Khế kinh

Kinh điển Phật giáo

Kinh

Luận

Một tập kinh được viết trên lá Bối (một loại Cau). Hai mặt của tập kinh được ép lại bằng hai tấm gỗ – thường được trang trí rất đẹp – và hai sợi chỉ luồn qua. Các chữ của kinh được viết gắn lên những đường gân song song của lá cau, vì vậy phía trên đầu của một hàng chữ luôn luôn là một đường thẳng.

Kinh (zh. 經, sa. sūtra, pi. sutta), nguyên văn là Khế kinh (chữ Hán: 契經), còn được phiên âm là Tu-đa-la (修多羅) hay Tố-đát-lãm (素怛纜), là tên gọi của các bài giảng trong Phật giáo, được cho là do chính đức Phật truyền dạy. Các bài giảng này được xếp vào phần Kinh tạng (sa. sūtrapiṭaka) trong bộ Tam tạng (sa. tripiṭaka).

Khái lược

Theo truyền thống Phật giáo, Kinh ghi lại những gì chính đức Phật giảng dạy. Trong cuộc đời hơn 40 năm giảng pháp, số lượng bài giảng của đức Phật là cực kỳ lớn. Ngoài ra, tùy theo căn nguyên và lĩnh hội của các đệ tử mà tồn tại những bài giảng khác nhau. Trong quá trình truyền pháp, sự khác biệt văn hóa địa phương cũng ảnh hưởng ít nhiều về các diễn giảng ý nghĩa dẫn đến những bất đồng trong cách hiểu bài giảng của Phật. Vì vậy, sau khi Phật nhập diệt, các đại đệ tử của ông đã tập hợp tại Đại hội kết tập kinh điển Phật giáo lần thứ nhất, nhằm kiểm điểm lại các bài giảng của vị Bổn sư. A-nan-đà, một đệ tử của Phật, vốn sở hữu trí nhớ phi thường, được Tăng đoàn yêu cầu thuật lại những bài giảng của Phật mà ông đã được nghe. Tất cả các A-la-hán có mặt trong đại hội kết tập này sau đó đã tụng thuộc lòng để bảo tồn nội dung thống nhất các bài giảng này.

Hình thái bảo tồn bằng trí nhớ này phù hợp với điều kiện chữ viết còn sơ khai và phương tiện ghi chép còn chưa hiệu quả. Tuy nhiên nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là khả năng lưu giữ không được đồng nhất, nhất là với số lượng bài giảng rất lớn, dẫn đến sự khác biệt hình thành theo thời gian về nội dung bài giảng giữa các tăng sĩ. Vì vậy, vào khoảng 400 năm sau khi Phật nhập diệt, các bài kinh bắt đầu được ghi lại bằng chữ viết, bằng tiếng Pali (đối với Phật giáo Nam truyền) hay tiếng Phạn (đối với Phật giáo Bắc truyền). Nếu như Phật giáo Nam truyền vẫn trung thành với kinh điển tiếng Pali qua nhiều thế hệ, thì Phật giáo Bắc truyền khi được truyền bá đến Trung HoaTây Tạng đã dịch các bản kinh tiếng Phạn sang ra chữ Hánchữ Tạng, nhờ đó thâm nhập sau rộng vào văn hóa bản địa hoặc ở những vùng văn hóa quyển có ảnh hưởng.

Vào thời hiện đại, với phong trào chấn hưng Phật giáo, xu hướng dịch kinh điển Phật giáo bằng ngôn ngữ bản địa nhằm thâm nhập sâu vào giới bình dân càng được đẩy mạnh (như Phong trào chấn hưng Phật giáo Việt Nam). Thậm chí, nhiều học giả còn dịch các kinh điển này ra những ngôn ngữ Tây phương để giới thiệu với phương Tây một bộ môn triết học và văn hóa đặc biệt của phương Đông, qua đó truyền bá các tư tưởng Phật giáo lan rộng trên toàn thế giới.

Các nội dung chính

Khởi đầu các bộ kinh thường được bắt đầu bằng câu "Tôi nghe như vầy…" (sa. evaṃ śrute mayā, zh. 如是我聞, Hán Việt: Như thị ngã văn), là lời thuật của A-nan-đà. Sau câu này, thường thường nội dung kinh kể lại buổi nói chuyện đó gồm có người tham dự, nơi chốn, thời gian. Sau đó là những lời khai thị của Phật, có khi là những cuộc đối thoại sinh động.

Do đặc tính ban đầu là ghi nhớ kinh bằng hình thức tụng thuộc lòng, nên lối hành văn của kinh súc tích nhưng giản đơn, dễ hiểu, có tính giáo khoa. Kinh thường sử dụng các thí dụ và so sánh, ẩn dụ. Có khi kinh nhắc lại quá đầy đủ các yếu tố trong bài giảng tạo ra sự trùng điệp nhiều lần để cho người tụng dễ thuộc hơn. Mỗi một kinh là một bài riêng biệt, xử lý một vấn đề riêng biệt.

Các kinh Nam-tông được viết bằng văn hệ Pāli, trong Bộ kinh (pi. nikāya). Các bộ này trong văn hệ chữ Phạn có tên là A-hàm (sa. āgama). Kinh Bắc-tông được viết bằng tiếng Phạn, nhưng ngày nay phần lớn cũng đã thất lạc, chỉ còn bản dịch bằng chữ Hán hoặc Tây Tạng. Các kinh Bắc-tông có thể được xem là phát khởi giữa thế kỉ thứ nhất trước CN và thứ sáu CN. Các kinh này cũng bắt đầu bằng câu "Tôi nghe như vầy…" và ghi rõ danh xưng, nơi chốn thời gian.

Kinh Phật được chép trên lá, hiện lưu giữ trong hoàng cung Campuchia.

Trong "rừng" kinh sách Phật giáo người ta có thể phân biệt hai hướng sau đây:

7.Kinh dựa trên Tín tâm (sa. śraddhā), nói về thế giới quan Phật giáo, quan niệm Bồ Tát cũng như nhấn mạnh lên lòng thành tâm của người nghe. Hướng này có lẽ xuất xứ từ Bắc Ấn. Trong những bộ kinh này, ta thấy rất nhiều điều huyền bí, cách miêu tả trùng trùng điệp điệp.

8.Kinh nhắc lại các vị Phật và Bồ Tát thi triển nhiều thần thông, qua vô lượng thế giới, không gian và thời gian. Các vị Phật và Bồ Tát được biến thành các Báo thân (Ba thân) đầy quyền năng. Khuynh hướng này xuất phát từ Bắc-tông, vừa muốn đáp ứng tinh thần tín ngưỡng của Phật tử, vừa phù hợp với giáo pháp căn bản của mình là tính Không (sa. śūnyatā), cho rằng mọi biến hiện trong thế gian chẳng qua chỉ là huyễn giác. Qua đó thì các thần thông cũng như toàn bộ thế giới hiện tượng chỉ là Ảo ảnh.

9.Kinh có tính triết học, lý luận dựa trên quan điểm chính của Bắc-tông là tính Không. Xuất xứ các kinh này có lẽ từ miền Đông của Trung Ấn. Các loại kinh này được nhiều luận sư giảng giải khác nhau và vì vậy mà xuất phát nhiều trường phái khác nhau.

Các kinh độc lập quan trọng của Bắc-tông là: Diệu pháp liên hoa kinh (sa. saddharmapuṇḍarīka), Nhập Lăng-già kinh (sa. laṅkāvatāra), Phổ diệu kinh (hay Thần thông du hí, sa. lalitavistara), Chính định vương kinh (sa. samādhirāja), Đại thừa vô lượng thọ trang nghiêm (sa. sukhāvatī-vyūha), Hiền kiếp kinh (sa. bhadrakalpika), Phạm võng kinh (sa. brahmajāla), Đại phương quảng Phật hoa nghiêm kinh (sa. buddhāvataṃsaka), Thắng Man kinh (sa. śrīmālādevī), A-di-đà kinh (sa. amitābha), Quán vô lượng thọ kinh (sa. amitāyurdhyāna), Duy-ma-cật sở thuyết (sa. vimalakīrti-nirdeśa), Thủ-lăng-nghiêm-tam-muội kinh (sa. śūraṅgama).

Kinh tạng Pali (Nguyên Thủy)

Kinh tạng Pali gồm năm bộ kinh: Dìgha Nikàya (Kinh Trường Bộ), Majjhima Nikàya (Kinh Trung Bộ), Samyutta Nikàya (Kinh Tương Ưng Bộ), Anguttara Nikàya (Kinh Tăng Chi Bộ), và Khuddaka Nikàya (Kinh Tiểu Bộ).

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán

Read other articles:

Dasik Dasik (다식) adalah jenis kue tradisional Korea yang dibuat dengan cara ditekan menggunakan cetakan.[1] Kue ini disajikan pada acara-acara khusus seperti pada perayaan ulang tahun ke-60 (hwangap) atau acara pernikahan.[1] Selain itu kue ini juga disajikan pada upacara-upacara ritual kepada arwah nenek moyang pada saat hari besar seperti Seollal dan Chuseok bersama makanan dan minuman lain.[1][2] Dasik terbuat dari campuran adonan tepung kacang tanah, wi...

 

 

SOURAlbum studio karya Olivia RodrigoDirilis21 Mei 2021 (2021-05-21)Direkam2020–2021Studio Amusement (Los Angeles) Heavy Duty (Burbank) Funk (Salt Lake City) Genre Pop pop alternatif bedroom pop pop-punk DurasiError in Module:Duration: Invalid valuesLabelGeffenProduserDan NigroSingel dalam album Sour drivers licenseDirilis: 8 Januari 2021 deja vuDirilis: 1 April 2021 good 4 uDirilis: 14 May 2021 traitorDirilis: 10 Agustus 2021 brutalDirilis: 3 September 2021 Sour (digayakan dalam h...

 

 

Acalolepta nivosa Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Subfamili: Lamiinae Tribus: Lamiini Genus: Acalolepta Spesies: Acalolepta nivosa Acalolepta Betina. Acalolepta nivosa adalah spesies kumbang tanduk panjang yang berasal dari famili Cerambycidae. Spesies ini juga merupakan bagian dari genus Acalolepta, ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Larva kumbang ini biasanya mengebor ke dalam ...

34SeSeleniumSelenium amorf hitam dan merah Garis spektrum seleniumSifat umumNama, lambangselenium, SePengucapan/sèlènium/[1] Penampilanalotrop abu-abu tampak metalik, merah, dan hitam seperti kaca (tidak difoto)Selenium dalam tabel periodik 34Se Hidrogen Helium Lithium Berilium Boron Karbon Nitrogen Oksigen Fluor Neon Natrium Magnesium Aluminium Silikon Fosfor Sulfur Clor Argon Potasium Kalsium Skandium Titanium Vanadium Chromium Mangan Besi Cobalt Nikel Tembaga Seng Gallium Ge...

 

 

NoirAlbum studio karya B.A.PDirilis 7 November 2016Direkam2016GenreK-pophip hopR&BdancejazzLabel TS Entertainment LOEN Entertainment ProduserBang YonggukKim ChangrakKronologi B.A.P Put'Em Up(2016)Put'Em Up2016 Noir(2016) Singel dalam album Noir SkydiveDirilis: 7 November 2016 Noir adalah album studio kedua dari grup vokal pria asal Korea Selatan B.A.P. Album ini dirilis pada tanggal 7 November 2016 dibawah label TS Entertainment. Album ini juga terdiri dari singel Skydive. Daftar lagu...

 

 

Flow of the respiratory current out of an organism For the Ted Chiang short story, see Exhalation (short story). Exhale redirects here. For other uses, see Exhale (disambiguation). Expiratory redirects here. Not to be confused with Expiration (disambiguation). Diagram showing expiration Exhalation (or expiration) is the flow of the breath out of an organism. In animals, it is the movement of air from the lungs out of the airways, to the external environment during breathing. This happens due ...

Voce principale: Unione Sportiva Salernitana 1919. USF SalernitanaStagione 1928-1929 Sport calcio Squadra Salernitana Allenatore Dino Barone Presidente Pasquale Pinto Campionato Meridionale3º posto (girone campano)6º posto (girone semifinale) Maggiori presenzeCampionato: Mortarini, Sudati (16)Totale: Mortarini, Sudati (16) Miglior marcatoreCampionato: Mortarini (5)Totale: Mortarini (5) StadioCampo di Piazza d'Armi 1927-1928 1929-1930 Si invita a seguire il modello di voce Questa pagin...

 

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

 

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

This is a list of primary schools in Northern Ireland in which education is primarily conducted in Irish. There are 39 listed below and in each of the 6 counties, in descending order, there are: 11 in Antrim (Antroim), with 9 in Belfast (Béal Feriste) alone, 10 in Tyrone (Tír Eoghan), 8 in Londonderry (Doire ), 5 in Down (An Dún) 4 in Armagh (Ard Mhaca) 1 in Fermanagh (Fear Manach). Antrim Bunscoil an Chaistil, Ballycastle Gaelscoil Ghleann Darach, Crumlin Armagh Bunscoil Ard Mhacha Bunsc...

 

 

Storage room for wine Wine cellar in Chvalovice, Czechia A wine cellar is a storage room for wine in bottles or barrels, or more rarely in carboys, amphorae, or plastic containers. In an active wine cellar, important factors such as temperature and humidity are maintained by a climate control system. In contrast, passive wine cellars are not climate-controlled, and are usually built underground to reduce temperature swings. An aboveground wine cellar is often called a wine room, while a small...

 

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

Neopentyl alcohol[1] Names Preferred IUPAC name 2,2-Dimethylpropan-1-ol Other names tert-Butyl carbinoltert-ButylmethanolNeoamyl alcoholNeopentanol Identifiers CAS Number 75-84-3 Y 3D model (JSmol) Interactive image ChEMBL ChEMBL458630 ChemSpider 6164 Y ECHA InfoCard 100.000.826 EC Number 200-907-3 PubChem CID 6404 UNII 5I067PJD7S Y UN number 1325 CompTox Dashboard (EPA) DTXSID9052501 InChI InChI=1S/C5H12O/c1-5(2,3)4-6/h6H,4H2,1-3H3 YKey: KPSSIOMAKSHJJG-UHFFF...

 

 

American computer scientist Ali JafariAli Jafari in 2004BornIsfahan, IranOccupation(s)Professor of Computer and Information Technology, Director of CyberLab, Founder and CEO of Course Networking (theCN.com)Websitethecn.com/aj10 Ali Jafari (Persian: علی جعفری) is a serial entrepreneur who is well known for his research and entrepreneurship in the area of Information Technology (IT), more specifically, on development of a series of Learning Management System(s) (LMS). Dr. Jafari is curr...

 

 

Questa voce sull'argomento Stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Unione Sportiva Dilettantistica Palmese. Unione Sportiva PalmeseStagione 1980-1981Sport calcio SquadraPalmese 1914 Allenatore Giuseppe Cresci Presidente Lorenzo Maffettone Serie C213º posto nel girone D. Maggiori presenzeCampionato: Terrecuso (34) Miglior marcatoreCa...

Moon Hee-sang문희상 Jurubicara Majelis NasionalMasa jabatan13 Juli 2018 – 29 Mei 2020PresidenMoon Jae-inWakilLee Ju-youngJoo Seung-yongPendahuluChung Sye-kyunPenggantiPark Byeong-seugKetua Aliansi Politik Baru untuk DemokrasiSementaraMasa jabatan28 September 2014 – 9 Februari 2015PendahuluPark Young-sun (Sementara)PenggantiMoon Jae-inKetua Partai DemokratSementaraMasa jabatan9 Januari 2013 – 4 Mei 2013PendahuluLee Hae-chanPenggantiKim Han-gilKetua Partai Ur...

 

 

Ne doit pas être confondu avec Bofors 40 mm L/70. Cet article est une ébauche concernant les armes. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Bofors 40 mm L/60 Servants canadiens d’un canon Bofors 40 mm durant la Seconde Guerre mondiale Présentation Pays Suède Type Canon mitrailleur Munitions Obus de 40 mm Fabricant Bofors Période d'utilisation 1930 Durée de service 1932 - Poids et dimensions ...

 

 

AIMS-74Pistolul Mitralieră model 1986Puşcă Automată model 1986 AIMS-74AIMS-74Pistolul Mitralieră model 1986Puşcă Automată model 1986種類 軍用小銃製造国  ルーマニア設計・製造 S.C.ウジナ・メカニカル・クジールs.a.仕様種別 アサルトライフル口径 5.45mm銃身長 432mm使用弾薬 5.45x39mm弾装弾数 30発作動方式 長ガス・ピストン式回転ボルト閉鎖セミオート/3点バースト/フルオート切替射撃全長 943mm/74...

Anti-ship / air-to-surface C-704 C-705 missile of the Indonesian Navy at Batuporon naval baseTypeAnti-ship / air-to-surfacePlace of originChinaService historyIn servicePrior to 2006 – presentUsed byChinaBangladeshEgyptIndonesiaIranPakistanProduction historyManufacturerChina Aviation Industry CorporationProducedPrior to 2006SpecificationsWarhead130 kg warhead (C-704)110-130 kg warhead (C-705)DetonationmechanismSemi-armor-piercingEngineRocket motor (C-704)Turbojet (C-705)P...

 

 

  لمعانٍ أخرى، طالع عفر (توضيح). عفاررجل عفري في جيبوتيالتعداد الكليالتعداد ق. 2,644,002مناطق الوجود المميزةالبلد جيبوتيإرترياإثيوبيا  إثيوبيا 1,812,002[1] إرتريا 526,000[2] جيبوتي 306,000[2]اللغات العفرية والعربيةاللغة الأم العفارية الدين الإسلام - أهل السنة وال�...