Jonas L.A. (nhạc phim)

Jonas L.A.
Album soundtrack của Jonas Brothers
Phát hành20 tháng 7 năm 2010 [1]
Thu âm2009-2010
Thể loạiPop, pop rock, bubblegum pop, teen pop
Hãng đĩaHollywood
Sản xuấtJohn Fields
Thứ tự album của Jonas Brothers
Live: Walmart Soundcheck
(2009)
Jonas L.A.
(2010)
Camp Rock 2: The Final Jam
(2010)
Đĩa đơn từ Jonas L.A.
  1. "L.A. Baby (Where Dreams Are Made Of)"
    Phát hành: 7 tháng 5 năm 2010 (Đài phát thanh)
    29 tháng 6 năm 2010 (Kỹ thuật số)
  2. "Feelin' Alive"
    Phát hành: 11 tháng 6 năm 2010
  3. "Chillin' in the Summertime"
    Phát hành: 3 tháng 7 năm 2010
  4. "Hey You"
    Phát hành: 9 tháng 7 năm 2010

Jonas L.A. là album nhạc phim thứ ba của nhóm nhạc pop rock người Mỹ Jonas Brothers và cũng là album nhạc phim duy nhất của họ cho loạt phim truyền hình Jonas L.A.. Album được phát hành vào ngày 20 tháng 7 năm 2010 với nhiều lời nhận xét tích cực từ phía các nhà phê bình và đã ra mắt tại vị trí thứ 7 trên bảng xếp hạng Billboard 200.

Đĩa đơn

Đĩa đơn chính thức

"L.A. Baby (Where Dreams Are Made Of)" được phát hành trên Radio Disney vào ngày 7 tháng 5 năm 2010, đạt vị trí quán quân trên Top 30 Countdown, và trở thành đĩa đơn duy nhất từ album đạt được vị trí quán quân trên bảng xếp hạng này. Bài hát được phát hành kỹ thuật số trên iTunes vào ngày 29 tháng 6 năm 2010. "Feelin' Alive" được phát hành trên Radio Disney vào ngày 11 tháng 6 năm 2010, đạt vị trí thứ 6. Bài hát cũng đạt vị trí thứ 16 trên bảng xếp hạng Belgian UltraTop 50 của Bỉ.

Đĩa đơn quảng bá

"Chillin' in the Summetime" được phát hành trên Radio Disney vào ngày 3 tháng 7 năm 2010. "Hey You" được phát hành trên Radio Disneyvào ngày 9 tháng 7 năm 2010.

Tiếp nhận

Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic [2]
Entertainment WeeklyC [3]

Stephen Thomas Erlewine từ Allmusic bày tỏ: "Có lẽ họ đang chơi theo các quy tắc hơn là họ đã làm trong Lines, nhưng đó lại là một điều tốt: họ đang để cho mình hành động như những đứa trẻ, chứ không phải là những người trưởng thành, thực hiện chúng với một loạt các giai điệu pop sinh động, sôi nổi."[2]

Danh sách bài hát

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Feelin' Alive"Michael Busbee, John T. Harding3:14
2."L.A Baby (Where Dreams Are Made Of)"Niclas Molinder, Joacim Persson, Johan Alkenas, Drew Ryan Scott, Nick Jonas3:15
3."Your Biggest Fan (Nick Jonas hợp tác với China Anne McClain)"PJ Bianco, Joe Jonas, Kevin Jonas, Nick Jonas3:00
4."Critical"Molinder, Persson, Johan Alkenas, Geraldo Sandell3:35
5."Hey You"Molinder, Persson, Alkenas, Scott2:49
6."Things Will Never Be the Same"Molinder, Persson, Alkenas, Scott, Nick Jonas, John Taylor3:43
7."Fall"Adam Anders, Jess Cates, Nick Jonas3:25
8."Summer Rain"Adam Watts, Andy Dodd4:13
9."Drive"Matthew Gerrard, Robbie Nevil, Nick Jonas3:46
10."Invisible"Anders, Zac Poor, Nick Jonas2:54
11."Make It Right"Watts, Dodd, Nick Jonas3:44
12."Chillin' in the Summertime"Ben Burgess, Sean D. McCarthy, Joe Acosta3:28
13."Set This Party Off"Mitch Allan, Kara DioGuardi, Nick Jonas2:56
14."Critical (Acoustic Version) (iTunes bonus track)"Molinder, Persson, Alkenas, Sandell3:40

CD tặng kèm

  • Video âm nhạc
  • Lời bài hát
  • Phim ngắn đặc biệt về Nick Jonas & China Anne McClain

Xếp hạng và chứng nhận

The soundtrack debuted at #7 on US Billboard 200 with over 32,000 copies sold in the first week. The album became the eighth entry of the band in the chart.[4]

Bảng xếp hạng (2010) Vị trí
cao nhất
Chứng nhận Doanh số
U.S. Billboard 200 7 Vàng 736,000
French Albums Chart 54 [5]
Italian Albums Chart 41 [6]
Mexican Albums Chart 1 [5]
Spain Albums Chart 1 [5]
Canadian Albums Chart 10
Dutch Albums Chart 84
Belgium Albums Chart 54

Lịch sử phát hành

Ngày Quốc gia
16 tháng 6 năm 2010 Hà Lan
19 tháng 6 năm 2010 Ba Lan
20 tháng 7 năm 2010 Mỹ
9 tháng 8 năm 2010 Anh
20 tháng 8 năm 2010 Úc
3 tháng 12 năm 2010 Đức

Tham khảo

  1. ^ “Jonas L.A.: Various Artists: Music”. Amazon.com. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ a b Erlewine, Stephen. “allmusic (((Jonas L.A. > Review)))”. Allmusic. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ “link”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ Caulfield, Keith (ngày 28 tháng 7 năm 2010). “Eminem Still No. 1, Rick Ross Bows at No. 2 on Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2010.
  5. ^ a b c Steffen Hung (ngày 24 tháng 7 năm 2010). “Soundtrack / Jonas Brothers - Jonas L.A”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2011.
  6. ^ “FIMI - Federazione Industria Musicale Italiana - Classifiche”. Fimi.it. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2011.

Bản mẫu:Nick Jonas

Read other articles:

Viennebahasa Occitania: La VinhanaSungai Vienne di Limoges.LokasiCountryPrancisCiri-ciri fisikHulu sungai  - lokasiPlateau de Millevaches - elevasi880 m (2.890 ft) Muara sungai  - lokasiLoire - koordinat47°12′45″N 0°4′31″E / 47.21250°N 0.07528°E / 47.21250; 0.07528 (Loire-Vienne)Koordinat: 47°12′45″N 0°4′31″E / 47.21250°N 0.07528°E / 47.21250; 0.07528...

 

Chemical compound AM-1235Legal statusLegal status CA: Schedule II DE: NpSG (Industrial and scientific use only) UK: Under Psychoactive Substances Act US: Schedule I Identifiers IUPAC name 1-[(5-Fluoropentyl)-6-nitro-1H-indol-3-yl]-(naphthalen-1-yl)methanone CAS Number335161-27-8 NChemSpider26633899 NUNII2HV9AH611MCompTox Dashboard (EPA)DTXSID10187159 Chemical and physical dataFormulaC24H21FN2O3Molar mass404.441 g·mol−13D model (JSmol)Interactive image SMI...

 

Graffiti antisemiti sulle vetrine dei negozi a Oslo nel 1941. L'indirizzo è chiamato Glitne-gården da alcuni.[1] L'Olocausto in Norvegia si verificò durante l'occupazione nazista dal 9 aprile 1940. Nel 1942 vivevano in Norvegia circa 2.173 ebrei, di questi almeno 775 furono arrestati, detenuti e/o deportati. Più della metà dei norvegesi morti nei campi di concentramento in Germania furono ebrei:[2] 742 furono assassinati all'interno dei campi e 23 ebrei morirono a causa d...

Chronologies Données clés 310 311 312 313 314315 316 317 318 319Décennies :280 290 300  310  320 330 340Siècles :IIe IIIe  IVe  Ve VIeMillénaires :-IIe -Ier  Ier  IIe IIIe Calendriers Romain Chinois Grégorien Julien Hébraïque Hindou Hégirien Persan Républicain modifier Les années 310 couvrent la période de 310 à 319. Événements Fin de 309 ou au début de 310 : début de la frappe du Solidus, pièce de 4,53 grammes d'or pur...

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

ロバート・デ・ニーロRobert De Niro 2011年のデ・ニーロ生年月日 (1943-08-17) 1943年8月17日(80歳)出生地 アメリカ合衆国・ニューヨーク州ニューヨーク市身長 177 cm職業 俳優、映画監督、映画プロデューサージャンル 映画、テレビドラマ活動期間 1963年 -配偶者 ダイアン・アボット(1976年 - 1988年)グレイス・ハイタワー(1997年 - )主な作品 『ミーン・ストリート』(1973年)...

Boeing XF8B (Model 400)[1] adalah pesawat bermesin tunggal sayap rendah (low wing) yang dikembangkan oleh Boeing selama Perang Dunia II untuk menyediakan pesawat tempur kapal jangka panjang Angkatan Laut Amerika Serikat. XF8B ini dimaksudkan untuk operasi terhadap pulau-pulau Jepang dari kapal induk di luar jangkauan pesawat Jepang berbasis darat. Dirancang untuk berbagai peran termasuk interceptor, jarak tempur pendamping, dive-bomber dan torpedo bomber, desain akhir diwujudkan seju...

 

Osilocomune(IT) Òsilo(SC) Òsile Osilo – Veduta LocalizzazioneStato Italia Regione Sardegna Provincia Sassari AmministrazioneSindacoGiovanni Ligios (lista civica) dal 31-5-2015 (2º mandato dal 26-10-2020) TerritorioCoordinate40°44′37″N 8°40′16″E / 40.743611°N 8.671111°E40.743611; 8.671111 (Osilo)Coordinate: 40°44′37″N 8°40′16″E / 40.743611°N 8.671111°E40.743611; 8.671111 (Osilo) Altitudine615 ...

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

Burung Kucica Kampung Burung jantan di Malaysia Status konservasi Risiko Rendah  (IUCN 3.1)[1] Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Chordata Kelas: Aves Ordo: Passeriformes Famili: Muscicapidae Genus: Copsychus Spesies: C. saularis Nama binomial Copsychus saularis(Linnaeus, 1758) Kucica kampung (bahasa Latin: Copsychus saularis) adalah burung pengicau kecil yang sebelumnya dikelompokkan sebagai anggota keluarga Turdidae (murai), tetapi kini dianggap sebaagi angg...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Mintaqah – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTORArtikel ini perlu dikembangkan agar dapat memenuhi kriteria sebagai entri Wikipedia.Bantulah untuk mengembangkan artikel ini. Jika tidak dikemb...

 

Romanian politician Angel TîlvărTîlvăr in 2023Minister of National DefenceIncumbentAssumed office 31 October 2022Prime MinisterNicolae CiucăMarcel CiolacuPreceded byVasile Dîncu Personal detailsBorn (1962-02-11) 11 February 1962 (age 62)Urechești, Galați Region [ro], Romanian People's RepublicPolitical partySocial Democratic PartyAlma materUniversity of BucharestUniversity of Iași[1] Angel Tîlvăr (born 11 February 1962) is a Romanian politician and Eng...

COVID-19 viral pandemic on Diamond Princess COVID-19 pandemic on board Diamond PrincessDiamond Princess, off Toba, Mie Prefecture, Japan, December 2019 DiseaseCOVID-19Virus strainSARS-CoV-2LocationPacific OceanFirst outbreakWuhan, Hubei, ChinaIndex caseDiamond PrincessArrival date5 February 2020Confirmed cases712Deaths7 to 14 The Diamond Princess is a British-registered luxury cruise ship that is operated by Princess Cruises, a holiday company based in the United States and Bermuda. In Februa...

 

Not to be confused with Kanaya Station or Kamaya Station (Aichi). Railway station in Kikonai, Hokkaido, Japan Kamaya Station釜谷駅Kamaya Station, September 2022General informationLocationKikonai, Kamiiso District, HokkaidoJapanOperated bySouth Hokkaido Railway CompanyLine(s)South Hokkaido Railway LineHistoryOpened1930LocationKamaya StationLocation within HokkaidoShow map of HokkaidoKamaya StationKamaya Station (Japan)Show map of Japan Kamaya Station (釜谷駅, Kamaya-eki) is a railway sta...

 

South Wind Knows adalah sebuah seri drama romansa televisi Tiongkok tahun 2023 yang dibintangi oleh Cheng Yi dan Zhang Yuxi. Seri tersebut tayang di Youku sejak tanggal 12 September 2023. Seri tersebut diadaptasi dari sebuah novel berjudul South Wind Knows My Mood (南风知我意) karya Qi Wei. Seri tersebut terdiri dari 39 episode dengan jangka waktu per episode sekitar 45 menit.[1] Sinopsis Kisah asmara timbul antara seorang ahli botani bernama Fu Yun Shen dan seorang dokter bernam...

Community settlement in central Israel Place in Central, IsraelBeit Hashomai בֵּית חַשְׁמוֹנַאי‎Etymology: Hasmonean HouseBeit HashomaiShow map of Central IsraelBeit HashomaiShow map of IsraelCoordinates: 31°53′26″N 34°54′58″E / 31.89056°N 34.91611°E / 31.89056; 34.91611CountryIsraelDistrictCentralCouncilGezerFounded1970Founded byJewish AgencyPopulation (2022)[1]2,172 Beit Hashmonai (Hebrew: בֵּית חַשְׁמוֹנ�...

 

Risk of plant or animal species becoming extinct due to climate change This article is about data on extinction of plant or animal species due to climate change. For speculation about human extinction due to climate change, see Climate change and civilizational collapse. The impact of three different climate change scenarios on local biodiversity and risk of extinction of vertebrate species.[1] There are several plausible pathways that could lead to an increased extinction risk from c...

 

Natural or man-made gap in vegetation that acts as a barrier against wildfires This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Firebreak – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2012) (Learn how and when to remove this message) Red fire retardant dispersed aerially onto brush adjoining a firebre...

Carex humilis Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae Klad: Tracheophyta Klad: Angiospermae Klad: Monokotil Klad: Komelinid Ordo: Poales Famili: Cyperaceae Genus: Carex Spesies: Carex humilis Nama binomial Carex humilisLeyss. Carex humilis adalah spesies tumbuhan seperti rumput yang tergolong ke dalam famili Cyperaceae. Spesies ini juga merupakan bagian dari ordo Poales. Spesies Carex humilis sendiri merupakan bagian dari genus Carex.[1] Nama ilmiah dari spesies ini pertama kali diterbi...

 

Nikias Nikias (/ˈnɪʃiəs/; Νικίας; skt. 470–413 SM), merupakan seorang politisi dan jenderal Athena selama periode Perang Peloponnesos. Nikias adalah anggota aristokrasi Athena dan telah mewarisi kekayaan besar dari ayahandanya, yang diinvestasikan di tambang perak sekitar Attika Gunung Laurium. Setelah kematian Perikles pada tahun 429 SM, ia menjadi saingan utama Kleon dan kaum demokrat di dalam perjuangan untuk kepemimpinan politik negara bagian Athena. Ia moderat di dalam pandan...