FC Ural Yekaterinburg

FC Ural Yekaterinburg
Tên đầy đủFC Ural Yekaterinburg
Thành lập1 tháng 9 năm 1930; 94 năm trước (1930-09-01)
SânSân vận động Trung Tâm
Sức chứa35,061
Chủ sở hữuSverdlovsk Oblast
Chủ tịch điều hànhGrigori Ivanov
Người quản lýIgor Shalimov
Giải đấuGiải Bóng đá Ngoại hạng Nga
2020–21Russian Premier League, 12th of 16
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

FC Ural Yekaterinburg (tiếng Nga: ФК Урал) là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sởYekaterinburg, Nga.Đang chơi ở giải ngoại hạng Nga[1][2][3][4][5].

Tên của câu lạc bộ

  • Uralmashstroy (1930—1932)
  • Uralmashzavod (1933—1937)
  • «Авангард» (1937—1957)
  • «Машиностроитель» (1958—1959)
  • «Уралмаш» (1960—2002)
  • «Урал» (2003)

Danh hiệu

Vô Địch

Đội hình hiện tại

Tính đến 13 tháng 3 năm 2022[6]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Nga Ilya Pomazun (Mượn từ CSKA Moscow)
3 HV Nga Leo Goglichidze (Mượn từ Krasnodar)
5 TV Nga Andrei Yegorychev
6 TV Ba Lan Rafał Augustyniak
7 TV Nga Aleksandr Yushin
8 TV Nga Roman Yemelyanov
9 Nga Mikhail Ageyev
10 TV România Eric Bicfalvi
11 TV Nga Ramazan Gadzhimuradov
13 TM Nga Dmitry Landakov
14 TV Nga Yuri Zheleznov
16 TV Nga Dmitry Makovsky
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 TV Croatia Danijel Miškić
21 TV Nga Vyacheslav Podberyozkin
24 HV Nga Kirill Kolesnichenko
25 HV Nga Ivan Kuzmichyov
27 TV Nga Oleg Shatov
29 HV Nga Artyom Mamin
30 TV Nga Aleksey Yevseyev
59 TM Nga Vladimir Panov
66 HV Serbia Dominik Dinga
93 HV Nga Aleksey Gerasimov
95 HV Nga Chingiz Magomadov

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Nga Oleg Baklov (tại KAMAZ Naberezhnye Chelny)
TM Nga Aleksei Mamin (at KAMAZ Naberezhnye Chelny)
TM Nga Vladislav Poletayev (at Tom Tomsk)
HV Nga Nikita Chistyakov (at Akron Tolyatti)
HV Nga Islamzhan Nasyrov (at Tyumen)
TV Nga Yuri Bavin (at Rotor Volgograd)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Nga Aleksandr Galimov (at SKA-Khabarovsk)
TV Nga Artyom Shabolin (at Orenburg)
Nga David Karayev (at SKA-Khabarovsk)
Nga Artyom Maksimenko (at Baltika Kaliningrad)
Nga Andrei Panyukov (at Kyzylzhar)
Nga Artyom Yusupov (at Volgar Astrakhan)

Ban huấn luyện

Chức vụ Tên
Huấn luyện viên Trưởng NgaИгорь Шалимов
Huấn luyện viên Nga Владимир Калашников
Trợ lý Huấn luyện viên Nga Евгений Аверьянов
Trợ lý Huấn luyện viên Nga Александр Шалагин
huấn luyện viên thể lực Cộng hòa Macedonia-Bulgaria Иван Йовановски
huấn luyện viên thể lực NgaПавел Суетин
huấn luyện viên thể lực Nga Константин Агапов

Cựu cầu thủ nổi tiếng

Huấn luyện viên trưởng

Đội hình phụ

FC Ural Yekaterinburg 2
Tập tin:FC Ural Yekaterinburg logo.svg
Tên đầy đủFC Ural Yekaterinburg 2
Thành lập2015; 10 năm trước (2015)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Đội hình phụ của FC Ural Yekaterinburg (FC Ural Yekaterinburg 2) được thành lập vào năm 2015 tại UralTây Siberia.[7][8]. câu lạc bộ đang chơi ở Giải Bóng đá Ngoại hạng Nga[9]

Số Cầu Thủ Quốc Tịch CLB М (Г)
Thủ môn
13 Дмитрий Ландаков* Nga Nga Оренбург 20 (-28)
59 Владимир Панов** Nga Học Viên 4 (-6)
62 Давыд Алексеев Nga Học Viên 16 (-23)
69 Степан Пермяков** Nga Học Viên 0 (-0)
Hậu vệ
36 Иван Любухин** Nga Học Viên 3 (0)
42 Егор Мосин Nga Nga Сатурн 7 (0)
49 Кирилл Гуров Nga Học Viên 11 (2)
50 Влад Палажнов Nga Nga Дружба 12 (0)
73 Сергей Алексеев Nga Nga Зенит (Иркутск) 16 (1)
81 Илья Некрасов Nga Học Viên 26 (0)
83 Глеб Гейкин Nga Học Viên 33 (2)
85 Виктор Козырев Nga Nga Смоленск 9 (0)
88 Артём Шмыков Nga Nga Иртыш 3 (0)
94 Илья Быковский Nga Nga Арсенал 40 (1)
Tiền vệ
26 Антон Чебыкин Nga Học Viên 15 (1)
53 Сурхайхан Абдуллаев** Nga Học Viên 12 (0)
54 Сергей Кротов Nga Học Viên 6 (0)
67 Павел Макаров Nga Nga ЦСКА 18 (1)
71 Даниил Арсентьев Nga Nga Алмаз-Антей (СПб) 43 (15)
72 Лев Толкачёв Nga Học Viên 37 (5)
74 Денис Новиков Nga Học Viên 45 (7)
80 Иван Галанин Bản mẫu:Флаг УкраиныNga Nga Локомотив (Москва) 13 (1)
87 Игорь Дружинин Nga Nga Зенит (Иркутск) 18 (1)
90 Александр Щербаков Nga Học Viên 54 (4)
tiền đạo
16 Дмитрий Маковский Nga Học Viên 23 (2)
91 Григорий Малафеев** Nga Học Viên 5 (0)
99 Евгений Татаринов Nga Học Viên 31 (9)
Huấn luyện viên
Клюев Денис Викторович Nga Nga Локомотив-Казанка Н/Д

Tham khảo

  1. ^ “FK URAL SVERDLOVSKAYA OBLAST”. Soccerway. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ На реконструкцию стадиона «Уралмаш» было потрачено 578 млн рублей
  3. ^ “Символика футбольного клуба «Урал»”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ “Визитка футбольного клуба «Урал» (Свердловская область, г. Екатеринбург)”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  5. ^ “Львы, козлы и паровозик”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011.
  6. ^ “Игроки” [Players] (bằng tiếng Nga). FC Ural Yekaterinburg. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ “«Урал-2»: Представление команды”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ «Урал-2» начинает выступление в третьем дивизионе России
  9. ^ “Футбольный клуб "Урал-2" будет создан в Екатеринбурге”. ТАСС. 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini perlu dikembangkan dari artikel terkait di Wikipedia bahasa Inggris. (Oktober 2023) klik [tampil] untuk melihat petunjuk sebelum menerjemahkan. Lihat versi terjemahan mesin dari artikel bahasa Inggris. Terjemahan mesin Google adalah titik awal yang berguna untuk terjemahan, tapi penerjemah harus merevisi kesalahan yang diperlukan dan meyakinkan bahwa hasil terjemahan tersebut akurat, bukan hanya salin-tempel teks hasil terjemahan mesin ke dalam Wikipedia bahasa Indonesia. Jan...

 

Kakatua putih Status konservasi Rentan Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Chordata Kelas: Aves Ordo: Psittaciformes Famili: Psittacidae Genus: Cacatua Spesies: C. alba Nama binomial Cacatua albaMüller, 1776 Kakatua putih atau dalam nama ilmiahnya Cacatua alba adalah burung berukuran sedang, dengan panjang sekitar 46 cm, dari genus Cacatua. Burung ini hampir semua bulunya berwarna putih. Di kepalanya terdapat jambul besar berwarna putih yang dapat ditegakkan. Bulu-bulu te...

 

Konferensi Tingkat TinggiG7 ke-44Tuan rumahKanadaTanggal8–9 Juni 2018Peserta Amerika Serikat Britania Raya Italia Jepang Jerman Kanada Prancis Uni EropaSebelumnyaKTT G7 ke-43SelanjutnyaKTT G7 ke-45Situs webg7.gc.ca/en/ Konferensi Tingkat Tinggi G7 ke-44, disingkat KTT G7 ke-44 diselenggarakan pada 8-9 Juni 2018, di La Malbaie, Québec, Kanada.[1] Ini merupakan keenam kalinya sejak tahun 1981 di mana Kanada menjadi tuan rumah pertemuan tersebut...

Lokasi Bodeok-dong di Gyeongju. Bodeok-dong adalah dong (setingkat dengan kecamatan) yang terletak di Gyeongju, Provinsi Gyeongsang Utara, Korea Selatan. Luas wilayahnya 80,97 km2 dengan jumlah penduduk sebesar 2.194 jiwa.[1] Referensi ^ 보덕동 Bodeok-dong 龍江洞 (dalam bahasa Korean). Doosan Encyclopedia. Diakses tanggal 2009-08-17. Pemeliharaan CS1: Bahasa yang tidak diketahui (link) [pranala nonaktif permanen] Pranala luar (Korea) The official site of the Bo...

 

Weapon for use in waters, triggered by the target's approach Naval mining redirects here. For civilian resource extraction, see deep sea mining. Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances near the top of the mine, here with their protective covers, are called Hertz horns, and these trigger the mine's detonation when a ship bumps into them. An explosion of a naval mine A naval mine is a self-contained explosive device placed in water to damage or destroy surface ships or submarines. Unli...

 

Lima KaumKecamatanMasjid Raya Lima KaumNegara IndonesiaProvinsiSumatera BaratKabupatenTanah DatarPemerintahan • Camat-Populasi • Total32,945 jiwa jiwaKode Kemendagri13.04.04 Kode BPS1305050 Luas47,79 km²Nagari/kelurahan5 nagari Lima Kaum adalah sebuah kecamatan yang berada dalam kawasan Kabupaten Tanah Datar, Provinsi Sumatera Barat, Indonesia. Pranala luar (Indonesia) Keputusan Menteri Dalam Negeri Nomor 050-145 Tahun 2022 tentang Pemberian dan Pemutakhiran Kode...

Wolfgang Ketterle Lahir21 Oktober 1957 (umur 66)Heidelberg, Jerman BaratTempat tinggalJermanAmerika SerikatKebangsaanJermanAlmamaterHeidelberg Lembaga Max Planck untuk Optika Kuantum di Garching Universitas Teknik MünchenSuami/istriGabriele SauerAnakJonas, Johanna, HolgerPenghargaan Penghargaan Nobel Fisika (2001)Karier ilmiahBidangFisika Bahan yang DipadatkanInstitusiHeidelberg MITPembimbing doktoralHerbert Walther dan Hartmut Figger Situs webhttp://web.mit.edu/physics/facultyandstaff...

 

العلاقات بين الاتحاد الأوروبي والصين   الاتحاد الأوروبي   الصين تعديل مصدري - تعديل   جزء من سلسلة مقالات سياسة الاتحاد الأوروبيالاتحاد الأوروبي الدول الأعضاء (27) إسبانيا إستونيا إيطاليا ألمانيا أيرلندا البرتغال بلجيكا بلغاريا بولندا جمهورية التشيك الدنمارك...

 

Jadeite plaque, Maya, Late-Classic, from Teotihuacan. British Museum. Jadeite figure, Maya, Early-Classic. Metropolitan Museum of Art. Maya jade pendant from late classic to late classic period, in the Yale University Art Gallery. The use of jade in Mesoamerica for symbolic and ideological ritual was highly influenced by its rarity and value among pre-Columbian Mesoamerican cultures, such as the Olmec, the Maya, and the various groups in the Valley of Mexico. Although jade artifacts have been...

شوزو 滁州市  خريطة الموقع تقسيم إداري البلد  الصين[1][2] التقسيم الأعلى آنهوي  خصائص جغرافية إحداثيات 32°18′22″N 118°18′41″E / 32.30621°N 118.31148°E / 32.30621; 118.31148   [3] المساحة 13523.21 كم² السكان التعداد السكاني 3937868 نسمة (إحصاء 2010 Census) الكثافة السكانية 294.9 نسمة...

 

Chinese taikonaut (born 1986) In this Chinese name, the family name is Gui. Gui Haichao桂海潮BornNovember 1986 (age 37)Yaoguan Town, Shidian County, Baoshan, Yunnan, China[1]StatusActiveNationality ChineseAlma materBeihang University (B.E., & PhD)OccupationAssociate ProfessorSpace careerCMSA payload specialist astronautPrevious occupationPostdoctoral researcherTime in space153 days, 22 hours and 41 minutesSelectionChinese Group 3MissionsShenzhou 16 Chinese nameS...

 

23rd Defence Minister Of India And Former Chief Minister of Kerala A. K. AntonyA. K. Antony in 200923rd Union Minister of DefenceIn office26 October 2006 – 26 May 2014Prime MinisterManmohan SinghPreceded byPranab MukherjeeSucceeded byArun JaitleyChief Minister of KeralaIn office17 May 2001 – 29 August 2004GovernorSikander BakhtT. N. ChaturvediR. L. BhatiaPreceded byE. K. NayanarSucceeded byOommen ChandyIn office22 March 1995 – 9 May 1996GovernorB. RachaiahP. S...

Liga Leumit 1964-1965 Competizione Liga Leumit Sport Calcio Edizione 25ª Organizzatore IFA Date dal 3 ottobre 1964al 5 giugno 1965 Luogo  Israele Partecipanti 16 Risultati Vincitore Hakoah Ramat Gan(1º titolo) Retrocessioni Maccabi HaifaHapoel Tiberiade Statistiche Miglior marcatore Israel Ashkenazi Itzhak Mizrahi (18) Incontri disputati 240 Gol segnati 656 (2,73 per incontro) Cronologia della competizione 1963-1964 1965-1966 Manuale La Liga Leumit 1964-1965 è stata...

 

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Dutch. Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Consider adding a topic to this template: there are already 376 articles ...

 

Iranian political activistThis article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article's tone or style may not reflect the encyclopedic tone used on Wikipedia. See Wikipedia's guide to writing better articles for suggestions. (April 2009) (Learn how and when to remove this template message) This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to rel...

Australian politician Sir John Mackey12th Speaker of the Victorian Legislative AssemblyIn office29 November 1917 – 6 April 1924Preceded byFrank MaddenSucceeded byJohn BowserSolicitor-General of VictoriaIn office28 February 1908 – 8 September 1908Preceded byJohn Mark DaviesSucceeded byJohn Mark DaviesMember of the Victorian Legislative Assembly for Gippsland WestIn office1902–1924Preceded byArthur NicholsSucceeded byArthur Walter Personal detailsBorn7 August 1863San...

 

Japanese manga series and its adaptation(s) Don't Toy with Me, Miss NagatoroFirst tankōbon volume cover, featuring Hayase Nagatoroイジらないで、長瀞さん(Ijiranaide, Nagatoro-san)GenreRomantic comedy[1] MangaWritten byNanashiPublished byKodanshaEnglish publisherNA: VerticalImprintShōnen Magazine ComicsMagazineMagazine PocketDemographicShōnenOriginal runNovember 1, 2017 – presentVolumes19 Anime television seriesDirected byHirokazu HanaiProduced by...

 

Untuk orang lain dengan nama yang sama, lihat Luis Fernández (disambiguasi). Nama ini menggunakan cara penamaan Spanyol: nama keluarga pertama atau paternalnya adalah Fernández dan nama keluarga kedua atau maternalnya adalah Toledo. Luis Fernández Informasi pribadiNama lengkap Luis Miguel Fernández ToledoTanggal lahir 2 Oktober 1959 (umur 64)Tempat lahir Tarifa, SpanyolTinggi 181 m (593 ft 10 in)Posisi bermain Gelandang bertahanKarier junior1969–1970 HAVE Mingue...

Galaxy in the constellation Canes Venatici Cat's Eye Galaxy redirects here. For the nebula, see Cat's Eye Nebula. Messier 94[1][2][3]Galaxy Messier 94 in Canes VenaticiObservation data (J2000 epoch)ConstellationCanes Venatici[4]Right ascension12h 50m 53.1s[5]Declination+41° 07′ 14″[5]Redshift0.001027±0.000005[5]Heliocentric radial velocity308±1 km/s[5]Galactocentric velocity360±3 km/s[5...

 

Voce principale: Supercoppa di Serie C. Supercoppa di Lega di Serie C 2005 Competizione Supercoppa di Lega di Serie C Sport Calcio Edizione 6ª Organizzatore Lega Professionisti Serie C Date dal 22 maggio 2005al 26 maggio 2005 Luogo Cremona, Rimini Partecipanti 2 Formula Finale A/R Impianto/i Stadio Romeo Neri, Stadio Giovanni Zini Sito web lega-pro.com Risultati Vincitore Rimini(1º titolo) Secondo Cremonese Statistiche Miglior marcatore Zlatan Muslimović (3) Incontri dis...