Giải thưởng MTV châu Á 2008

Sau một năm không tổ chức, Lễ trao giải MTV châu Á lần thứ 6 đã trở lại vào ngày 2 tháng 8 năm 2008. Sự kiện này được tổ chức ở Arena of Stars tại thành phố Genting, Malaysia. Đây là lần đầu tiên lễ trao giải được tổ chức tại Malaysia. Các ứng cử viên cho các giải được giới thiệu trên kênh MTV châu Á từ ngày 14 tháng 6 và khán giả bắt đầu bình chọn trên trang chủ của MAA hoặc gửi tin nhắn bình chọn cho đến hết ngày 25 tháng 7. Khác với các lễ trao giải những năm trước, các giải quốc tế năm nay không phải do khán giả bình chọn (trừ giải Favorite International Artist in Asia) và còn có thêm các giải mới: Best Hookup (giải cho bài hát thành công nhất), Bring Da House Down (giải cho tour diễn thành công nhất), The Innovation Award (giải cách tân, đổi mới). MC của lễ trao giải năm nay là Jared Leto của ban nhạc 30 Seconds To Mars và Mạc Văn Úy. Lễ trao giải năm nay được tài trợ bởi: EDC by esprit, Genting - City of Entertainment, Tourism Malaysia và Malaysia X Pax.

Các màn biểu diễn

Các khách mời của đêm trao giải năm nay: nhóm nhảy Jabbawockeez, ca sĩ Leona Lewis, các nhóm nhạc OneRepublic, Panic at the Disco, The Click Five, The Pussycat DollsThe Script.

Nhóm nhảy nổi tiếng của Mỹ, Jabbawockeez đã mở đầu đêm trao giải bằng điệu nhảy độc đáo và khó quên theo đúng phong cách của họ. Họ đeo mặt nạ, găng tay trắng và nhảy làm nền cho chương trình trong suốt đêm trao giải. Nhóm nhạc nữ The Pussycat Dolls đã biểu diễn 2 bài hit rất sôi động của họ là "Buttons" và "When I Grow Up".

Sau khi một số giải đã được trao xong, nhóm nhạc OneRepublic đã hát 2 bài hát: "Apologize" và "Stop and stare". Nhóm nhạc mới người Ireland - The Script mang đến cho khán giả bài hát "The Man Who Can't Be Moved". Nữ ca sĩ người Anh mới nổi, Leona Lewis đã biểu diễn 2 bài hát thành công nhất của mình là "Bleeding Love" và "Better in time". Để thể hiện sự ngưỡng mộ của mình đối với đất nước Malaysia, nhóm nhạc The Click Five đã biểu diễn cùng những tay chơi trống truyền thống người Malaysia với 2 bài hát của họ là "Empty" và "Jenny".

Nhóm Project E.A.R (East Asia Revolution) đã mang đến màn biểu diễn đầu tiên của họ với tư cách là một nhóm lớn tập hợp các ban nhạc nổi tiếng của châu Á tại MTV Asia Awards. Họ hát 5 ngôn ngữ khác nhau từ địa phương mình: tiếng Indonesia, tiếng Malaysia, tiếng Anh, tiếng Tagalogtiếng Thái. Nhóm này bao gồm các ban nhạc danh tiếng tại châu Á như: Ahli Fiqir (Singapore), Pop Shuvit (Malaysia), Saint Loco (Indonesia), Slapshock (Philippines), Silksounds (Thái Lan) và Thaitanium (Thái Lan) Khán giả cũng rất hứng thú với liên khúc 2 bài: "Save Our Souls" của ban nhạc người Singapore, Electrico, và bài "Against The Light", một trong những bài hit lớn nhất của ca sĩ Stefanie Sun người Singapore.

Đêm trao giải kết thúc với phần biểu diễn của ban nhạc Panic at the Disco gồm 2 bài đứng top của họ là "I Write Sins, not Tragedies" và "Nine in the Afternoon"

Những người công bố trao giải

Những người công bố giải thưởng gồm những gương mặt rất quen thuộc như: Các VJ (dẫn chương trình) của MTV: Denise và Utt (MTV châu Á), Zhu Zhu (MTV Trung Quốc) và Mike (MTV Indonesia). Ngoài ra còn có các nghệ sĩ nổi tiếng: Dave, Jaclyn Victor (Malaysian Idol), Joe Flizzow (ban nhạc Too Phat), La Chí Tường, Cổ Cự Cơ, Miguel Chavez, Moots (ban nhạc Pop Shuvit), Stefanie Sun, Pussycat Dolls.

Các ứng cử viên của các giải

Nghệ sĩ được yêu thích nhất khu vực châu Á

(người đoạt giải được in đậm)

Trung Hoa lục địa

  • The Flowers
  • Lee Yu Chun
  • Wang Feng
  • Yang Kun

Hồng Kông

Indonesia

  • Andra & The Backbone
  • Mulan Jameela
  • Nidji
  • Yovie and Nuno

Hàn Quốc

Malaysia

  • Faizal Tahir
  • Trương Đông Lương (Nicholas Teo)
  • Pop Shuvit
  • Dato' Siti Nurhaliza

Philippines

  • Chicosci
  • Sandwich
  • Spongecola
  • Urbandub

Singapore

  • Electrico
  • JJ Lin
  • Stefanie Sun
  • Tanya Chua

Đài Loan

  • Jolin Tsai
  • S.H.E
  • Mayday
  • La Chí Tường

Thái Lan

  • Bodyslam
  • Groove Riders
  • K-OTIC
  • TOR+ Saksit

Các giải quốc tế

(người đoạt giải được in đậm)

Favorite International Artist in Asia

Best Hook-up

The Innovation Award

Breakthrough Artist

Video Star

Bring Da House Down

Các giải đặc biệt

edc Style Award: Panic at the Disco

Knockout Award: The Click Five

Inspiration Award: Mạc Văn Uý

Tham khảo

Liên kết ngoài

Read other articles:

Pengantin wanita mengenakan kimono yang disebut shiromuku Uchikake bermotif burung jenjang Kimono (着物code: ja is deprecated ) adalah pakaian tradisional Jepang. Arti harfiah kimono adalah baju atau sesuatu yang dikenakan (ki berarti pakai, dan mono berarti barang). Pada zaman sekarang, kimono berbentuk seperti huruf T, mirip mantel berlengan panjang dan berkerah. Panjang kimono dibuat hingga ke pergelangan kaki. Wanita mengenakan kimono berbentuk baju terusan, sementara pria mengenakan ki...

 

Natasha RyderNatasha di acara televisi Ini Talkshow.LahirNatasha Irvina Ryder8 Mei 1999 (umur 24)Tempat tinggalJakarta, IndonesiaPekerjaanSelebritas internetaktrismodelpembawa acaraTahun aktif2013—sekarangKeluarga Kimberly Ryder (kakak) Edward Akbar (kakak ipar) Tamara Bleszynski (bibi) Natasha Irvina Ryder[1] (lahir 8 Mei 1999)[2] adalah seorang selebritas internet, model, aktris, dan pembawa acara berkebangsaan Indonesia.[3][4] Ia merupakan adik ...

 

2004 French action film by Pierre Morel For other uses, see District 13 (disambiguation). District 13French posterDirected byPierre MorelWritten by Luc Besson[1] Bibi Naceri[1] Produced byLuc Besson[1]Starring David Belle Cyril Raffaelli Tony D'Amario Larbi Naceri Dany Verissimo CinematographyManuel Teran[1]Edited byFrédéric Thoraval[1]Music byDa Octopusss[1]Productioncompanies EuropaCorp TF1 Films Production Distributed byEuropaCorpRelease da...

Lavoratrici assemblano pistole alla fabbrica di munizioni John Inglis, Canada, aprile 1944 L'industria bellica è l'attività manifatturiera che si occupa della produzione e sviluppo di armi, equipaggiamenti e tecnologie militari. Coinvolge inoltre la progettazione ed il commercio di tali materiali, dotazioni e attrezzature belliche. L'industria bellica (soprattutto quando intesa come industria della difesa) produce armamenti principalmente per le forze armate statali. Anche il settore go...

 

信徒Believe类型奇幻、科幻开创阿方索·卡隆主演 Johnny Sequoyah Jake McLaughlin Delroy Lindo 凯尔·麦克拉克伦 西耶娜·盖尔利 鄭智麟 Tracy Howe Arian Moayed 国家/地区美国语言英语季数1集数12每集长度43分钟制作执行制作 阿方索·卡隆 J·J·艾布拉姆斯 Mark Friedman 布赖恩·伯克 机位多镜头制作公司坏机器人制片公司华纳兄弟电视公司播出信息 首播频道全国广播公司播出日期2014年3月10日...

 

For other uses, see Tualatin (disambiguation). Farming and suburban region southwest of Portland, Oregon Tualatin ValleyThe Tualatin Valley from Bald Peak State Scenic ViewpointThe Tualatin RiverFloor elevation180 ft (55 m)GeographyLocationWashington County & Clackamas County, OregonBorders on Northern Oregon Coast Range (West) Tualatin Mountains (North and East) Chehalem Mountains (South) Coordinates45°30′38″N 122°59′19″W / 45.51056°N 122.98861°W...

101st season of top-tier football league in Romania Football league seasonLiga ISeason2018–19ChampionsCFR Cluj5th titleRelegatedConcordia Chiajna Dunărea CălărașiChampions LeagueCFR ClujEuropa LeagueFCSBViitorul ConstanțaUniversitatea CraiovaMatches played268Goals scored624 (2.33 per match)Top goalscorerGeorge Țucudean(18 goals)Best goalkeeperGiedrius Arlauskis(18 clean sheets)Biggest home winCFR Cluj 5–0 Voluntari(30 November 2018)Biggest away winVoluntari 1–5 Universitatea ...

 

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

 

2011 single by IncubusPromises, PromisesSingle by Incubusfrom the album If Not Now, When? B-sideRebel GirlsReleased31 May 2011 (2011-05-31)Recorded2010–2011GenrePiano rockpop rockLength4:26LabelEpicSongwriter(s)IncubusProducer(s)Brendan O'BrienIncubus singles chronology Adolescents (2011) Promises, Promises (2011) Absolution Calling (2015) Music videoPromises, Promises on YouTube Promises, Promises is the second single released by the American alternative rock band, Incubus ...

Ariane 5 Lanceur spatial lourd Ariane 5 ECA sur son pas de tir, transportant avec lui le télescope James Webb. Données générales Pays d’origine Agence spatiale européenne Constructeur Airbus Safran puis ArianeGroup Premier vol 4 juin 1996 Dernier vol 5 juillet 2023 Statut Retirée du service Lancements (échecs) 117 (5) Hauteur 55 m Diamètre 5,4 m Masse au décollage 780 t Étage(s) 2 Poussée au décollage 15 120 kN Base(s) de lancement Kourou Charge utile O...

 

Voce principale: Associazione Calcio Milan. La squadra del Milan nel 1901, anno in cui vinse per la prima volta il titolo di campione d'Italia. Nella presente pagina è riportata la cronistoria dell'Associazione Calcio Milan, società calcistica italiana per azioni con sede nella città di Milano. L'elenco, organizzato per stagioni sportive, include i titoli conquistati, i piazzamenti conseguiti nelle competizioni a cui il Milan ha preso parte, e i cambi di denominazione societaria. Indice 1...

 

MX missile redirects here. For the early USAAF missile equipment designation system, see MX missiles. Intercontinental ballistic missile LGM-118 Peacekeeper Test launch of a Peacekeeper ICBM by the 1st Strategic Aerospace Division (1 STRAD), Vandenberg AFB, CA (USAF)TypeIntercontinental ballistic missilePlace of originUnited StatesService historyIn serviceDecember 1986 (1986-12)[1] — 12 September 2005 (2005-09-12)[2]Used byUnited ...

Leone Strozzi Leone Strozzi (15 Oktober 1515 – 28 Juni 1554) adalah seorang condottiero Italia yang berasal dari keluarga Strozzi yang terkenal di Firenze . Biografi Dia adalah putra dari Filippo Strozzi Muda dan Clarice de' Medici, serta saudara dari Piero, Roberto, dan Lorenzo Strozzi. Setelah kekalahan ayahnya dalam Pertempuran Montemurlo, Strozzi melarikan diri bersama saudara-saudaranya ke Prancis, di istana Catherine de' Medici. Kemudian ia bertempur melawan Cosimo I de' Medici di Sie...

 

Ancient Mesopotamian city Map of the Near East showing the extent of the Akkadian Empire and the general area in which Akkad was located Akkad (/ˈækæd/; also spelt Accad, Akkade, or Agade, Akkadian: 𒀀𒂵𒉈𒆠 akkadê, also 𒌵𒆠 URIKI in Sumerian during the Ur III period) was the capital of the Akkadian Empire, which was the dominant political force in Mesopotamia during a period of about 150 years in the last third of the 3rd millennium BC. Its location is unknown. In the early ...

 

Wanita muda di Herat, Afganistan, mengenakan chador Chādor (Persia: چادر‎), juga disebut sebagai chadah, chad(d)ar, chader, chud(d)ah, chadur, dan dinaturalisasi menjadi /tʃʌdə(ɹ)/, adalah sebuah garmen luar atau jubah terbuka. Busana tersebut dipakai oleh beberapa wanita di Iran, Irak dan beberapa negara di bawah lingkup budaya Persia, serta wilayah mayoritas Syiah seperti Afganistan, Azerbaijan, Bahrain, Pakistan, India, Kuwait, Lebanon, Suriah, Tajikistan, dan Turki, di ...

Russian Neo-Nazi extremist group National Socialism / White Power CrewAlso known asSparrows Crew,Crew/White Power,Natsional-sotsializm/ Belaya sila, vlast'NS/WP NevogradLeaderAndrey Pronsky (Подпись Неразборчива lit. 'Signature illegible')[1]Dates of operation2004–presentCountryRussiaAllegianceCombat Organization of Russian Nationalists, National Socialist Society,IdeologyNeo-NazismRussian ultranationalismWhite nationalismRacism[2]Antisemitism[2&...

 

Zone tariffarie STIBM Lo STIBM (acronimo di Sistema Tariffario Integrato del Bacino di Mobilità) è un sistema tariffario integrato in vigore nell'area metropolitana di Milano, utilizzato in tutti i comuni della città metropolitana di Milano (ad eccezione di San Colombano al Lambro) e della provincia di Monza e della Brianza, in 7 comuni della provincia di Lodi[1] e in 1 della provincia di Pavia[2]. Indice 1 Storia 1.1 Agevolazioni e mitigazioni 2 Modalità di utilizzo 3 Not...

 

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in German. (January 2017) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the German article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipe...

1994 studio album by Electric WizardElectric WizardStudio album by Electric WizardReleased1994RecordedRhythm StudiosGenreDoom metalstoner metalLength47:24LabelRise AboveCandlelight Records (reissue)ProducerJus ObornPaul JohnsonElectric Wizard chronology Electric Wizard(1994) Demon Lung(1996) Electric Wizard is the debut studio album by English stoner/doom metal band Electric Wizard released in 1994 through Rise Above Records and re-released bundled with their second album, Come My Fa...

 

American racing driver Billy BoatBilly Boat (right) preparing tires for his son Chad's sprint car in 2007Nationality United StatesBorn (1966-02-02) February 2, 1966 (age 58)Phoenix, ArizonaIndyCar SeriesYears active1996–2003TeamsA. J. Foyt EnterprisesPDM RacingTeam PelfreyBeck MotorsportsCurb Agajanian Performance GroupPanther RacingStarts75Wins1Poles9Fastest laps5Best finish4th in 2001Previous series1986-1987Indy LightsNASCAR driver NASCAR Xfinity Series career1 race run over 1 y...