Feels Like Home (album của Norah Jones)

Feels Like Home
Album phòng thu của Norah Jones
Phát hành10 tháng 2 năm 2004
Thu âm2003-2004
Thể loạiJazz, đồng quê
Thời lượng46:26
Hãng đĩaBlue Note
Sản xuấtNorah Jones, Arif Mardin
Thứ tự album của Norah Jones
Come Away with Me
(2002)
Feels Like Home
(2004)
Not Too Late
(2007)
Đĩa đơn từ Feels Like Home
  1. "Sunrise"
    Phát hành: Tháng 4, 2004
  2. "What Am I to You?"
    Phát hành: Tháng 6, 2004
  3. "Those Sweet Words"
    Phát hành: Tháng 2, 2005

Feels Like Home là album phòng thu thứ hai của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Norah Jones, phát hành ngày 10 tháng 2 năm 2004 bởi Blue Note Records. Nó được phát hành sau hai năm kể từ thành công đột phá của album phòng thu trước, Come Away with Me (2002). Album là sự kết hợp giữa những âm thanh jazzđồng quê với sự tham gia sản xuất của Jones và Arif Mardin, cộng tác viên quen thuộc của cô trong album trước. Họ đã cùng nhau sản xuất tất cả các bài hát trong album.

Sau khi phát hành, Feels Like Home nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, và chiến thắng một giải Grammy ở hạng mục Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất với "Sunrise". Ngoài ra, nó cũng nhận được hai đề cử khác cho Album giọng pop xuất sắc nhấtHợp tác giọng Đồng quê xuất sắc nhất" với "Creepin' In" (hợp tác với Dolly Parton). Bên cạnh những đề cử giải Grammy, album cũng nhận được đề cử giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Album Pop/Rock được yêu thích nhấtgiải thưởng âm nhạc Billboard cho Top Billboard 200 Album.

Về mặt thương mại, nó ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 1,022,000 bản,[1] trở thành album quán quân thứ hai liên tiếp của Jones tại đây và là một trong những album có doanh số tuần đầu cao nhất trong lịch sử bảng xếp hạng kể từ kỷ nguyên Nielsen SoundScan. Trên thị trường quốc tế, Feels Like Home đã gặt hái những thành công vượt trội, đừng đầu các bảng xếp hạng ở hầu hết những nơi nó xuất hiện, bao gồm Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, Đức, Ireland, Ý, New Zealand, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, cũng như lọt vào top 5 ở những quốc gia khác. Tính đến nay, album đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn thế giới.[2]

Danh sách bài hát

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Sunrise"Norah Jones, Lee Alexander3:20
2."What Am I to You?"Jones3:29
3."Those Sweet Words"Alexander, Richard Julian3:22
4."Carnival Town"Jones, Alexander3:12
5."In the Morning"Adam Levy4:07
6."Be Here to Love Me"Townes Van Zandt3:28
7."Creepin' In" (hợp tác với Dolly Parton)Alexander3:03
8."Toes"Jones, Alexander3:46
9."Humble Me"Kevin Breit4:36
10."Above Ground"Andrew Borger, Daru Oda3:43
11."The Long Way Home"Kathleen Brennan, Tom Waits3:13
12."The Prettiest Thing"Jones, Alexander, Julian3:51
13."Don't Miss You at All"Jones, Duke Ellington3:06
Tổng thời lượng:46:26

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[54] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[55] 3× Bạch kim 90,000*
Bỉ (BEA)[56] 2× Bạch kim 100.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[57] Vàng 50.000*
Canada (Music Canada)[58] 4× Bạch kim 400.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[59] Vàng 20.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[61] Vàng 16,000[60][61]
Pháp (SNEP)[63] 2× Bạch kim 802,000[62]*
Đức (BVMI)[64] 3× Bạch kim 900.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[65] Vàng 10,000^
Nhật Bản (RIAJ)[66] Bạch kim 0^
México (AMPROFON)[67] Vàng 50.000^
Hà Lan (NVPI)[68] Bạch kim 80.000^
New Zealand (RMNZ)[69] 3× Bạch kim 45.000^
Thụy Điển (GLF)[70] Bạch kim 60.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[71] 3× Bạch kim 120.000^
Anh Quốc (BPI)[73] 3× Bạch kim 993,632 (trong năm 2004)[72]^
Hoa Kỳ (RIAA)[75] 4× Bạch kim 4,632,000[74]^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[76] 4× Bạch kim 4.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Caulfield, Keith (ngày 3 tháng 11 năm 2010). “Taylor Swift Sells Over 1 Million in Record Billboard 200 Debut”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Norah Jones”. Dailymail. ngày 26 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2012.
  3. ^ "Australiancharts.com – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  4. ^ "Austriancharts.at – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  5. ^ "Ultratop.be – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  6. ^ "Ultratop.be – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  7. ^ "Norah Jones Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  8. ^ "Danishcharts.dk – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  11. ^ "Norah Jones: Feels Like Home" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  12. ^ "Lescharts.com – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  13. ^ “Norah Jones - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  14. ^ “Greek Albums Chart”. IFPI Greece. ngày 18 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
  15. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2004. 10. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  16. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 7, 2004". Chart-Track. IRMA.
  17. ^ "Italiancharts.com – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  18. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  19. ^ "Charts.nz – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  21. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  22. ^ "Portuguesecharts.com – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  23. ^ 15 tháng 2 năm 2004/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  24. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  25. ^ "Swedishcharts.com – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  26. ^ "Swisscharts.com – Norah Jones – Feels Like Home" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  27. ^ "Norah Jones | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart.
  28. ^ "Norah Jones Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Albums 2004”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  30. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 2004”. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  31. ^ “JAAROVERZICHTEN 2004” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
  32. ^ “Rapports Annuels 2004 – Albums” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.
  33. ^ “TOP20.dk © 2004”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  34. ^ “JAAROVERZICHTEN – ALBUM 2004” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.
  35. ^ “2004: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  36. ^ “Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2004” (bằng tiếng Phần Lan). YLE. IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  37. ^ “Classement Albums - année 2004” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  38. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 2004” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  39. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista - eladási darabszám alapján - 2004” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.
  40. ^ “Irish Albums Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  41. ^ “Gli album più venduti del 2004”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  42. ^ “2004年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  43. ^ “Top Selling Albums of 2004”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  44. ^ “Årslista Album – År 2004” (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  45. ^ “Swiss Year-end Charts 2004”. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  46. ^ “Year End 2004 - The Official UK Albums” (PDF) (PDF). The Official UK Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  47. ^ “2004 Year-End Charts – Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
  48. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2004” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  49. ^ “JAAROVERZICHTEN 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
  50. ^ “JAAROVERZICHTEN – ALBUM 2005” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.
  51. ^ “2005 Year-End Charts – Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
  52. ^ “Decennium Charts - Albums 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  53. ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  54. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2004 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  55. ^ “Chứng nhận album Áo – Norah Jones – Feels Like Home” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  56. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2004” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2021.
  57. ^ “Chứng nhận album Brasil – Norah Jones – Feels Like Home” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  58. ^ “Chứng nhận album Canada – Norah Jones – Feels Like Home” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  59. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Norah Jones – Feels Like Home” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below to obtain certification.
  60. ^ “Musiikkituottajat - Tilastot - Kulta- ja platinalevyt”. ifpi.fi. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  61. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Norah Jones – Feels Like Home” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  62. ^ “Charts français”. free.fr.
  63. ^ “Chứng nhận album Pháp – Norah Jones – Feels Like Home” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  64. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Norah Jones; 'Feels Like Home')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  65. ^ “Top 50 Ξένων Aλμπουμ”. IFPI Greece. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  66. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Norah Jones – Feels Like Home” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản.
  67. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Norah Jones ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Feels Like Home ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  68. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Norah Jones – Feels Like Home” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Nhập Feels Like Home trong mục "Artiest of titel".
  69. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Norah Jones – Feels Like Home” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.[liên kết hỏng]
  70. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2005” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  71. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Feels Like Home')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  72. ^ Chartwatch Annual Chart Booklets->Year 2004 Retrieved ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  73. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Norah Jones – Feels Like Home” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Feels Like Home vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  74. ^ “Chart Watch Extra: Following Up A Monster”. yahoo.com. ngày 16 tháng 5 năm 2012.
  75. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Norah Jones – Feels Like Home” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  76. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2010”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.

Liên kết ngoài

Read other articles:

1999 drama film by Michael Mann Not to be confused with The Inside (film) or Inside Man. The InsiderTheatrical release posterDirected byMichael MannWritten by Eric Roth Michael Mann Based onThe Man Who Knew Too Muchby Marie BrennerProduced by Michael Mann Pieter Jan Brugge Starring Al Pacino Russell Crowe Christopher Plummer Diane Venora Philip Baker Hall Lindsay Crouse Debi Mazar CinematographyDante SpinottiEdited by William Goldenberg Paul Rubell David Rosenbloom Music by Lisa Gerrard Piete...

 

Lee Yong-daeInformasi pribadiNama lahir이용대Kebangsaan Korea SelatanLahir11 September 1988 (umur 35)Hwasun, Jeolla SelatanTinggi180 m (590 ft 6+1⁄2 in)Tahun aktif2003–sekarangPeganganKananPelatihKang Kyung-jinGanda putra/Ganda campuranPeringkat tertinggi1 (ganda campuran) 1 (ganda putra) (Januari 2009)Peringkat saat ini95 (ganda campuran) 1 (ganda putra) (Mei 2015[1])Profil di BWF Lee Yong-dae Rekam medali Mewakili  Korea Selatan Men...

 

American physician John C. BennettEngraving of John C. Bennett as Major General of the Nauvoo Legion (in a hand-in-waistcoat pose) Assistant President of the ChurchApril 8, 1841 (1841-04-08) – May 11, 1842 (1842-05-11)[1]Called byJoseph SmithEnd reasonExcommunicated and removed from position 1st Mayor of Nauvoo, IllinoisIn officeFebruary 1, 1841 (1841-02-01)[2] – May 17, 1842 (1842-05-1...

School district in Harris County, Texas, US Klein Independent School DistrictAddress7200 Spring Cypress Rd Klein, TexasUnited StatesDistrict informationTypePublicGradesPre-K/EC through 12EstablishedMarch 1938[1]SuperintendentJenny McGownGoverning agencyTexas Education AgencySchools51Budget$588.1 million (2017–2018)[2]NCES District ID4825740[2]Students and staffStudents52,824 (2020–2021)[2]Teachers3,617.09[2]Staff6,891.57[2]Student–teacher ...

 

Pour les articles homonymes, voir Topique. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne s'appuie pas, ou pas assez, sur des sources secondaires ou tertiaires (juin 2018). Pour améliorer la vérifiabilité de l'article ainsi que son intérêt encyclopédique, il est nécessaire, quand des sources primaires sont citées, de les associer à des analyses faites par des sources secondaires. Sigmund Freud vers 1900-1905, au moment de la première...

 

National sports team EnglandAssociationEngland HockeyHead CoachDavid RalphAssistant coach(es)Katie GlynnMark HickmanJody PaulManagerSamantha BeveridgeCaptainHollie Pearne-Webb Home Away FIH rankingCurrent 6 1 (12 March 2024)[1]World CupAppearances11 (first in 1983)Best result3rd (2010)EuroHockey ChampionshipAppearances15 (first in 1984)Best result1st (1991, 2015) The England women's national field hockey team are the current Commonwealth Games champions having previously won silver 3 ...

Cet article est une ébauche concernant une commune de l’Aube. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?). Le bandeau {{ébauche}} peut être enlevé et l’article évalué comme étant au stade « Bon début » quand il comporte assez de renseignements encyclopédiques concernant la commune. Si vous avez un doute, l’atelier de lecture du projet Communes de France est à votre disposition pour vous aider. Consultez également la page d’aide à...

 

Djibril Sow Nazionalità  Svizzera Altezza 184 cm Peso 77 kg Calcio Ruolo Centrocampista Squadra  Siviglia Carriera Giovanili 20??-20?? BC Albisrieden2013-2015 Zurigo Squadre di club1 2014-2015 Zurigo II20 (0)2015-2017 Borussia M'gladbach II32 (6)2017-2019 Young Boys55 (4)2019-2023 Eintracht Francoforte120 (7)2023- Siviglia15 (1) Nazionale 2013 Svizzera U-163 (0)2013-2014 Svizzera U-1712 (0)2014-2016 Svizzera U-1912 (2)2016-2017 Svizzera U-204 (2)2016-...

 

ChodkiewiczAlternative name(s)Kościesza odm. ChodkiewiczFamilies1 names Chodkiewicz (Chodźkiewicz) DivisionsGmina Gródek, Gródek Chodkiewicz (Gryf z Mieczem) is a Polish coat of arms. It was used by the Chodkiewicz family in the times of the Polish–Lithuanian Commonwealth. A variant of the Kościesza with the Gryf coat of arms and the notable longer family line as well as much bigger family than shown here. Notable bearers Notable bearers of this coat of arms include: Chodkiewicz family...

District of Malaysia in KedahSik District District of MalaysiaDaerah SikOther transcription(s) • Jawiسيك‎ • Chinese锡县 • Tamilசிக் SealLocation of Sik District in KedahSik DistrictLocation of Sik District in MalaysiaCoordinates: 5°50′N 100°45′E / 5.833°N 100.750°E / 5.833; 100.750Country MalaysiaState KedahSeatSikLocal area government(s)Sik District CouncilGovernment • District o...

 

Questa voce o sezione sull'argomento archeologia non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Commento: Il primo paragrafo è senza fonti Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Cultura ParacasUbicazione della cultura ParacasPeriodoPreincaico Date700 a.C. - 200 d.C. Seguita daCiviltà Nazca Ciotola di ceramica a forma di zucca del I-II secol...

 

US educational nonprofit testing organization College BoardOne of College Board's office buildings in Reston, VAFoundedDecember 22, 1899; 124 years ago (1899-12-22) (as College Entrance Examination Board)TypeNonprofit educationalLocation250 Vesey Street, New York City, New York, U.S. (headquarters)CEODavid ColemanPresidentJeremy SingerRevenue (2019) US$1.11 billion[1]Expenses (2019) US$1.05 billionWebsitecollegeboard.orgFormerly calledCollege Entrance Examination Bo...

ZenobiaAugustaPenggambaran Zenobia sebagai maharani di bagian depan koin Antoninianus (272 M)MaharaniPeriode272 MPendahuluGelar diciptakanPenerusTidak adaRatu TadmurPeriode267–272PendahuluGelar diciptakanPenerusTidak adaPermaisuri TadmurPeriode260–267PendahuluGelar diciptakanPenerusTidak adaInformasi pribadiKelahiranSeptimia Btzby (Bat-Zabbai)Sekitar tahun 240/241Tadmur, SiriaKematianSetelah tahun 274WangsaWangsa OdaenathusNama lengkapSeptimia Zenobia (Bat-Zabbai)Nama takhtaSeptimia Zenob...

 

Ali Fethi Okyar Ali Fethi Okyar (29 April 1880 – 7 Mei 1943) ialah seorang tentara dan politikus Turki Utsmani. Merupakan kepala penjaga Sultan Abd-ul-Hamid II di pengasingannya di Salonika. Kemudian menjadi utusan Kesultanan Utsmaniyah ke Sofia, Bulgaria. Kemudian ia bekerja sebagai Ketua Majelis Perwakilan yang didirikan Mustafa Kemal Atatürk, dan perdana menteri pada masa Republik. Didahului oleh:İsmet İnönü Perdana Menteri Turki Digantikan oleh:Ismet Inonu lbsPerdana ...

 

كهف كاستانيامعلومات عامةالمكان Monemvasia Municipality (en) البلد  اليونان الإحداثيات 36°32′45″N 23°07′28″E / 36.54584°N 23.12454°E / 36.54584; 23.12454 موقع الويب kastaniacave.gr… (الإنجليزية) تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات يقع كهف كاستانيا في منطقة فويز، محافظة لاكونيا، اليونان. على بٌعد 1...

Atlanta Union StationAtlanta's 1871 Union StationGeneral informationLocationAtlanta, GeorgiaUnited StatesCoordinates33°45′10″N 84°23′21″W / 33.7526411°N 84.3891037°W / 33.7526411; -84.3891037ConstructionArchitectMax CorputHistoryOpened1871Former services Atlanta & West Point Railroad (before 1905)Atlanta, Birmingham & Atlantic Railway (before 1915)Central of Georgia Railway (before 1905)Georgia RailroadLouisville & Nashville RailroadNashville, C...

 

Scottish actor/ singer/ performer. For the Scottish-born Australian actress, see Elaine Smith (actress). Elaine C. SmithSmith in 2015BornElaine Constance Smith (1958-08-02) 2 August 1958 (age 65)Newarthill, Lanarkshire, ScotlandAlma materRoyal Conservatoire of Scotland & Queen Margaret UniversityOccupationActressPolitical partyScottish National PartySpouse Bob Morton ​(m. 1988)​Children2 Elaine Constance Smith (born 2 August 1958) is a Scottish actre...

 

American actor (1916–2007) For other people named Dick Wilson, see Dick Wilson (disambiguation). Dick WilsonDick Wilson in Bewitched (1965)Born(1916-07-30)July 30, 1916Preston, Lancashire, EnglandDiedNovember 18, 2007(2007-11-18) (aged 91)Woodland Hills, Los Angeles, California, U.S.Resting placeForest Lawn Memorial Park, Hollywood Hills, CaliforniaOccupationActorYears active1956–89, 1999–2000SpouseMeg Wilson (1950 – 18 November 2007; his death)Children3 (including Mela...

Argentine footballer and manager Roberto SensiniPersonal informationFull name Roberto Néstor SensiniDate of birth (1966-10-12) 12 October 1966 (age 57)Place of birth Arroyo Seco, ArgentinaHeight 1.78 m (5 ft 10 in)Position(s) Centre-backDefensive midfielderSenior career*Years Team Apps (Gls)1986–1989 Newell's Old Boys 74 (2)1989–1993 Udinese 149 (9)1993–1999 Parma 156 (11)1999–2000 Lazio 24 (1)2000–2002 Parma 35 (0)2002–2006 Udinese 91 (7)Total 529 (30)Interna...

 

زلزال سلماس 1930 معلومات التاريخ 6 مايو 1930  البلد إيران  إحداثيات 38°00′N 44°42′E / 38°N 44.7°E / 38; 44.7   ريختر 7.1 [1](مقياس ريختر)  النتائج الوفيات 2180 [2]  تعديل مصدري - تعديل   زلزال سلماس 1930 هو زلزالٌ وقعَ في سلماس في إيران بتاريخ 6 مايو 1930.[3][4][...