Hanafuda

A typical setup of hanafuda for the game of Koi-Koi, on top a red zabuton with a peony pattern.
Một ván bài Koi-Koi sử dụng lá bài hanafuda.

Hanafuda (tiếng Nhật: 花札はなふだ, n.đ.'lá bài hoa'[1]) là tên một loại bài láNhật Bản. Chúng có kích thước bé hơn lá bài Tây (5,4 cm × 3,2 cm) nhưng dày và cứng hơn.[2] Mặt trước của lá bài có hình vẽ nhiều loài cây, loài hoa, động vật, chim, mảnh giấy tanzaku (短冊たんざく) và một số đồ vật khác;[3][4] có duy nhất một lá bài có hình vẽ con người ở mặt trước. Mặt sau của lá bài không có hình ảnh hay hoa văn nào mà được tô bằng màu đen hoặc màu đỏ. Bài hanafuda được dùng để chơi nhiều loại trò chơi bài, chẳng hạn như Koi-Koi hay Hachi-Hachi [ja].

Lịch sử

Chơi bài là một dạng nghệ thuật truyền thống của Nhật từng chỉ được chơi bởi tầng lớp quý tộc và không sử dụng với mục đích kiếm tiền.

Tuy nhiên, đến thế kỷ XVI, khi Francisco Xavier đặt chân đến Nhật, mang theo bộ bài thông dụng để đánh poker của người phương Tây, thì cờ bạc bắt đầu phát triển trên toàn Nhật Bản, giới bakuto đã xuất hiện trong thời gian này.

Nhưng đến thế kỷ XVII, khi Nhật Bản cấm giao thương với phương Tây, bài poker cũng bị cấm, và cũng vì cờ bạc là nguyên nhân của rất nhiều hỗn loạn.

Dù bài poker đã bị cấm, nhưng phong trào đánh bạc đang lên ở Nhật Bản không dễ bị dập tắt. Trong suốt thời Edo, các bakuto thường xuất hiện dưới dạng người giúp việc cho chủ nhà, tổ chức các cuộc bài bạc lén lút (dưới sự bảo hộ của chủ nhà), mục đích bòn rút lại tiền công của các người làm công khác cho ông chủ. Các dạng bài truyền thống đã được những người thợ làm bài vẽ cách điệu để che mắt luật pháp nhưng vẫn bị phát hiện và chính quyền shōgun tìm mọi cách dập tắt. Cứ mỗi dạng bài được vẽ ra và phổ biến cho người chơi của bakuto lại vấp phải sự ngăn cản quyết liệt từ phía chính phủ. Cuộc chiến giữa chính phủ và bakuto cứ diễn ra như vậy.

Giữa thế kỷ XVIII, một dạng bài lá với tên gọi là Mekuri Karuta đã ra đời thay thế cho Unsun Karuta (vốn được vẽ cách điệu theo văn hóa Trung Quốc). Mekuri Karuta là 1 bộ bài có 48 lá, nhanh chóng được phổ biến và phát triển nhờ cách chơi phong phú và khoa học nhưng nhanh chóng bị chính quyền dập tắt vào cuối thế kỷ XVIII.

Tiếp theo đó còn nhiều loại bài khác như Jomo Karuta, Iroha Garuta hay Obake Karuta, nhưng cũng không phát triển được dưới sự kiểm duyệt gắt gao của chính phủ. Nhưng dần dần chính quyền shōgun đều nhận ra rằng những việc mình làm đều không có hiệu quả nhất định: cứ một dạng bài bị cấm chơi thì một dạng khác lại được tạo ra. Chính những suy nghĩ đó đã dẫn đến việc ra đời của một loại bài "không có số" được phép chơi hợp pháp, nhưng không thể tính điểm trong mỗi cuộc chơi. Mỗi lá bài ứng với một loại hoa tượng trưng cho mỗi mùa, gọi là hanafuda. Và đương nhiên, bakuto vẫn soạn thảo được ra cách tính điểm để che mắt chính quyền. Cuộc chiến giữa bakuto và shōgun kết thúc.

Ngày nay hanafuda đã trở thành một trò chơi truyền thống phổ biến ở Nhật Bản.

Lá bài

Một bộ bài hanafuda có tổng cộng 48 lá bài, được phân thành 12 chất đại diện cho 12 tháng trong năm. Mỗi một chất có 4 lá bài và được gán cho một loài hoa hay loài cây.[5] Bên cạnh đó, bộ bài hanafuda còn có thêm một lá bài trống để thay thế khi cần. Trong bộ bài hwatu của Hàn Quốc còn có những lá joker (조커패) được dùng để thưởng điểm.[6]

Bảng dưới đây trình bày cách phân loại cũng như giá trị của từng lá bài. Nên chú ý rằng mỗi trò chơi bài khác nhau thì có cách phân loại khác nhau cũng như gán giá trị cách khác nhau cho từng lá bài. Chẳng hạn, trong trò chơi Hachi-Hachi [ja], tất cả 4 thẻ theo tháng 11 được coi là thẻ kasu (1 điểm), còn trong trò chơi Sakura thì giá trị các lá bài được định cách khác.

Tháng / chất

Hoa / Cây

Hikari

(20 điểm)

Tane

(10 điểm)

Tanzaku

(5 điểm)

Kasu

(1 điểm)

Tháng Một

Cây thông

Con sếuMặt trời Tanzaku với câu thơ
2 lá
Tháng Hai

Hoa mơ

Vành khuyên Nhật Bản[a] Tanzaku với câu thơ
2 lá
Tháng Ba

Hoa anh đào

Cái rèm Tanzaku với câu thơ
2 lá
Tháng Tư

Hoa tử đằng

Chim cu cu[b] Tanzaku trống không
2 lá
Tháng Năm

Hoa diên vĩ

Cầu Yatsuhashi Tanzaku trống không
2 lá
Tháng Sáu

Hoa mẫu đơn[c]

Bươm bướm Tanzaku màu xanh
2 lá
Tháng Bảy

Mã biên thảo [d]

Heo rừng Tanzaku trống không
2 lá
Tháng Tám

Cây chè vè [e]

Trăng tròn [f] Con ngỗng[g]
2 lá
Tháng Chín

Hoa cúc[h]

Chén rượu sake Tanzaku màu xanh
2 lá
Tháng Mười

Cây phong

Con hươu Tanzaku màu xanh
2 lá
Tháng Mười một*

Cây liễu

Ono no Michikaze

hay hình một người cầm ô[i]

Chim én[j] Tanzaku trống không [k] 1 lá
Tháng Mười hai*

Cây hông lông

Phượng hoàng
3 lá

* Trong bộ bài hwatu của Hàn Quốc, các chất của tháng 11 và tháng 12 được gán ngược lại.

Ý nghĩa của văn bản tiếng Nhật

Một vài lá bài hanafuda có chứa văn bản tiếng Nhật. Thời xa xưa, người ta viết các câu thơ lên lá bài hanafuda để ngụy trang chúng cho giống như loại bài lá uta-garuta (n.đ.'bài lá câu thơ'); tuy vậy hiện nay thì phần chữ viết trên các lá bài đã được giản lược. Bên cạnh các ví dụ như mấy lá bài bên dưới, thì các lá bài kasu của chất theo tháng 12 thường có thêm tên và con dấu của nhà sản xuất, tương tự như quân át bích trong bộ bài Tây.

Lá bài Mô tả
akayoroshi (あかよろし akayoroshi?, "màu đỏ là màu tốt lành") với chữ ka được viết theo kiểu hentaigana𛀙
mi-Yoshino (みよしの mi-Yoshino?, "Yoshino xinh đẹp") nhắc đến thị trấn Yoshino, tỉnh Nara, nổi tiếng với loài cây anh đào lai Somei-Yoshino
kotobuki (寿 kotobuki?, "sống lâu")

Chú thích

  1. ^ Vào trung kỳ Edo, chỉ có lá bài với con chim vành khuyên Nhật Bản mới có hoa mơ màu đỏ, các lá bài cùng chất khác thì có hoa mơ màu trắng nhạt. Mặc dù trên lá bài ngày nay, mắt của con chim vành khuyên có màu đỏ, tuy nhiên vào trung kỳ Edo, con mắt ấy có màu khá mờ đục (đậm hơn màu của hoa diên vĩ và hoa hông lông) và gần với màu mắt của chim vành khuyên Nhật Bản trên thực tế. [7]
  2. ^ Bài lá hanafuda vào thời trung kỳ Edo không có phông nền mà chỉ có cành hoa tử đằng và một con chim cu cu. Màu sắc của hoa khi đó có phần nhợt nhạt. Đến thời kỳ Meiji, màu sắc của hoa dần đậm hơn và bắt đầu xuất hiện những đám mây màu đỏ ở phía sau. Vào khoảng thập niên 1880, bắt đầu xuất hiện "vầng trăng khuyết màu đỏ" ở phía sau. [7]
  3. ^ Vào trung kỳ Edo, lá bài có điểm có bông hoa mẫu đơn màu trắng, còn lá bài Kasu có hoa mẫu đơn màu tím hay là hai bông hoa đỏ và một bông hoa trắng. [7]
  4. ^ In the mid-Edo period, the color of the flowers were quite pale, but in later periods, the color became darker.[7]
  5. ^ Sometimes 芒 susuki is translated as pampas (grass).
  6. ^ The "bright red night sky" is said to have changed from plain or light blue in the early period, to yellow or light pink in the late Edo period, to bright red in the Meiji period. Also, during the era of woodblock printing, the moon was hidden at the bottom or left edge (sometimes a crescent moon). White was the color of the unprinted parts, so it was difficult to paint around it and leave it alone while using woodblocks.[7]
  7. ^ Throughout the Edo period to today, the three geese are depicted flying in the shape of the letter く, but around the 1880s, they were flying in a parallel line like 三 and filled the entire sky. For this reason, geese were considered large birds and formed a yaku with the Crane and Phoenix in some games.[7]
  8. ^ In the mid-Edo period, one of the kasu had a red chrysanthemum while the rest were white chrysanthemums. From the late Edo period onwards, cards with yellow-red flowers began to appear.[7]
  9. ^ Originally, the figure with umbrella was a yōkai (amefurikozō), whom people from the Edo period recognized as the highwayman Sadakurō from the play Kanadehon Chūshingura.[7] In 1886, the publisher Maeda Kihei (前田喜兵衛) negotiated with manufacturers in Kyoto and Osaka to change the design from Sadakurō to the calligrapher Ono no Michikaze to improve the image.
  10. ^ Today, the swallows are brightly colored yellow and red, but in the mid-Edo period, they were normal swallow colors (black with a red throat).[7]
  11. ^ This card's design is significantly different from the other rain cards, but from the Edo to early Meiji periods, it was like other kasu with only a willow tree drawn on it. In the early 1880s, it began being painted solid red, and in the late 1880s, the picture was changed from a sunny willow tree to the lightning drum in the rain.[7]

Tham khảo

  1. ^ Pakarnian, John, "Game Boy: Glossary of Japanese Gambling Games", Metropolis, Tháng Một 22, 2010, p. 15.
  2. ^ “Hanafuda | cards”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ “映画「ちはやふる」の隠れた聖地!京都・大石天狗堂”. ORICON NEWS. 13 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ “The Sloperama Hanafuda/Go-Stop Zone”. www.sloperama.com. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  5. ^ “Hanafuda: Japanese "Flower Cards" Designed to Circumvent Ban on Western Decks”. 99% Invisible (bằng tiếng Anh). 2 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
  6. ^ Sloper, Tom. “Go-Stop”. www.sloperama.com. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ a b c d e f g h i j 江橋崇 (2014). 花札. ものと人間の文化史. 法政大学出版局. ISBN 9784588216718.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)

Liên kết ngoài

Read other articles:

Anggar pada Olimpiade Musim Panas 1896LokasiZappeionAthenaTanggal7–9 April 1896Jumlah disiplin3Peserta15 dari 4 negara1900 → Pertandingan final anggar nomor floret putra. Anggar pada Olimpiade Musim Panas 1896 adalah pelaksanaan cabang olahraga anggar pada penyelenggaraan Olimpiade Musim Panas 1896. Cabang olahraga ini diselenggarakan oleh Sub-Komite Anggar. Kompetisi pada cabang olahraga ini berlangsung di Zappeion, Athena pada tanggal 7 dan 9 April 1896. Edisi in...

 

Amerisium heksafluorida Nama Nama lain Amerisium(VI) fluorida Penanda Nomor CAS 90116-77-1 Y Model 3D (JSmol) Gambar interaktif 3DMet {{{3DMet}}} Nomor EC Nomor RTECS {{{value}}} InChI InChI=1S/Am.6FH/h;6*1H/q+6;;;;;;/p-6Key: MOPXCOMYGFTBPM-UHFFFAOYSA-H SMILES F[Am](F)(F)(F)(F)F Sifat Rumus kimia AmF6 Massa molar 356,99 g·mol−1 Senyawa terkait Senyawa terkait Uranium heksafluoridaKurium heksafluoridaEinsteinium heksafluorida Kecuali dinyatakan lain, data di atas berl...

 

Aksara Jawaꦲꦏ꧀ꦱꦫꦗꦮJenis aksara abugida BahasaJawa, Sunda, Madura, Sasak, Melayu, Kawi, SanskertaPeriodeabad ke-15 hingga sekarangArah penulisanKiri ke kananAksara terkaitSilsilahMenurut hipotesis hubungan antara abjad Aramea dengan Brahmi, maka silsilahnya sebagai berikut: Abjad Proto-Sinai Abjad Fenisia Abjad Aramea Aksara Brahmi Dari aksara Brahmi diturunkanlah:[a]Aksara PallawaAksara KawiAksara JawaAksara kerabatBaliBatakBaybayinBugisIncungLampungMakassarRejangSundaI...

For other uses, see Kittanning (disambiguation). Borough in Pennsylvania, United StatesKittanning, PennsylvaniaBoroughThe Kittanning Citizens Bridge, Armstrong County Courthouse, and downtown of KittanningEtymology: Lenape kithanink, 'on the main river'Location of Kittanning in Armstrong County, Pennsylvania.Location of Pennsylvania in the United StatesCoordinates: 40°49′12″N 79°31′17″W / 40.82000°N 79.52139°W / 40.82000; -79.52139CountryUnited StatesStateP...

 

This article uses bare URLs, which are uninformative and vulnerable to link rot. Please consider converting them to full citations to ensure the article remains verifiable and maintains a consistent citation style. Several templates and tools are available to assist in formatting, such as reFill (documentation) and Citation bot (documentation). (August 2022) (Learn how and when to remove this template message) Census-designated place in CaliforniaCamp Nelson, Californiacensus-designated plac...

 

Festival Lagu Populer Indonesia 1980Kompilasi karya Various ArtistDirilis1980Direkam?GenrePopDurasi?LabelPramaquaProduser-Series Festival Lagu Populer Indonesia 1979 (1979)'Festival Lagu Populer Indonesia 1979'1979 Festival Lagu Populer Indonesia 1980 (1980) Festival Lagu Populer Indonesia 1981 (1981)'Festival Lagu Populer Indonesia 1981'1981 Festival Lagu Populer Indonesia 1980 adalah Album kompilasi Festival Lagu Populer Nasional VIII yang dirilis pada tahun 1980. Daftar lagu Symphony Y...

French actress (1883–1970) This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Sylvie actress – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2...

 

The Albany Metro Mallers were a semi-professional football team. The team has regularly appeared in national semipro playoffs and won the national semipro title in 2008, 2013, and 2016.[1][2] Some of the team's players have gone on to play professional football. The Mallers most recently played in the World Football Federation, a league based in the Northeast. The Mallers finished the 2017 season, which included a trip to Florida for the USFA Semi Pro National Championship Gam...

 

Questa voce sugli argomenti film d'azione e film fantastici è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Il ritorno del mostro della paludeSwamp Thing (Dick Durock) in una scena del filmTitolo originaleThe Return of Swamp Thing Lingua originaleinglese Paese di produzioneStati Uniti d'America Anno1989 Durata88 min Genereazione, orrore, avventura, fantastico, fantascienza RegiaJim Wyno...

Play-in game during postseason 2014 National League Wild Card Game 1 2 3 4 5 6 7 8 9 R H E San Francisco Giants 0 0 0 4 0 1 2 1 0 8 11 2 Pittsburgh Pirates 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 DateOctober 1, 2014VenuePNC ParkCityPittsburgh, PennsylvaniaManagersBruce Bochy (San Francisco Giants)Clint Hurdle (Pittsburgh Pirates)UmpiresJoe West (crew chief), Doug Eddings, Paul Emmel, Andy Fletcher, Brian Gorman, Mark Wegner, Phil Cuzzi (replay), Tim Timmons (replay)Attendance40,629Ceremonial first pitchKent ...

 

This article needs to be updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (December 2021) KatoKATO & Brandon Beal (2013) Photo: Daniel LomholtBackground informationBirth nameThomas Kato VittrupBorn(1981-09-13)September 13, 1981Thisted, DenmarkOriginThisted, DenmarkGenresHouse, dance, hip hopOccupation(s)DJProducerWebsitekatomusic.comMusical artist Kato (left) and Jon Nørgaard in April 2010 Thomas Kato Vittrup, better known as Kato (born 13...

 

جزء من سلسلة مقالات حولالمسيحية حسب دول العالم المسيحية في أفريقيا الجزائر انغولا بينين بتسوانا بوركينا فاسو بوروندي الكاميرون الرأس الأخضر أفريقيا الوسطى تشاد جزر القمر الكنغو الديمقراطية الكنغو ساحل العاج جيبوتي مصر غينيا الاستوائية إريتريا إثيوبيا الغابون غامبيا غا...

Fictional characters Fictional character Ma and Pa KettleFirst appearanceThe Egg and I (book)The Egg and I (film)Created byBetty MacDonaldPortrayed byMarjorie Main (as Ma)Percy Kilbride (as Pa)In-universe informationFilmsMa and Pa KettleMa and Pa Kettle Go to TownMa and Pa Kettle Back on the FarmMa and Pa Kettle at the FairMa and Pa Kettle on VacationMa and Pa Kettle at HomeMa and Pa Kettle at WaikikiThe Kettles in the OzarksThe Kettles on Old MacDonald's Farm Ma and Pa Kettle are comic film ...

 

Concept in machine learning Part of a series onMachine learningand data mining Paradigms Supervised learning Unsupervised learning Online learning Batch learning Meta-learning Semi-supervised learning Self-supervised learning Reinforcement learning Curriculum learning Rule-based learning Quantum machine learning Problems Classification Generative modeling Regression Clustering Dimensionality reduction Density estimation Anomaly detection Data cleaning AutoML Association rules Semantic analysi...

 

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

Perfilman Bollywood 1920-an 1920 1921 1922 1923 19241925 1926 1927 1928 1929 1930-an 1930 1931 1932 1933 19341935 1936 1937 1938 1939 1940-an 1940 1941 1942 1943 19441945 1946 1947 1948 1949 1950-an 1950 1951 1952 1953 19541955 1956 1957 1958 1959 1960-an 1960 1961 1962 1963 19641965 1966 1967 1968 1969 1970-an 1970 1971 1972 1973 19741975 1976 1977 1978 1979 1980-an 1980 1981 1982 1983 19841985 1986 1987 1988 1989 1990-an 1990 1991 1992 1993 19941995 1996 1997 1998 1999 2000-an 2000 2001 200...

 

Pour les articles homonymes, voir Bulle d'or (homonymie). Première page de la Bulle d'or du roi de Bohême, ÖNB, Cod. 338. La Bulle d’or, parfois appelée bulle d’or de Nuremberg[1] ou bulle d’or de Metz, est un code juridique essentiel du Saint-Empire romain, promulgué par l’empereur Charles IV le 10 janvier 1356 à la diète de Nuremberg et le 25 décembre 1356 à la diète de Metz. En tant que « loi fondamentale », elle donne à l’institution de l'Empire sa forme ...

 

Ne doit pas être confondu avec Joseph Joachim Raff. Pour les articles homonymes, voir Joachim. Joseph Joachim Données clés Naissance 28 juin 1831 Kittsee  Empire d'Autriche Décès 15 août 1907 (à 76 ans) Berlin, Empire allemand Activité principale violoniste, compositeur Maîtres Georg Hellmesberger, Joseph Böhm Élèves Richard Burgin, Florence Maude Ewart Conjoint Amalie Schneeweiss (1839-1899) Descendants Irène Joachim (petite-fille) Répertoire Concerto pour violon de ...

Element of a nonstandard model of the reals, which can be infinite or infinitesimal *R and R* redirect here. For other uses, see R* (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Hyperreal number – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2023) (Learn how and when to remove this m...

 

  سانت كيتس ونيفيس (بالإنجليزية: Saint Kitts and Nevis)‏  سانت كيتس ونيفيسعلم سانت كيتس ونيفيس  سانت كيتس ونيفيسشعار سانت كيتس ونيفيس  [لغات أخرى]‏    الشعار الوطني(بالإنجليزية: Country Above Self)‏  النشيد:  يا بلاد الجمال  [لغات أخرى]‏  الأرض والسكان إحداث...