Hóa địa bộ

Mahīśāsaka
महीशासक
Tên khácHóa Địa bộ, Di-sa-tắc bộ, Chánh địa bộ, Giáo địa bộ, Đại bất khả khí bộ
Dòng truyền thừa
icon Cổng thông tin Phật giáo

Hóa Địa bộ (chữ Hán: 化地部; tiếng Phạn: महीशासक, Mahīśāsaka), phiên âm Hán Việt là Di-sa-tắc bộ (彌沙塞部), còn gọi là Chánh địa bộ (正地部), Giáo địa bộ (敎地部), Đại bất khả khí bộ (大不可棄部), là một trong những trường phái Phật giáo sơ khai theo một số tài liệu ghi chép. Nguồn gốc của phái này có thể bắt nguồn từ tranh chấp trong Đại hội kết tập lần thứ hai. Một bộ phái khác là Dharmaguptaka được cho là đã phân nhánh từ Mahīśāsaka vào cuối thế kỷ thứ 2 hoặc đầu thế kỷ thứ nhất trước Công nguyên.

Lịch sử

Có hai tường thuật chính về nguồn gốc của Mahīśāsaka. Tài liệu Dīpavaṃsa (Đảo sử) của Theravāda khẳng định phái Mahīśāsaka phát sinh từ Sarvāstivāda.[1] Tuy nhiên, cả 2 tài liệu Śāriputraparipṛcchā (Xá-lợi-phất vấn kinh) và Samayabhedoparacanacakra (Dị bộ tông luân luận) đều ghi lại rằng Sarvāstivādin là nhánh Phật giáo lâu đời hơn mà Mahīśāsaka xuất hiện từ đó.[1] Buswell và Lopez cũng nói rằng Mahīśāsaka là một nhánh của Sarvāstivādin,[2] nhưng nhóm các bộ phái này được xếp sau Vibhajyavāda, được xem là "một cách gọi chung cho các nhánh không thuộc Sarvastivada của Sthaviranikaya", bao gồm cả Kasyapiya.[3]

Mahīśāsaka được cho là có nguồn gốc đầu tiên ở vùng Avanti của Ấn Độ. Người sáng lập phái Mahīśāsaka được cho là Purāṇa, một trưởng lão rất được tôn kính trong giới luật Mahīśāsaka, có thể tìm thấy được qua các thông tin ghi chép rải rác trong Đại tạng kinh.

Theo các tác phẩm của Huyền Trang, Mahīśāsaka được biết là đã hoạt động ở Kashmir vào thế kỷ thứ 4 CN. Huyền Trang ghi lại rằng Asaṅga, một đạo sư Du già hành tông quan trọng và là anh trai của Thế Thân, đã thọ giới vào phái Mahīśāsaka. Các giới luật mà Asaṅga ghi chép trong các tác phẩm A-tì-đạt-ma đã giữ lại nhiều đặc điểm cơ bản của Mahīśāsaka.[4] André Bareau viết:

[Rõ ràng là] Asaṅga đã từng là một Mahīśāsaka khi ông còn là một tu sĩ trẻ, và rằng ông đã kết hợp một phần lớn các quan điểm giáo lý của trường phái này vào tác phẩm của mình sau khi ông trở thành một bậc thầy vĩ đại của Mahāyāna, khi ông đã tạo nên những gì có thể được coi tân tiến và là một Abhidharma-piṭaka của Đại thừa.[5]

Mahīśāsaka được cho là đã lan rộng từ Tây Bắc xuống Nam Ấn Độ bao gồm cả Nāgārjunakoṇḍā, và thậm chí đến tận đảo Sri Lanka.[6] Theo AK Warder, Mahīśāsaka Ấn Độ cũng thành lập ở Sri Lanka một nhóm cùng với Theravāda, sau này cũng hợp nhất vào Theravāda.[7]

Vào thế kỷ thứ 7 CN, Nghĩa Tịnh đã xếp các nhóm Mahīśāsaka, DharmaguptakaKāśyapīya lại với nhau thành các tiểu phái của Sarvāstivāda. Ông cũng cho rằng ba bộ phái này không phổ biến ở "năm vùng của Ấn Độ", nhưng nằm ở một số vùng của Oḍḍiyāna, Khotan, và Kucha.[8]

Trang phục

Giữa năm 148 và 170 CN, nhà sư người Parthia An Thế Cao đã đến Trung Quốc và dịch một tác phẩm mô tả màu sắc của tăng y (sa. kāṣāya) được sử dụng trong năm bộ phái Phật giáo lớn của Ấn Độ, được gọi là Đại Tỳ-kheo Tam thiên Uy nghi (tiếng Trung: 大比丘三千威儀).[9] Một văn bản khác được dịch sau này, Śāriputraparipṛcchā, có một đoạn tương tự xác nhận thông tin này.[9] Trong cả hai nguồn, các tăng nhân Mahīśāsaka được mô tả là mặc tăng y màu xanh lam.[9] Phần có liên quan đến Mahāsāṃghika Śāriputraparipṛcchā có mô tả, "Phái Mahīśāsaka thực hành dhyāna, và thâm nhập sâu sắc. Họ mặc áo choàng màu xanh".[10]

Học thuyết

Theo quan điểm Mahīśāsaka, Tứ diệu đế phải được thiền quán đồng thời.[11]

Các tăng sĩ Mahīśāsaka cho rằng mọi thứ đều tồn tại, nhưng chỉ trong hiện tại. Họ cũng coi việc cùng dường cho Saṃgha mang lại công đức hơn là cúng dường cho Đức Phật, ngược lại hoàn toàn so với quan điểm của phái Dharmaguptaka.[12]

Các tăng sĩ Mahīśāsaka thời kỳ đầu dường như không ủng hộ học thuyết về Trung hữu giữa cái chết và tái sinh, nhưng các tăng sĩ Mahīśāsaka thời kỳ sau đã chấp nhận học thuyết này.[11]

Các tư liệu

Mahīśāsaka Vinaya

Như trên đã nên, phái Mahīśāsaka Ấn Độ cũng thành lập một nhóm ở Sri Lanka cùng với Theravāda, rồi sau hòa nhập với phái này.[13] Pháp Hiển đã từng sưu tập được một bản sao tiếng Phạn giới luật của Mahīśāsaka tại Abhayagiri vihāra ở Sri Lanka, vào khoảng năm 406. Mahīśāsaka Vinaya sau đó được dịch sang Hán văn vào năm 434 bởi Phật-đà-thập (Buddhajiva) và Trúc Đạo Sinh.[14] Bản dịch Mahīśāsaka Vinaya này vẫn còn tồn tại trong Đại tạng kinh Hán ngữ, phân loại trong Taishō Tripiṭaka 1421.[15]

Tác phẩm Đại thừa

Người ta tin rằng Vô lượng thọ kinh (Sukhāvatī-vyūhaḥ-sūtra) Đại thừa được biên soạn vào thời Đế chế Kushan, vào thế kỷ thứ 1 và thứ 2 sau Công nguyên, bởi ảnh hưởng của các tỳ-kheo Mahīśāsaka, vốn đã phát triển mạnh mẽ ở vùng Gandhara.[16][17] Có vẻ như bộ Sukhāvatīvyūha đại phẩm đã chịu ảnh hưởng rất nhiều từ phái Lokottaravāda trong quá trình biên soạn, và trong kinh này có nhiều yếu tố chung với tài liệu Mahāvastu (Đại sự).[18] Bản dịch sớm nhất trong số này cho thấy dấu vết của việc đã được dịch từ ngôn ngữ Gāndhārī, một ngôn ngữ Prakrit được sử dụng ở vùng Tây Bắc Ấn.[19] Người ta cũng biết rằng các bản viết tay bằng chữ Kharoṣṭhī đã tồn tại ở Trung Quốc trong thời kỳ này.[18]

Quan điểm về phụ nữ

Phái Mahīśāsaka tin rằng phụ nữ không thể thành Phật.[20] Trong kinh Gia phụ hay say đắm (Nāgadattasuttaṃ), quan điểm của Mahīśāsaka bị chỉ trích trong một câu chuyện kể về một bhikṣuṇī tên là Nāgadatta. Tại đây, con quỷ Māra đội lốt cha cô, và cố gắng thuyết phục cô hướng tới quả vị A la hán thấp hơn, hơn là quả vị Phật giác ngộ viên mãn (samyaksaṃbuddha).[20]

Phái Mahīśāsaka cho rằng có năm trở ngại đặt ra trước phụ nữ. Đây là những điều khiến họ không thể trở thành một Chuyển luân thánh vương (Chakravarti), Ma vương (Māra), Thiên vương (Śakra), Phạm thiên vương (Brahmā) hay một vị Phật. Quan điểm này của Mahīśāsaka được cho là của Māra trong Nāgadatta Sūtra của Sarvāstivādin.[20]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b Baruah, Bibhuti (2000). Buddhist sects and sectarianism (ấn bản thứ 1). New Delhi: Sarup & Sons. ISBN 978-8176251525., p. 50
  2. ^ Buswell & Lopez 2013, tr. 516.
  3. ^ Buswell & Lopez 2013, tr. 859.
  4. ^ Anacker, Stefan. Seven Works Of Vasubandhu: The Buddhist Psychological Doctor. 1984. p. 58
  5. ^ Sharma, Ram Karan biên tập (1993). Researches in Indian and Buddhist philosophy : essays in honour of Professor Alex Wayman. Delhi: Motilal Banarsidass. ISBN 978-8120809949., p. 5
  6. ^ Dutt, Nalinaksha. Buddhist Sects in India. 1998. pp. 122–123
  7. ^ Warder, A. K. (2000). Indian Buddhism (ấn bản thứ 3). Delhi: Motilal Banarsidass Publishers Private Ltd. ISBN 978-8120817418., p. 280
  8. ^ Yijing (2000). Li, Rongxi (biên tập). Buddhist monastic traditions of Southern Asia: a record of the inner law sent home from the South Seas. Berkeley, CA: Numata Center for Buddhist Translation and Research: Numata Center for Buddhist Translation and Research. ISBN 978-1-886439-09-2., p. 19
  9. ^ a b c Hino & Wada 2004, tr. 55.
  10. ^ Bhikkhu Sujato. Sects & Sectarianism (The Origins of Buddhist Schools). Santi Forest Monastery. tr. i.
  11. ^ a b Potter, Karl. The Encyclopedia of Indian Philosophies, Vol. IX: Buddhist philosophy from 350 to 600 AD. 2004. p. 106
  12. ^ Willemen, Charles. The Essence of Scholasticism. 2006. p. 17
  13. ^ Warder, A.K. Indian Buddhism. 2000. p. 280
  14. ^ Hsing Yun (2008). Humanistic Buddhism : a blueprint for life . Hacienda Heights, CA: Buddha's Light. ISBN 978-1932293333., p. 163
  15. ^ The Korean Buddhist Canon: A Descriptive Catalog (T 1421)
  16. ^ Nakamura, Hajime (1987). Indian Buddhism : a survey with bibliographical notes (ấn bản thứ 1). Delhi: Motilal Banarsidass. ISBN 978-8120802728., p. 205
  17. ^ Williams, Paul (2009). Mahāyāna Buddhism : the doctrinal foundations (ấn bản thứ 2). London: Routledge. ISBN 978-0415356534., p. 239
  18. ^ a b Nakamura, Hajime. Indian Buddhism: A Survey With Biographical Notes. 1999. p. 205
  19. ^ Mukherjee, Bratindra Nath (1996). India in Early Central Asia: a Survey of Indian Scripts, Languages and Literatures in Central Asia of the First Millennium A.D., p. 15
  20. ^ a b c Kalupahana 2001, tr. 109.

Tham khảo

  • Buswell, Robert E.; Lopez, Donald S. (2013), The Princeton Dictionary of Buddhism, Princeton University Press
  • Hino, Shoun; Wada, Toshihiro biên tập (2004), Three Mountains and Seven Rivers: Prof. Musashi Tachikawa's felicitation volume, Delhi: Motilal Banarsidass, ISBN 978-8120824683
  • Kalupahana, David (2001), Buddhist Thought and Ritual, New York: Paragon House, ISBN 978-0892260898

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Februari 2023. Andre RushRush berbicara di Welcome Home Luncheon tahunan ke-58 Washington Redskins pada tahun 2019LahirAndre Rush1974 (umur 49–50)Columbus, Mississippi, Amerika SerikatKebangsaan Amerika SerikatPendidikanTrident University Internation...

 

Winaya Mukti UniversityUniversitas Winaya MuktiNama sebelumnyaAPT, AIK, ATPU, AINMotoKampus SpiritJenisPerguruan Tinggi SwastaDidirikan10 Agustus 1914 (10 Agustus 1914)RektorDr. H. Deden Komar Priatna, ST., S.IP, MM, CHRALokasiSumedang, Jawa Barat, Indonesia6°53'55S 107°49'5EKampusBojong Seungit, Turangga, PahlawanSitus webwww.unwim.ac.id Universitas Winaya Mukti (disingkat Unwim) adalah sebuah perguruan tinggi yang terletak di Sumedang, Indonesia. Pemberian nama Winaya Mukti merupakan...

 

This article may contain an excessive amount of intricate detail that may interest only a particular audience. Please help by spinning off or relocating any relevant information, and removing excessive detail that may be against Wikipedia's inclusion policy. (May 2011) (Learn how and when to remove this template message) Season of television series Pilipinas Got TalentSeason 1Hosted byGot TalentBilly CrawfordLuis ManzanoGot More TalentMarc AbayaJudgesFreddie M. GarciaKris AquinoAi-Ai de las A...

Hideaki Anno 庵野秀明Lahir22 Mei 1960 (umur 63)Ube, Yamaguchi, JepangKebangsaan JepangPendidikanTK Wakō, SD Unoshima, SMP Fujiyama, SMA Ube Prefektur Yamaguchi, Universitas Osaka (Fakultas seni)PekerjaanAnimator, sutradara, seniman dan penulis skenarioDikenal atasNeon Genesis EvangelionTinggi180 cm (5 ft 11 in)Suami/istriMoyoco Anno (2002–sekarang)Situs webhttp://khara.co.jp/hideakianno/ Hideaki AnnoGerakan politikDaicon FilmPatron(s)Hayao Miyazaki Bagian dari seri...

 

English writer Sarah FieldingBorn(1710-11-08)8 November 1710East Stour, DorsetDied9 April 1768(1768-04-09) (aged 58)Bath, Somerset, EnglandPen namethe author of David SimpleOccupationNovelistNationalityEnglishPeriod1744–62GenreSentimental literature, children's literature, biography, literary criticismLiterary movementEnlightenmentRelativesHenry FieldingJohn Fielding Sarah Fielding (8 November 1710 – 9 April 1768) was an English author and sister of the novelist Henry Fielding. She w...

 

Italian opera singer This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (October 2009) (Learn how and when to remove this template message) Riccardo Stracciari in 1918 Riccardo Stracciari Riccardo Stracciari (June 26, 1875 – October 10, 1955) was a leading Italian baritone. His repertoire consisted mainly of Italian operatic works, with Rossini's Figaro and Ver...

2009 single by ArashiMy GirlCD coverSingle by Arashifrom the album Boku no Miteiru Fūkei B-sideTokei Jikake no UmbrellaSuper FreshReleasedNovember 11, 2009 (2009-11-11)Recorded2009GenrePopLabelJ StormSongwriter(s)WonderlandArashi singles chronology Everything (2009) My Girl (2009) Troublemaker (2010) My Girl (マイガール, Mai Gāru) is a song recorded by Japanese boy band Arashi. It was released on November 11, 2009 through their record label J Storm. My Girl was used as t...

 

Cet article est une ébauche concernant un militaire chinois. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (octobre 2015). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'...

 

Sufjan StevensStevens, 2016Informasi latar belakangLahir1 Juli 1975 (umur 48)Detroit, Michigan, A.S.Genre Indie folk baroque pop folktronica Rok indi electronica Pekerjaan Pemusik penyanyi penulis lagu Instrumenvokal · gitar · banjo · guitalin · keyboard · woodwinds · perkusiTahun aktif1995–sekarangLabel Asthmatic Kitty Sounds Familyre Orchard Artis terkaitThe NationalAngelo De AugustineLowell BramsDanielsonBryce DessnerSisyph...

For the television series, see Kandukondain Kandukondain (TV series). 2000 Indian filmKandukondain Kandukondain100-day run posterDirected byRajiv MenonScreenplay byRajiv MenonSujatha (dialogues)Based onSense and Sensibilityby Jane AustenProduced byKalaipuli S. ThanuStarring Mammootty Ajith Kumar Tabu Aishwarya Rai Abbas CinematographyRavi K. ChandranEdited bySuresh UrsMusic byA. R. RahmanProductioncompanyV CreationsRelease date 5 May 2000 (2000-05-05) Running time158 minutesCou...

 

Den of GeekBerkas:DenOfGeekWebisteScreenshotAugust172019.jpegSitus web pada 17 Agustus 2019URLdenofgeek.comTipeMedia daring dan cetakLangueInggrisPublisherMike Cecchini (pemimpin redaksi)[1]Service entry2007; 17 tahun lalu (2007)Lokasi kantor pusatLondon NegaraInggris Raya Den of Geek adalah situs web yang berbasis di AS dan Britania Raya yang meliput dunia hiburan dengan fokus pada budaya pop.[2] Situs web ini juga menerbitkan majalah dua tahunan. Sejarah Den of Geek did...

 

The Exorcism of Emily RoseLaura Linney e Tom Wilkinson in una scena del filmTitolo originaleThe Exorcism of Emily Rose Lingua originaleinglese Paese di produzioneStati Uniti d'America Anno2005 Durata119 min Rapporto2,35:1 Genereorrore RegiaScott Derrickson SceneggiaturaPaul Harris Boardman, Scott Derrickson ProduttorePaul Harris Boardman, Tom Rosenberg, Gary Lucchesi, Tripp Vinson, Beau Flynn Produttore esecutivoAndre Lamal, Terry McKay, David McIlvain, Julie Yorn Casa di produzioneScreen Gem...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Morley College – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2011) (Learn how and when to remove this message) Further education school in London, EnglandMorley CollegeAddress61 Westminster Bridge RoadLondon, SE1 7HTEnglandInformationTypeFurther Educatio...

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

 

Sailboat class Redline 25DevelopmentDesignerC&C DesignLocationCanadaYear1969Builder(s)Bruckman Manufacturing and C&C YachtsNameRedline 25BoatDisplacement4,115 lb (1,867 kg)Draft5.00 ft (1.52 m) with centreboard extendedHullTypeMonohullConstructionFiberglassLOA24.58 ft (7.49 m)LWL20.50 ft (6.25 m)Beam8.00 ft (2.44 m)Engine typeOutboard motorHull appendagesKeel/board typefixed keel with retractable centreboardBallast1,915 lb (869...

Pour les articles homonymes, voir Criée. La vente à la criée est une opération par laquelle une personne appelée vendeur interpelle de vive voix des acheteurs potentiels dans le but de leur vendre un bien, traditionnellement selon un système d'enchère, selon un principe offre/demande. Par abus de langage, on confond parfois « vente à la criée » avec les cris : bien que liés par nature, car il s'agit ici de vendre (mais pas aux enchères), les cris étaient une prat...

 

Defunct radio station in Davao City, Philippines For the television station, see DXAB-TV. DXAB (Radyo Patrol Davao)Radyo Patrol Davao interim logo after May 5 shutdownDavao CityBroadcast areaDavao Region and the surrounding areasFrequency1296 kHzBrandingDXAB Radyo Patrol 1296ProgrammingLanguage(s)Cebuano, FilipinoFormatSilentNetworkRadyo PatrolOwnershipOwnerABS-CBN CorporationSister stationsMOR 101.1 Davao ABS-CBN Channel 4 Davao S+A Channel 21 DavaoHistoryFirst air date1957 (as DXAW) March 1...

 

NGC 4433   الكوكبة العذراء[1]  رمز الفهرس NGC 4433 (الفهرس العام الجديد)IRAS F12250-0800 (IRAS)MCG-01-32-013 (فهرس المجرات الموروفولوجي)IRAS 12250-0800 (IRAS)PGC 40894 (فهرس المجرات الرئيسية)2MASX J12273860-0816424 (Two Micron All-Sky Survey, Extended source catalogue)GSC 05527-01838 (دليل النجم المفهرس)NVSS J122738-081641 (NRAO VLA Sky Survey)AGC 520063 (Arecibo General Catalo...

Wakil Bupati Aceh UtaraPetahanaTidak adasejak 14 Juli 2022Masa jabatan5 tahunDibentuk2007Pejabat pertamaSyarifuddin, S.E.Situs webwww.acehutara.go.id Berikut ini adalah daftar Wakil Bupati Aceh Utara dari masa ke masa. No Wakil Bupati Mulai Jabatan Akhir Jabatan Prd. Ket. Bupati 1 SyarifuddinS.E. 5 Maret 2007 10 Oktober 2011 1 [Ket. 1] Tgk.Ilyas A. Hamid Jabatan kosong 10 Oktober 2011 5 Juli 2012 -   Drs. H. M.Ali BasyahM.M.(Penjabat) 2 Drs.Muhammad JamilM.Kes. 5 Juli 2012 2...

 

1982 nonfiction book by Susan Sheehan Is There No Place On Earth For Me? First edition coverAuthorSusan SheehanLanguageEnglishGenreBiographyPublisherHoughton MifflinPublication date1982Publication placeUnited StatesMedia typePrint (hardback, paperback & audiobook)Pages333 (first edition)AwardsPulitzer Prize for General NonfictionISBN0-395-31871-8 Is There No Place On Earth For Me? is a nonfiction book written by Susan Sheehan and published in 1982 by Houghton Mifflin.[1] It w...