre d'indépendance grecque et Révolution roumaineB...