Federico Dimarco

Federico Dimarco
Dimarco thi đấu trong màu áo Inter Milan vào năm 2023
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Federico Dimarco
Ngày sinh 10 tháng 11, 1997 (27 tuổi)
Nơi sinh Milan, Ý
Chiều cao 1,75 m (5 ft 9 in)[1]
Vị trí Hậu vệ trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
Inter Milan
Số áo 32
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2004–2015 Inter Milan
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2017 Inter Milan 1 (0)
2016Ascoli (mượn) 15 (0)
2016–2017Empoli (mượn) 12 (0)
2017–2018 Sion 9 (0)
2018– Inter Milan 104 (12)
2018–2019Parma (mượn) 13 (1)
2020–2021Hellas Verona (mượn) 48 (5)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012–2012 U-15 Ý 8 (1)
2012–2012 U-16 Ý 2 (0)
2012–2014 U-17 Ý 23 (0)
2013–2015 U-18 Ý 4 (1)
2014–2016 U-19 Ý 17 (4)
2016–2017 U-20 Ý 8 (3)
2022– Ý 24 (3)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Ý
Bóng đá nam
UEFA Nations League
Vị trí thứ ba Hà Lan 2023 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 28 tháng 9 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 9 tháng 9 năm 2024

Federico Dimarco (sinh ngày 10 tháng 11 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Serie A Inter Milanđội tuyển bóng đá quốc gia Ý. Được đánh giá là một trong những hậu vệ xuất sắc nhất thế giới trong thế hệ của mình, anh nổi tiếng nhờ lối chơi giàu kỹ thuật, tốc độ, khả năng chuyền bóng siêu hạng và khả năng sút xa ngoài vòng cấm.

Sự nghiệp câu lạc bộ

Là một sản phẩm của Học viện bóng đá của Internazionale, Dimarco đã ra mắt vào câu lạc bộ vào ngày 11 tháng 12 năm 2014, tuổi 17, khi anh vào thay thế cho Danilo D'Ambrosio sau 84 phút trong một trận hòa không bàn thắng trước Qarabağ ở UEFA Europa League. Anh đã thi đấu trận đấu Serie A lần đầu tiên vào ngày 1 tháng 2 năm 2015, trong trận thua Sassuolo 1-3. Dimarco đã có trận ra mắt ở Serie A vào ngày 31 tháng 5 năm 2015, trong trận đấu cuối cùng của mùa giải với chiến thắng 4-3 trước Empoli, anh vào sân thay Rodrigo Palacio.

Trong mùa giải 2015-16, anh được lên đội 1. Vào tháng 1 năm 2016, anh được cho mượn tại câu lạc bộ Ascoli ở Serie B và có được 15 lần ra sân.

Anh đã được cho mượn tại câu lạc bộ Serie A Empoli mùa giải 2016-17.

Sự nghiệp quốc tế

Anh đã cùng đội U17 Italia tham dự giải vô địch U17 châu Âu năm 2013 và tại U17 World Cup 2013.

Với đội U19 Italy, anh đã tham dự giải vô địch châu Âu lứa tuổi dưới 19 và ghi 4 bàn trong giải đấu. Với U20 Italia, anh đã tham gia U20 World Cup 2017 tại Hàn Quốc.

Phong cách chơi bóng

Dimarco là một hậu vệ trái, thường chơi bên cánh trái, mặc dù anh cũng có thể chơi ở bên phải. Anh nổi tiếng vì tốc độ không biết mệt mỏi và cú sút mạnh mẽ và chính xác, cũng như khả năng đọc tình huống trong các trận đấu, cho phép anh có thể giúp đội bóng kiểm soát cả phòng thủ và tấn công. Mặc dù có vóc dáng nhỏ bé nhưng anh có sức mạnh và kỹ năng kỹ thuật tốt.

Thống kê

CLB Mùa VĐQG Coppa Châu Âu Khác Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Internazionale
2014–15 1 0 0 0 1[a] 0 2 0
Tổng cộng 1 0 0 0 1 0 2 0
Tổng cộng 1 0 0 0 1 0 2 0
  1. ^ All appearance(s) in Europa League

Quốc tế

Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2024[2]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Ý 2022 8 1
2023 8 1
2024 1 0
Tổng cộng 17 2
Bàn thắng và kết quả của Ý được để trước.[2]
# Ngày Địa điểm Số trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 26 tháng 9 năm 2022 Puskás Aréna, Budapest, Hungary 6  Hungary 2–0 2–0 UEFA Nations League 2022–23
2 18 tháng 6 năm 2023 De Grolsch Veste, Enschede, Hà Lan 10  Ý 1–0 2–3

Danh hiệu

Inter Milan

Đội tuyển quốc gia Ý

Tham khảo

  1. ^ “Federico Dimarco”. Inter Milan. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ a b “Federico Dimarco”. EU-Football.info. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ “Internazionale seal historic 20th Serie A title with derby victory over Milan”. The Guardian. 22 tháng 4 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024.

Read other articles:

Eduardo Vio GrossiVio (2000) Hakim Pengadilan Hak Asasi Manusia Antar-AmerikaMasa jabatan1 Januari 2010 – 31 Desember 2021 Informasi pribadiLahirEduardo Renato Vio Grossi(1944-11-17)17 November 1944Valparaíso, ChiliMeninggal3 Desember 2022(2022-12-03) (umur 78)KebangsaanChiliPendidikanUniversitas Katolik Kepausan Valparaíso Universitas Pierre Mendès-France Colegio de los Sagrados Corazones de Santiago [es]PekerjaanPengacara HakimSunting kotak info • L...

 

Defunct political office in Afghanistan For a list, see List of heads of state of Afghanistan § Non-monarchs. President of the Islamic Republic of Afghanistanد افغانستان ولسمشر (Pashto)رئیس جمهور افغانستان (Dari)Emblem of the Islamic Republic of AfghanistanPresidential standardFinal holderAshraf Ghani29 September 2014 – 15 August 2021 (2014-09-29 – 2021-08-15)StatusOffice abolishedMember ofCabinetResidenceThe ArgSe...

 

Le informazioni riportate non sono consigli medici e potrebbero non essere accurate. I contenuti hanno solo fine illustrativo e non sostituiscono il parere medico: leggi le avvertenze. Trauma cranicoUn'immagine generata tramite TC che mostra contusioni cerebrali, emorragia all'interno degli emisferi, ematoma subdurale e fratture cranicheSpecialitàmedicina d'emergenza-urgenza Classificazione e risorse esterne (EN)ICD-9-CM800.0, 801.9, 803.0, 804.9, 850.0 e 854.1 ICD-10S06 MeSHD000070642 Medl...

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Banjaragung, Kajoran, Magelang – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR BanjaragungDesaNegara IndonesiaProvinsiJawa TengahKabupatenMagelangKecamatanKajoranKode pos56163Kode Kemendagri33.0...

 

Perjanjian Perdagangan Bebas Uni Eropa-Korea SelatanKorea Selatan (jingga) dan Uni Eropa (hijau)JenisPerjanjian dagangDitandatangani6 Oktober 2010LokasiBrusselsEfektif13 Desember 2015SyaratRatifikasi oleh seluruh penandatanganPenerapan sementara02024-07-011 Juli 2011Penanda tangan  Korea Selatan  Uni Eropa  Seluruh 28 negara anggota UE Ratifikasi30 (Korea Selatan, UE dan 28 negara anggotanya)BahasaKorea Seluruh 21 bahasa UE resmi BulgariaKroasiaCekoDenmarkBelandaInggrisEstoniaF...

 

Voce principale: Cavese 1919. AS Pro CaveseStagione 1978-1979 Sport calcio Squadra Pro Cavese Allenatore Corrado Viciani Presidente Mario Cipriano Serie C17º nel girone B Coppa Italia SemiproFase eliminatoria a gironi Maggiori presenzeCampionato: Braca (33) Miglior marcatoreCampionato: Messina (15) 1977-1978 1979-1980 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l'Associazione Sportiva Pro Cavese nelle competizioni ufficiali della stagion...

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche inglesi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Voce principale: Manchester City Football Club. Manchester City F.C.Stagione 2000-2001Sport calcio Squadra Manchester City Allenatore Joe Royle Presidente David Bernstein Premier League18º (retrocesso in Championship) FA CupQuinto turno Worthington CupQuinto turno Miglior marcatoreCampionato: Wancope (9)Totale: Goater (11) 1999-...

 

1971 British comedy film by Gerald Thomas This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (October 2018) (Learn how and when to remove this message) Carry on at Your ConvenienceOriginal UK quad poster by Renato FratiniDirected byGerald ThomasWritten byTalbot RothwellProduced byPeter RogersStarringSid JamesKenneth WilliamsCharles HawtreyJoan SimsHattie JacquesB...

 

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

TRASK Transistorized sequence calculator Trask or TRASK (TRAnsistorized Sequence Calculator) was a semiconductor based computer that begun development by the Swedish Board for Computing Machinery from 1960 and that went into use in 1965. History Swedish Board for Computing Machinery that had developed BESK began in 1960 the work to develop a new semiconductor based computer. The plan was to create a faster machine with the experiences from BESK as a foundation but built using semiconductors t...

 

River in New York, United StatesWappinger CreekWappinger Creek at Red Oaks Mill at high flowWappinger Creek WatershedEtymologyNative American Indians known as the WappingerNative nameMa-we-na-wasigh (Munsee)[1]LocationCountryUnited StatesStateNew YorkRegionHudson ValleyCountyDutchessTownsPine Plains, Stanford, Washington,Pleasant Valley, Poughkeepsie,LaGrange, WappingerPhysical characteristicsSourceThompson Pond • locationPine Plains • coordin...

 

العلاقات الصربية الفنلندية صربيا فنلندا   صربيا   فنلندا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الصربية الفنلندية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين صربيا وفنلندا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة صربيا ف...

Ninth US census 1870 United States census ← 1860 June 1, 1870 (1870-06-01) 1880 → Seal of the Department of the InteriorGeneral informationCountryUnited StatesAuthorityCensus OfficeResultsTotal population38,925,598 ( 22.6%)Most populous ​stateNew York4,382,759Least populous ​stateNevada42,941 The 1870 United States census was the ninth United States census. It was conducted by the Census Office from June 1, 1870, to August 2...

 

Bupati Sintang Republik IndonesiaBadge Bupati SintangPetahanadr. H. Jarot Winarno, M.Med.Ph.sejak 26 Februari 2021Masa jabatan5 tahunDibentuk1950Pejabat pertamaRaden GondowirioSitus websintang.go.id Berikut ini adalah daftar bupati Sintang yang menjabat sejak pembentukannya pada tahun 1950: Nomor Foto Nama Masa Jabatan Keterangan Wakil Bupati Referensi 1 Raden Gondowirio 1950 [1] 2 R.M. Sudiono 1950–1952 [2] 3 Raja Patuan Natigor Lumban Tobing 1952–1953 4 Raden Koesno...

 

East Slavic language Belarusianбеларуская моваPronunciation[bʲɛɫaˈruskaja ˈmɔva]Native toBelarusEthnicityBelarusiansNative speakers5.094 million[1] (2019 census)1.3 million L2 speakers (2009 census)[1]Language familyIndo-European Balto-SlavicSlavicEast SlavicBelarusianEarly formsProto-Indo-European Proto-Balto-Slavic Proto-Slavic Old East Slavic Ruthenian (Old Belarusian) Writing systemCyrillic (Belarusian alphabet)Belarusian Latin alphabe...

International cricket tour Sri Lankan cricket team in New Zealand in 2014-15    New Zealand Sri LankaDates 26 December 2014 – 29 January 2015Captains Brendon McCullum (1st to 6th ODIs) Kane Williamson (7th ODI) Angelo Mathews (1st to 4th ODIs) Lahiru Thirimanne (5th to 7th ODIs)Test seriesResult New Zealand won the 2-match series 2–0Most runs Kane Williamson (396) Kumar Sangakkara (215)Most wickets Trent Boult (11) Nuwan Pradeep (7)One Day International seriesResults New Ze...

 

1957 film by Robert D. Webb The Way to the GoldDirected byRobert D. WebbWritten byWendell MayesProduced byDavid WeisbartStarringJeffrey HunterSheree NorthCinematographyLeo ToverEdited byHugh S. FowlerMusic byLionel NewmanDistributed by20th Century-FoxRelease date May 10, 1957 (1957-05-10) Running time94 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglishBudget$920,000[1]Box office$2.9 million The Way to the Gold is a 1957 American adventure film directed by Robert D. Webb and st...

 

جين بيرس (بالإنجليزية: Jane Pierce)‏  معلومات شخصية اسم الولادة (بالإنجليزية: Jane Means Appleton)‏  الميلاد 12 مارس 1806(1806-03-12)هامبتون الوفاة 2 ديسمبر 1863 (57 سنة) سبب الوفاة سل  الجنسية الولايات المتحدة الأمريكية الزوج فرانكلين بيرس الأولاد بنجامين بيرس  [لغات أخرى]‏  مناصب...

Uhlwillercomune Uhlwiller – Veduta LocalizzazioneStato Francia RegioneGrand Est Dipartimento Basso Reno ArrondissementHaguenau CantoneHaguenau TerritorioCoordinate48°49′N 7°40′E48°49′N, 7°40′E (Uhlwiller) Altitudine154 e 237 m s.l.m. Superficie7,48 km² Abitanti684[1] (2020) Densità91,44 ab./km² Altre informazioniCod. postale67350 Fuso orarioUTC+1 Codice INSEE67497 CartografiaUhlwiller Sito istituzionaleModifica dati su Wikidata · Manual...

 

Tank Levavasseur project The Levavasseur project.[1]TypeTankPlace of originFranceService historyIn serviceproject onlyProduction historyDesignerCaptain L.R. LevavasseurDesigned1903SpecificationsCrew1 commander, 3 crewMainarmament1 Canon de 75Enginegasoline internal combustion engine80 hp The Levavasseur project was an early project for a tank designed in 1903 by the French Captain Léon René Levavasseur (1860-1942) of the 6th Artillery Battalion,[2] described a...