Danh sách quốc gia châu Á theo diện tích
Dưới đây là danh sách các quốc gia châu Á theo diện tích.
Một số quốc gia có diện tích trải dài trên nhiều đại lục hoặc có lãnh thổ nằm bên ngoài châu Á. Các nước này được đánh dấu bằng dấu hoa thị. (*)
Trong các dạng thống kê thì thống kê diện tích là ít biến chuyển nhất, có một số ngoại lệ như: mở rộng bằng cách lấn biển (Singapore, Ma Cao, Hàn Quốc), thay đổi vì tranh chấp, chiến tranh...
Các quốc gia có chủ quyền
Hạng
|
Quốc gia
|
Diện tích (km²)o
|
Ghi chú
|
1
|
Nga*
|
13,100,000
|
17,125,200 km² nếu tính cả phần châu Âu
|
2
|
Trung Quốc
|
9,596,961
|
không tính Hồng Kông, Ma Cao, Đài Loan và phần diện tích/hải đảo còn đang tranh chấp
|
3
|
Ấn Độ[1]
|
3,287,263
|
|
4
|
Kazakhstan*
|
2,455,034
|
2,724,902 km² nếu tính cả phần châu Âu
|
5
|
Ả Rập Xê Út
|
2,149,690
|
|
6
|
Iran
|
1,648,195
|
|
7
|
Mông Cổ
|
1,564,116
|
|
8
|
Indonesia*
|
1,472,639
|
1,904,569 km² nếu tính cả phần Châu Đại Dương
|
9
|
Pakistan
|
796,095
|
882,363 km² nếu tính cả Gilgit-Baltistan và AJK
|
10
|
Thổ Nhĩ Kỳ*
|
747,272
|
783,562 km² nếu tính cả phần châu Âu
|
11
|
Myanmar
|
676,578
|
|
12
|
Afghanistan
|
652,230
|
|
13
|
Yemen
|
527,968
|
|
14
|
Thái Lan
|
513,120
|
|
15
|
Turkmenistan
|
488,100
|
|
16
|
Uzbekistan
|
447,400
|
|
17
|
Iraq
|
438,317
|
|
18
|
Nhật Bản
|
377,975
|
|
19
|
Việt Nam.
|
331,212
|
|
20
|
Malaysia
|
330,803
|
|
21
|
Oman
|
309,501
|
|
22
|
Philippines
|
300,000
|
|
23
|
Lào
|
237,955
|
|
24
|
Kyrgyzstan
|
199,951
|
|
25
|
Syria
|
185,180
|
Bao gồm các phần thuộc cao nguyên Golan
|
26
|
Campuchia
|
181,035
|
|
27
|
Bangladesh
|
147,570
|
|
28
|
Nepal
|
147,181
|
|
29
|
Tajikistan
|
143,100
|
|
30
|
Triều Tiên
|
120,538
|
|
31
|
Hàn Quốc
|
100,363
|
|
32
|
Jordan
|
89,342
|
|
33
|
Azerbaijan*
|
86,600
|
Đôi lúc được xem là thuộc châu Âu
|
|
34
|
Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
|
83,600
|
|
35
|
Gruzia*
|
69,000
|
Đôi lúc được xem là thuộc châu Âu
|
|
36
|
Sri Lanka
|
65,610
|
|
37
|
Ai Cập*
|
60,000
|
1,002,450 km² nếu tính cả phần châu Phi
|
38
|
Bhutan
|
38,394
|
|
39
|
Đài Loan
|
36,193
|
ngoại trừ Hồng Kông, Macau, Trung Hoa đại lục và các diện tích/hải đảo đang tranh chấp
|
40
|
Armenia*
|
29,843
|
Đôi lúc được xem là thuộc châu Âu
|
|
41
|
Israel
|
20,273
|
|
42
|
Kuwait
|
17,818
|
|
43
|
Đông Timor
|
14,874
|
|
44
|
Qatar
|
11,586
|
|
45
|
Liban
|
10,452
|
|
46
|
Síp
|
9,251
|
5,896 km² không bao gồm Bắc Síp. Về mặt chính trị, đôi lúc nước này được xem là thuộc châu Âu.
|
47
|
Palestine
|
6,220
|
|
48
|
Brunei
|
5,765
|
|
49
|
Bahrain
|
765
|
|
50
|
Singapore
|
728.6
|
|
51
|
Maldives
|
300
|
|
|
Tổng
|
~ 44,579,000
|
|
Những quốc gia được công nhận hạn chế
Các thuộc địa còn sót lại của chế độ thực dân Châu Âu
Tham khảo
- ^ “Profile”. India Portal. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
- List of countries by area (UN - 2007)
|
|