Gaël Monfils

Gaël Monfils
Monfils tại giải 2019 French Open
Tên đầy đủGaël Sébastien Monfils
Quốc tịch Pháp
Nơi cư trúGeneva, Thụy Sĩ
Sinh1 tháng 9, 1986 (38 tuổi)
Paris, Pháp
Chiều cao1,93 m
Lên chuyên nghiệp2004
Tay thuậnTay phải (trái 2 tay)
Huấn luyện viênThierry Champion (2004–2006)
Tarik Benhabiles (2007–2008)
Roger Rasheed (2008–2011)
Patrick Chamagne (2011–2013)
Jan de Witt (2015)
Mikael Tillström (2016–2018)
Liam Smith (2019–2020)
Richard Ruckelshausen (2021–present)
Günter Bresnik (2021–present)
Tiền thưởngUS$21,029,522
Đánh đơn
Thắng/Thua539–312 (63.34% ở các trận đấu vòng đấu chính Grand Slam, ATP TourDavis Cup)
Số danh hiệu12
Thứ hạng cao nhấtNo. 6 (7 tháng 11, 2016)
Thứ hạng hiện tạiNo. 89 (23 tháng 10, 2023)[1]
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngQF (2016, 2022)
Pháp mở rộngSF (2008)
Wimbledon4R (2018)
Mỹ Mở rộngSF (2016)
Các giải khác
ATP Tour FinalsRR (2016)
Thế vận hộiQF (2008, 2016)
Đánh đôi
Thắng/Thua28–83 (25.23%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtNo. 155 (8 thắng 8, 2011)
Thứ hạng hiện tạikhông xếp hạng (23 tháng 10, 2023)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng1R (2006)
Pháp Mở rộng2R (2007)
Mỹ Mở rộng1R (2005)
Đôi nam nữ
Thắng/Thua2–4 (33.33%)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộng2R (2006)
Pháp Mở rộng2R (2008)
Cập nhật lần cuối: tính đến ngày 24 tháng 4 năm 2023.

Gaël Sébastien Monfils (phát âm tiếng Pháp: ​[ɡaɛl mɔ̃ˈfis]; sinh ngày 1 tháng 9 năm 1986) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Pháp. Anh có được vị trí cao nhất Bảng xếp hạng ATP thế giới là vị trí số 6 Đơn vào ngày 7 tháng 11 năm 2016. Sự nghiệp tay vợt người Pháp nổi bật bao gồm 2 lần vào bán kết Grand Slam tại Pháp Mở rộng 2008Mỹ Mở rộng 2016, và ba lần vào đến vòng chung kết ATP World Tour Masters 1000 tại các giải Paris Masters vào năm 20092010 và tại giải Monte-Carlo Masters năm 2016. Monfils có tên trong Giải thưởng ATP World Tour năm 2005. Anh đã giành được 12 danh hiệu đơn ATP Tour và 22 lần về nhì, và lọt vào ít nhất một trận chung kết đơn ATP Tour mỗi năm kể từ năm 2005.

Sự nghiệp quần vợt

Trẻ

Khi thi đấu ở cấp độ trẻ, Monfils đã đạt thành tích 83-22, giành vị trí thứ nhất trong bảng xếp hạng trẻ thế giới vào tháng 2 năm 2004.

Cuộc sống cá nhân

Monfils có biệt danh là "La Monf", hoặc đôi khi còn gọi là "Sliderman" do kỹ thuật trượt khác thường của anh ấy, đặc biệt là trên bề mặt đất nện.[2] Anh có một người em trai, Daryl, cũng là vận động viên quần vợt. Gaël và Daryl đã đánh đôi với nhau trong giải Open Sud de France 2012 và thua ở vòng đầu tiên.[3]

Monfils đã kết hôn với tay vợt WTA Elina Svitolina. Họ công khai mối quan hệ của mình vào năm 2019, thông báo đính hôn vào ngày 3 tháng 4 năm 2021 và kết hôn vào ngày 16 tháng 7 năm 2021.[4][5][6] Vào ngày 15 tháng 5 năm 2022, Svitolina và Monfils thông báo rằng họ đang mong đợi đứa con đầu lòng của họ , một cô con gái.[7] Vào ngày 15 tháng 10 cùng năm, họ chào đón cô con gái Skaï Monfils chào đời và công bố điều đó trên tài khoản xã hội của họ.[8]

Thống kê sự nghiệp

Grand Slam

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Giẩi đấu hiện tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017.

Sự kiện 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 SR W–L Win %
Sự kiện Grand Slam
Úc Mở rộng A V2 V1 V3 A V4 V3 V3 V3 V3 V3 V2 Tk V4 0 / 12 24–12 66.67
Pháp Mở rộng Q1 V1 V4 V3 BK TK V2 TK A V3 TK V4 A 0 / 10 28–10 73.68
Wimbledon A V3 V1 V3 A A V3 V3 A A V2 V3 V1 0 / 8 11–8 57.89
Mỹ Mở rộng A V1 V2 A V4 V4 TK V2 A V2 TK V1 BK 0 / 10 22–10 68.75
Thắng - Thua 0–0 3–4 4–4 6–3 8–2 10–3 9–4 9–4 2–1 5–3 11–4 6–4 9–3 3–1 0 / 40 85–40 68.00

Các trận chung kết quan trọng

Chung kết Masters 1000

Đơn: 3 (3 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thua 2009 Paris Masters Cứng (i) Serbia Novak Djokovic 2–6, 7–5, 6–7(3–7)
Thua 2010 Paris Masters Cứng (i) Thụy Điển Robin Söderling 1–6, 6–7(1–7)
Thua 2016 Monte-Carlo Masters Đất nện Tây Ban Nha Rafael Nadal 5–7, 7–5, 0–6

Chung kết ATP

Đơn: 34 (12 danh hiệu, 22 á quân)

Giải đấu
Grand Slam (0–0)
ATP Finals (0–0)
ATP Masters 1000 (0–3)
ATP 500 Series (3–5)
ATP 250 Series (9–14)
Mặt sân
Cứng (11–15)
Đất nện (1–5)
Cỏ (0–1)
Thảm (0–1)
Kiểu sân
Ngoài trời (4–12)
Trong nhà (8–10)
Kết quả Thắng-Thua    Ngày    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thắng 1–0 Th8 năm 2005 Sopot Open, Ba Lan International Đất nện Đức Florian Mayer 7–6(8–6), 4–6, 7–5
Thua 1–1 Th10 năm 2005 Open de Moselle, Pháp International Cứng (i) Croatia Ivan Ljubičić 6–7(7–9), 0–6
Thua 1–2 Th10 năm 2005 Grand Prix de Tennis de Lyon, Pháp International Thảm (i) Hoa Kỳ Andy Roddick 3–6, 2–6
Thua 1–3 Th1 năm 2006 Qatar Open, Qatar International Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 3–6, 6–7(5–7)
Loss 1–4 tháng 5 năm 2007 Pörtschach Open, Austria International Đất nện Argentina Juan Mónaco 6–7(3–7), 0–6
Loss 1–5 Th10 năm 2008 Vienna Open, Austria Intl. Gold Cứng (i) Đức Philipp Petzschner 4–6, 4–6
Thua 1–6 Th2 năm 2009 Mexican Open, Mexico 500 Series Đất nện Tây Ban Nha Nicolás Almagro 4–6, 4–6
Thắng 2–6 Th9 năm 2009 Open de Moselle, Pháp 250 Series Cứng (i) Đức Philipp Kohlschreiber 7–6(7–1), 3–6, 6–2
Thua 2–7 Th11 năm 2009 Paris Masters, Pháp Masters 1000 Cứng (i) Serbia Novak Djokovic 2–6, 7–5, 6–7(3–7)
Thua 2–8 Th7 năm 2010 Stuttgart Open, Đức 250 Series Đất nện Tây Ban Nha Albert Montañés 2–6, 2–1 ret.
Thua 2–9 Th10 năm 2010 Japan Open, Nhật Bản 500 Series Cứng Tây Ban Nha Rafael Nadal 1–6, 5–7
Thắng 3–9 Th10 năm 2010 Open Sud de France, Pháp 250 Series Cứng (i) Croatia Ivan Ljubičić 6–2, 5–7, 6–1
Thua 3–10 Th11 năm 2010 Paris Masters, Pháp Masters 1000 Cứng (i) Thụy Điển Robin Söderling 1–6, 6–7(1–7)
Thua 3–11 Th8 năm 2011 Washington Open, Mỹ 500 Series Cứng Cộng hòa Séc Radek Štěpánek 4–6, 4–6
Thắng 4–11 Th10 năm 2011 Stockholm Open, Thụy Điển 250 Series Cứng (i) Phần Lan Jarkko Nieminen 7–5, 3–6, 6–2
Thua 4–12 Th1 năm 2012 Qatar Open, Qatar 250 Series Cứng Pháp Jo-Wilfried Tsonga 5–7, 3–6
Thua 4–13 Th2 năm 2012 Open Sud de France, Pháp 250 Series Cứng (i) Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 2–6, 6–4, 3–6
Thua 4–14 tháng 5 năm 2013 Open de Nice Côte d'Azur, Pháp 250 Series Đất nện Tây Ban Nha Albert Montañés 0–6, 6–7(3–7)
Thua 4–15 Th8 năm 2013 Winston-Salem Open, Mỹ 250 Series Cứng Áo Jürgen Melzer 3–6, 1–2 ret.
Thua 4–16 Th1 năm 2014 Qatar Open, Qatar 250 Series Cứng Tây Ban Nha Rafael Nadal 1–6, 7–6(7–5), 2–6
Thắng 5–16 Th2 năm 2014 Open Sud de France, Pháp (2) 250 Series Cứng (i) Pháp Richard Gasquet 6–4, 6–4
Thua 5–17 Th2 năm 2015 Open 13, Pháp 250 Series Cứng (i) Pháp Gilles Simon 4–6, 6–1, 6–7(4–7)
Thua 5–18 Th2 năm 2016 Rotterdam Open, Hà Lan 500 Series Cứng (i) Slovakia Martin Kližan 7–6(7–1), 3–6, 1–6
Thua 5–19 Th4 năm 2016 Monte-Carlo Masters, Monaco Masters 1000 Đất nện Tây Ban Nha Rafael Nadal 5–7, 7–5, 0–6
Thắng 6–19 Th7 năm 2016 Washington Open, Mỹ 500 Series Cứng Croatia Ivo Karlović 5–7, 7–6(8–6), 6–4
Thua 6–20 Th7 năm 2017 Eastbourne International, Vương quốc Anh 250 Series Cỏ Serbia Novak Djokovic 3–6, 4–6
Thắng 7–20 Th1 năm 2018 Qatar Open, Qatar 250 Series Cứng Nga Andrey Rublev 6–2, 6–3
Thua 7–21 Th10 năm 2018 European Open, Bỉ 250 Series Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund 6–3, 6–7(2–7), 6–7(4–7)
Thắng 8–21 Th2 năm 2019 Rotterdam Open, Hà Lan 500 Series Cứng (i) Thụy Sĩ Stan Wawrinka 6–3, 1–6, 6–2
Thắng 9–21 Th2 năm 2020 Open Sud de France, Pháp (3) 250 Series Cứng (i) Canada Vasek Pospisil 7–5, 6–3
Thắng 10–21 Th2 năm 2020 Rotterdam Open, Hà Lan (2) 500 Series Cứng (i) Canada Félix Auger-Aliassime 6–2, 6–4
Thua 10–22 Th10 năm 2021 Sofia Open, Bulgaria 250 Series Cứng (i) Ý Jannik Sinner 3–6, 4–6
Thắng 11–22 Th1 năm 2022 Adelaide International 1, Australia 250 Series Cứng Nga Karen Khachanov 6–4, 6–4
Thắng 12–22 Th10 năm 2023 Stockholm Open, Thụy Điển 250 Series Cứng (i) Pavel Kotov 4–6, 7–6(8–6), 6–3

Tham khảo

  1. ^ “Rankings | Singles | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ “Profile: Gaël Monf The next Noah?”. The Connexion. tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “Montpellier 2012 draw”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2016.
  4. ^ “Tennis news - Elina Svitolina and Gael Monfils are Instagram official after new couple post video”. 19 tháng 1 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ Gatto, Luigi (15 tháng 8 năm 2019). “Elina Svitolina shares how she and Gael Monfils fell in love”. tennisworldusa.org. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ Tennis.com. “Gael Monfils and Elina Svitolina prepare to tie the knot”. Tennis.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ “A heart full of love”. TheGuardian.com. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ “Monfils y Svitolina fueron padres: la tierna presentación de su hija” (bằng tiếng Tây Ban Nha). ESPN Deportes.com. 15 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Florian Mayer
ATP Newcomer of the Year
2006
Kế nhiệm:
Benjamin Becker
Tiền nhiệm:
ITF Junior World Champion
2004
Kế nhiệm:
Hoa Kỳ Donald Young

Read other articles:

Bahaur TengahDesaNegara IndonesiaProvinsiKalimantan TengahKabupatenPulang PisauKecamatanKahayan KualaKode pos74872Kode Kemendagri62.11.02.2008 Luas... km²Jumlah penduduk... jiwaKepadatan... jiwa/km² Bahaur Tengah adalah sebuah nama desa di wilayah Kahayan Kuala, Kabupaten Pulang Pisau, Provinsi Kalimantan Tengah, Indonesia. Pranala luar Pulangpisaukab.go.id Diarsipkan 2017-02-02 di Wayback Machine. lbsKecamatan Kahayan Kuala, Kabupaten Pulang Pisau, Kalimantan TengahKelurahan Bahaur Ba...

 

 

Eomaia Periode Kapur Awal, 125 jtyl PreЄ Є O S D C P T J K Pg N ↓ Spesimen fosil CAGS 01−IG−1TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasMammaliaGenusEomaia Ji et al., 2002 Tipe taksonomi†Eomaia scansoriaJi et al., 2002 lbs Restorasi dari Eomaia Eomaia (yang memiliki arti ibu fajar) adalah mamalia eutheria awal yang hidup pada kala Kapur Awal. Fosilnya pertamakali ditemukan di Formasi Yixian, Provinci Liaoning, Tiongkok, dengan kondisi terawetkan dengan baik. Dengan meneliti...

 

 

المقالة الرئيسة: تصفيات كأس الأمم الأوروبية لكرة القدم 2012 ترتيب ونتائج المجموعة الثانية من مسابقة تصفيات كأس الأمم الأوروبية لكرة القدم 2012. الترتيب م الفريقعنت لعب ف ت خ أ.له أ.ع أ.ف نقاط التأهل 1  روسيا 10 7 2 1 17 4 +13 23 التأهل للمسابقة النهائية — 0–0 3–1 0–1 1–0 6–0 2  جمهوري...

Halaman ini berisi artikel tentang ekonom Austria, yang bukan mengenai adiknya, statistikawan Richard von Mises. Artikel ini bukan mengenai Ludwig Mies van der Rohe. Ludwig von MisesLahirLudwig Heinrich Edler von Mises(1881-09-29)29 September 1881Lemberg, Galisia, Austria-Hungaria (sekarang Lviv, Ukraina)Meninggal10 Oktober 1973(1973-10-10) (umur 92)New York City, New York, A.S.InstitusiUniversitas Vienna (1919–1934)Institut Universitaire des Hautes Études Internationales, Jenewa, Swi...

 

 

37°47′08″N 122°23′31″W / 37.78556°N 122.39194°W / 37.78556; -122.39194 Neighborhood of San FranciscoRincon HillNeighborhood of San FranciscoRincon Hill neighborhood viewed from across the San Francisco Bay.Rincon HillLocation within Central San FranciscoCoordinates: 37°47′08″N 122°23′31″W / 37.78556°N 122.39194°W / 37.78556; -122.39194Government • SupervisorMatt Dorsey • State AssemblyMatt Haney...

 

 

Gunung IjenKaldera Gunung IjenTitik tertinggiKetinggian2.779 m (9.117 ft)Koordinat8°03′29″S 114°14′31″E / 8.058°S 114.242°E / -8.058; 114.242Koordinat: 8°03′29″S 114°14′31″E / 8.058°S 114.242°E / -8.058; 114.242 GeografiG. IjenJawa Timur, IndonesiaTampilkan peta BanyuwangiG. IjenG. Ijen (Provinsi Jawa Timur)Tampilkan peta Provinsi Jawa TimurG. IjenG. Ijen (Jawa)Tampilkan peta JawaG. IjenG. Ijen (Indonesia...

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Associazione Sportiva Lucchese Libertas 1905. Unione Sportiva LuccheseStagione 1922-1923Sport calcio Squadra Lucchese Presidente Prima Divisione9º posto nel girone C della Lega Nord. Retrocessa in Seconda Divisione. StadioCampo Sant'Anna 1921-1922 1923-1924 Si i...

 

 

2014 concert tour by Tamar Braxton Love and War TourTour by Tamar BraxtonLocationNorth AmericaAssociated albumLove and WarStart dateMay 16, 2014End dateJune 23, 2014Legs1No. of shows20Tamar Braxton concert chronology Love and War Tour(2014) Bluebird of Happiness Tour(2018) The Love and War Tour was the first headlining concert tour by American recording artist Tamar Braxton in support of her second studio album, Love and War (2013). The two-month tour started on May 16, 2014, spanning 20 show...

 

 

American fur-trading company (1810-13) Pacific Fur CompanyA depiction of North American beaver, the main source of animal pelts collected by the PFCCompany typePrivateIndustryFur tradeFoundedNew York City, U.S., (1810 (1810))FounderJohn Jacob AstorDefunct1813 (1813)FateSold at a lossSuccessorNorth West CompanyHeadquartersFort Astoria, present day Astoria, Oregon, U.S.Area servedPacific Northwest, also referred to as Oregon Country or the Columbia DistrictKey peopleWilson Price Hunt,...

1994 video gameWCW SuperBrawl WrestlingCover art featuring Ric Flair, Sting and VaderDeveloper(s)Beam SoftwarePublisher(s)FCI, Inc.Producer(s)Steve FrenchDesigner(s)Steve FrenchProgrammer(s)Jason BellAndrew DavieDavid PentecostGraeme ScottArtist(s)Steve FrenchPeter ComminsJustin MuirComposer(s)Marshall Parker[1]Platform(s)Super Nintendo Entertainment SystemReleaseNA: November 1994Genre(s)FightingMode(s)Single-player, multiplayer WCW SuperBrawl Wrestling is a professional wrestling vid...

 

 

Міністерство оборони України (Міноборони) Емблема Міністерства оборони та Прапор Міністерства оборони Будівля Міністерства оборони у КиєвіЗагальна інформаціяКраїна  УкраїнаДата створення 24 серпня 1991Попередні відомства Міністерство оборони СРСР Народний комісарі...

 

 

For other uses, see Jaykrishnapur (disambiguation). Census Town in West Bengal, IndiaJaykrishnapurCensus TownJaykrishnapurLocation in West Bengal, IndiaShow map of West BengalJaykrishnapurJaykrishnapur (India)Show map of IndiaCoordinates: 24°38′03″N 87°58′07″E / 24.6341°N 87.9685°E / 24.6341; 87.9685Country IndiaStateWest BengalDistrictMurshidabadArea • Total1.9975 km2 (0.7712 sq mi)Population (2011) • Total1...

NFL team season 2018 Denver Broncos seasonOwnerThe Pat Bowlen TrustGeneral managerJohn ElwayHead coachVance JosephHome fieldBroncos Stadium at Mile HighResultsRecord6–10Division place3rd AFC WestPlayoff finishDid not qualifyPro BowlersLB Von MillerRB Phillip LindsayLS Casey KreiterCB Chris Harris Jr.AP All-ProsLB Von MillerUniform ← 2017 Broncos seasons 2019 → The 2018 Denver Broncos season was the franchise's 49th season in the National Football League and their ...

 

 

Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Đồng Minh đã phạm phải tội ác chiến tranh đã được kiểm chứng và vi phạm luật pháp chiến tranh chống lại dân thường hoặc quân nhân của các cường quốc phe Trục. Vào cuối Chiến tranh thế giới thứ II, có nhiều tố cáo về tội phạm chiến tranh phe Trục đã diễn ra, nổi tiếng nhất là cuộc xét xử tại Nuremberg. Tuy nhiên, ở châu Âu, các tòa án này...

 

 

  لمعانٍ أخرى، طالع ألبان (توضيح). ألبانمعلومات عامةنسبة التسمية ألبانيا التعداد الكليالتعداد 8.3 مليون نسمةمناطق الوجود المميزةالبلد  القائمة ... ألبانياكوسوفوصربياتركيامقدونيا الشماليةإيطاليااليونانألمانياسويسراالولايات المتحدةهولنداالجبل الأسودالسويدالمم�...

Legislative body of Philadelphia, Pennsylvania, U.S. Not to be confused with Philadelphia City Commissioners. Philadelphia City CouncilTypeTypeUnicameral LeadershipPresidentKenyatta Johnson, Democratic since January 2, 2024 Majority LeaderKatherine Gilmore Richardson, Democratic since January 1, 2024 Minority LeaderKendra Brooks, WFP since January 1, 2024 StructureSeats17Political groups   Democratic (14)   WFP (2)   Republican (1) ElectionsLast electionNovember 7, ...

 

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. Industri farmasi di Pakistan telah tumbuh selama beberapa dekade belakangan ini. Pada masa kemerdekaan Pakistan pada 1947, terdapat beberapa unit produksi di Pakistan. Saat ini Pakistan memiliki lebih dari 800 unit formuliasi farmasi berskala besar, te...

 

 

American actress Estelle EvansEvans in The Quiet One, 1948BornEstelle Rolle(1906-10-01)October 1, 1906Nassau, BahamasDiedJuly 20, 1985(1985-07-20) (aged 78)New York City, U.S.OccupationActressYears active1919–1984SpouseWalter EvansChildren3RelativesRosanna CarterEsther Rolle (sisters; both deceased)Awards1969 NAACP Image Award for Outstanding Actress in a Motion Picture The Learning Tree Estelle Rolle Evans (October 1, 1906 – July 20, 1985) was a Bahamian American actress during...

Russian politician (born 1966) Anatoly BrovkoАнатолий Бровко3rd Governor (Head) of Volgograd OblastIn office12 January 2010 – 17 January 2012Preceded byNikolay MaksyutaSucceeded bySergey Bozhenov Personal detailsBornAnatoly Grigoriyevich Brovko (1966-08-22) 22 August 1966 (age 57)Dnipropetrovsk Oblast, Ukrainian SSR, Soviet UnionPolitical partyUnited Russia Anatoly Grigoriyevich Brovko (Russian: Анатолий Григорьевич Бровко; born 22 August...

 

 

Legislative Assembly constituency in Karnataka State, India NavalgundConstituency No. 69 for the Karnataka Legislative AssemblyConstituency detailsCountryIndiaRegionSouth IndiaStateKarnatakaDistrictDharwadLS constituencyDharwadTotal electors207,237[1]ReservationNoneMember of Legislative Assembly16th Karnataka Legislative AssemblyIncumbent N. H. Konareddy PartyIndian National CongressElected year2023Preceded byShankar Patil Munenakoppa Navalgund is one of the 224 Legislative Assembly c...