Joey Jones

Joey Jones
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Joseph Patrick Jones
Ngày sinh 4 tháng 3, 1955 (69 tuổi)
Nơi sinh Llandudno, Wales
Vị trí Hậu vệ trái
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1973–1975 Wrexham 98 (2)
1975–1978 Liverpool 72 (3)
1978–1982 Wrexham 146 (6)
1982–1985 Chelsea 78 (2)
1985–1987 Huddersfield Town 68 (3)
1987–1992 Wrexham 132 (11)
Tổng cộng 594 (27)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
U-21 Wales 4 (0)
1975–1986 Wales[1] 72 (1)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2001 Wrexham
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Joseph Patrick "Joey" Jones (sinh ngày 4 tháng 3 năm 1955 tại Llandudno)[2] là một cựu cầu thủ bóng đá người xứ Wales chơi ở vị trí hậu vệ trái. Ông từng thi đấu cho câu lạc bộ Liverpool và cùng câu lạc bộ giành danh hiệu cúp châu Âu năm 1977.

Sự nghiệp câu lạc bộ

Wrexham

Jones gia nhập Wrexham năm 1971 và có trận ra mắt ở tuổi 17 tại cúp Wales với kình địch cùng địa phương Chester City; Wrexham để thua 1-0. Mặc dù vậy anh vẫn đoạt cúp Wales cùng đội bóng năm 1975 sau khi đánh bại Cardiff City trong trận chung kết. Jones đã khẳng định bản thân ở vị trí hậu vệ cánh phải và giúp Wrexham tiến đến trận tứ kết cúp FA năm 1974 ngay trong lần đầu tiên câu lạc bộ thi đấu tại đây.[3]

Liverpool

Jones rời Wrexham để gia nhập đội bóng yêu thích của anh thời thơ ấu Liverpool, sau khi Bob Paisley trả 110,000 bảng để đổi lấy sự phục vụ của anh vào tháng 7 năm 1975.[4] Anh còn có một hình xăm chim Liver trên cánh tay, nhưng sau đó đã bỏ đi vì một số lí do ý tế.[5] Anh có trận ra mắt ngày 16 tháng 8 trong trận thua 0-2 trước Queens Park Rangers tại Loftus Road.[6] Anh cũng bỏ lỡ huân chương vô địch trong mùa 1975-76 khi không chơi đủ số trận cần thiết.[7]

Năm 1977 Jones là một phần chiến dịch của Liverpool nhằm đoạt cú ăn ba sau khi vô địch giải quốc nội và tiến đến các trận chung kết cúp FAcúp châu âu.[7] Jones ghi bàn thắng đầu tiên cho đội vào ngày 9 tháng 11 năm 1976 trong trận hủy diệt Leicester City 5-1 tại Anfield.[6] Tuy nhiên cú ăn ba chưa từng có trong lịch sử bóng đá Anh vẫn chưa đến với đội bóng thành phố cảng. Liverpool để thua 1-2 trong trận chung kết cúp FA tại Wembley trước Manchester United, mặc dù Jones đã có một đường chuyền dài kiến tạo cho Jimmy Case ghi bàn cho The Kop. Tuy nhiên, Jones vẫn trở thành cầu thủ xứ Wales đầu tiên từng nhận huy chương vô địch cúp châu Âu khi Liverpool giành danh hiệu này lần đầu tiên tại Rome bốn ngày sau, sau khi đánh bại Borussia Mönchengladbach 3-1.[6] Một biểu ngữ đáng nhớ đã được các cổ động viên Liverpool phất lên trong trận chung kết cúp châu Âu tại Rome với nội dung "Joey Ate The Frogs Legs, Made The Swiss Roll, Now He's Munching Gladbach".[7]

Trở lại Wrexham

Ông trở lại Wrexham với mức phí 210,000 bảng (một kỷ lục câu lạc bộ tính đến tháng 12 năm 2006).[7]

Chelsea

Năm 1982, Jones gia nhập Chelsea với mức phí 34,000 bảng sau khi kí hợp đồng với John Neal. Jones bị đuổi khỏi sân trong trận ra mắt trước Carlisle United tại Brunton Park. Ông là một phần của đội trong chiến dịch thăng hạng lên giải hạng hai mùa 1983–84. Ông kết thúc sự nghiệp ở Chelsea với 78 lần ra sân và hai bàn thắng.[8]

Huddersfield Town

Ông gia nhập Huddersfield Town từ Chelsea vào mùa hè năm 1985, và được trao danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất của Town ngay ở mùa đầu tiên. Sau hai mùa bóng ông rời Town để tái gia nhập Wrexham và giải nghệ tại đây vào cuối mùa 1991-92.[3]

Sự nghiệp quốc tế

Jones có trận ra mắt đội tuyển xứ Wales vào tháng 11 năm 1975 trước Áo.[2] Ông giành chiến thắng 72 trận và ghi một bàn, thi đầu lần cuối tại vòng loại giải bóng đá vô địch thế giới 1986 vào mùa xuân năm 1986.

Danh hiệu

Wrexham
Liverpool
Chelsea

Tham khảo

  1. ^ Alpuin, Luis Fernando Passo (20 tháng 2 năm 2009). “Wales – Record International Players”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập 10 tháng 3 năm 2009.
  2. ^ a b “Football League career stats at Neil Brown”. neilbrown.newcastlefans.com. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ a b “The Legends: Joey Jones”. thisisthebarmyarmy.co.uk. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2011.
  4. ^ “Player profile: Joey Jones”. LFC History. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2011.
  5. ^ National Joe Day: Seven famous Merseysiders called Joe. liverpoolecho.co.uk. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
  6. ^ a b c “Joey Jones: Wales' first European Cup winner”. BBC Sport. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2011.
  7. ^ a b c d “Joey Jones: Profile”. Liverpool FC. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2011.
  8. ^ “Joey Jones: Chelsea FC”. Football-heroes. Sporting Heroes Collection. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2011.

Liên kết ngoài

Read other articles:

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) الجراحي  - مديرية -  تقسيم إداري البلد  اليمن المحافظة محافظة الحديدة المديرية مديرية الجراح...

 

Keegan-Michael KeyKey di Peabody Awards, Mei 2014Lahir22 Maret 1971 (umur 53)Southfield, Michigan, Amerika SerikatAlmamaterUniversity of Detroit Mercy (B.F.A.)Pennsylvania State University (M.F.A.)PekerjaanAktor, komedian, penulis, produserTahun aktif1999–sekarangSuami/istriCynthia Blaise ​ ​(m. 1999; berpisah 2015)​ Keegan-Michael Key (lahir 22 Maret 1971) adalah seorang aktor, komedian, penulis, dan produser Amerika. Ia membintang...

 

Patria AMV (Bahasa Inggris: Armored Modular Vehicle) ialah kendaraan militer multi-guna beroda 8x8 yang diproduksi oleh perusahaan industri pertahanan Finlandia Patria. Fitur utama dari AMV ialah rancangan modular, yang memudahkan bongkar-pasang berbagai kubah meriam, senjata, sensor, atau sistem komunikasi di platform yang sama. Ada rancangan-rancangan untuk berbagai versi kendaraan angkut personel dan kendaraan penempur infanteri, versi komunikasi, ambulans dan berbagai versi bantuan temba...

Салоникский фронт Первой мировой войныОсновной конфликт: Первая мировая война Войска Антанты. Слева направо: солдаты из Индокитая, Франции, Сенегала, Британии, Российской империи, Италии, Сербии, Греции и Индии. Дата 27 октября 1915 — ноябрь 1918 Место Сербия, Черногория, Грец�...

 

2009 song performed by Soraya Arnelas La noche es para míSingle by Sorayafrom the album Sin miedo ReleasedJanuary 12, 2009Recorded2008Genre Europop dance Length3:00Label Vale Universal Songwriter(s) Irini Michas Dimitri Stassos Jason Gill Felipe Pedroso Soraya singles chronology Sin miedo (2008) La noche es para mí (2009) Live Your Dreams (2010) Eurovision Song Contest 2009 entryCountrySpainArtist(s)Soraya ArnelasAsSorayaLanguagesSpanishEnglishComposer(s)Irini MichasDimitri StassosJason Gil...

 

У Вікіпедії є статті про інші значення цього терміна: 1609 (значення). Рік: 1606 · 1607 · 1608 — 1609 — 1610 · 1611 · 1612 Десятиліття: 1580-ті · 1590-ті — 1600-ті — 1610-ті · 1620-ті Століття: XV · XVI —  XVII — XVIII · XIX Тисячоліття: 1-ше — 2-ге — 3-тє 1609 в інших календар...

Cet article est une ébauche concernant la sculpture et l’Italie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. LéaArtiste Michel-AngeDate 1545Technique Statue en marbreHauteur 209 cmMouvement Renaissance italienneLocalisation Basilique Saint-Pierre-aux-Liens, Rome (Italie)modifier - modifier le code - modifier Wikidata Léa est une sculpture de Michel-Ange, intégrée au Tombeau de Jules II dans la Ba...

 

Iksion oleh Jules-Elie Delaunay. Dalam mitologi Yunani, Iksion (pengucapan bahasa Inggris: [ɪkˈsaɪ.ən], Yunani: Ἰξίων, Ixīōn) adalah raja bangsa Lapith. Dia adalah putra Ares atau Antion atau Flegias. Putranya adalah Pirithos. Iksion menikahi Dia, putri Deionios (atau Eionios). Iksion berjanji akan membayar maskawin yang mahal pada mertuanya. Namun setelah beberapa lama, Iksion tidak juga membayar mas kawinnya, akibatnya Deionios mencuri kuda-kuda milik Iksion. Iksion ber...

 

Ця стаття потребує додаткових посилань на джерела для поліпшення її перевірності. Будь ласка, допоможіть удосконалити цю статтю, додавши посилання на надійні (авторитетні) джерела. Зверніться на сторінку обговорення за поясненнями та допоможіть виправити недоліки. Мат...

On 14 July 1979 Bernard Darke, a British-born, Guyana-based Jesuit priest and photographer for the Catholic Standard, was stabbed to death by members of the House of Israel, a religious cult closely tied to the People's National Congress, while photographing Working People's Alliance demonstrations of the PNC.[1][2][3] Guyana's Stabroek News described the murder as the low point of democracy in Guyana and, for those in the media, perhaps the most traumatic event of th...

 

American baseball player and coach (born 1979) Baseball player Gabe GrossGross with the Tampa Bay Rays.Auburn Tigers Outfielder / CoachBorn: (1979-10-21) October 21, 1979 (age 44)Baltimore, Maryland, U.S.Batted: LeftThrew: RightMLB debutAugust 7, 2004, for the Toronto Blue JaysLast MLB appearanceOctober 3, 2010, for the Oakland AthleticsMLB statisticsBatting average.239Home runs40Runs batted in186 Teams Toronto Blue Jays (2004–2005) Milwaukee Brewers (2006...

 

العلاقات النمساوية الشمال مقدونية النمسا شمال مقدونيا   النمسا   شمال مقدونيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات النمساوية الشمال مقدونية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين النمسا وشمال مقدونيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة وم�...

1985 film by Marcos Zurinaga La gran fiestaFilm posterDirected byMarcos ZurinagaWritten byAna Lydia VegaMarcos ZurinagaProduced byRoberto GándaraMarcos ZurinagaStarringDaniel LugoCordelia GonzálezRaúl JuliáMiguel Ángel SuárezLaura DelanoFernando QuiñonesRaúl DávilaE.G. MarshallDistributed byMoreno FilmsRelease date 1985 (1985) Running time101 minutesLanguageSpanish La gran fiesta (in English, The Great Party) is a 1985 Puerto Rican drama film, written and directed by Marcos Zuri...

 

Asce in pietra levigata (Museo di Saint Germain en Laye, Francia, 3000 a.C. circa) Questa voce è parte della serieEtà della pietra ↑ prima dell'Homo (Pliocene) Paleolitico Homo Paleolitico inferiore Homo habilis Homo erectus Olduvaiano Acheuleano Controllo del fuoco Industria litica Clactoniano Tayaziano Paleolitico medio Homo neanderthalensis Musteriano Paleolitico superiore Homo sapiens Propulsore, Addomesticamento del cane Mesolitico Microlito, Arco, Canoa Cultura kebariana Cultura nat...

 

 Patrimonio protetto dall'UNESCOFeste delle grandi macchine a spalla Patrimonio immateriale dell'umanità La macchina di Santa Rosa Stato Italia Inserito nel2013 ListaLista rappresentativa del patrimonio culturale immateriale dell'umanità Scheda UNESCO(EN, ES, FR) Celebrations of big shoulder-borne processional structures Manuale La macchina di Santa Rosa è la macchina a spalla protagonista delle celebrazioni, nella città italiana di Viterbo, in onore della pa...

2003 American filmVirginTheatrical release posterDirected byDeborah KampmeierWritten byDeborah KampmeierProduced byDeborah KampmeierRobin WrightStarringElisabeth MossRobin WrightDaphne Rubin-VegaCinematographyBenjamin WolfEdited byJane Pia AbramowitzDistributed byFull Moon FilmsRelease dates June 14, 2003 (2003-06-14) (LAFF) September 3, 2004 (2004-09-03) (United States) Running time114 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglishBudget<$75,000[1 ...

 

Spanish footballer (born 1967) In this Spanish name, the first or paternal surname is Unzué and the second or maternal family name is Labiano. Juan Carlos Unzué Unzué in 2012Personal informationFull name Juan Carlos Unzué Labiano[1]Date of birth (1967-04-22) 22 April 1967 (age 57)[1]Place of birth Pamplona, Spain[1]Height 1.78 m (5 ft 10 in)[1]Position(s) GoalkeeperYouth career Berriozar Colegio San Agustín1982–1984 OsasunaSen...

 

Questa voce sull'argomento calciatori camerunesi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Elie OnanaNazionalità Camerun Calcio RuoloDifensore Termine carriera1988 CarrieraSquadre di club1 1968-1973 Santos Okola? (?)1974-1976 Bafia Club? (?)1977-1982 Federal Foumban? (?)1983-1988 Canon Yaoundé? (?) Nazionale 1981 Camerun U-203+ (0+)1982-1984 Camerun3+ (0+) 1 I due numeri indicano le p...

  لمعانٍ أخرى، طالع بروم (توضيح). كريبتون → بروم ← سيلينيوم Cl↑Br↓I 35Br المظهر غاز/سائل: أحمر - بنيصلب: بريق معدنيالبروم في الحالة السائلة الخواص العامة الاسم، العدد، الرمز بروم، 35، Br تصنيف العنصر هالوجين المجموعة، الدورة، المستوى الفرعي 17، 4، p الكتلة الذرية 79.904 غ·مول�...

 

オスカー・フィンガル・オフラハティ・ウィルス・ワイルドOscar Fingal O'Flahertie Wills Wilde 1882年、ナポレオン・サロニー撮影誕生 1854年10月16日 イギリス、ダブリン死没 (1900-11-30) 1900年11月30日(46歳没) フランス共和国、パリ職業 作家活動期間 1878年 - 1899年ジャンル 小説・詩・評論代表作 『ドリアン・グレイの肖像』『サロメ』『幸福な王子』デビュー作 『ラヴェンナ』...