Bắc Ossetia-Alania

Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania
Республика Северная Осетия-Алания (tiếng Nga)
Республикӕ Цӕгат Ирыстон-Алани (tiếng Ossetia)
—  Cộng hòa  —

Quốc kỳ

Quốc huy
Bài hát: Quốc ca Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania
[1]
Toạ độ: 43°11′B 44°14′Đ / 43,183°B 44,233°Đ / 43.183; 44.233
Địa vị chính trị
Quốc giaLiên bang Nga
Vùng liên bangBắc Kavkaz[2]
Vùng kinh tếBắc Kavkaz[3]
Thành lập5 tháng 12, 1936[4]
Thủ đôVladikavkaz
Chính quyền (tại thời điểm tháng 10, 2015)
 - Nguyên thủ[6]Vyacheslav Bitarov (tạm thời)[5]
 - Cơ quan lập phápNghị viện[6]
Thống kê
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[7]
 - Tổng cộng8.000 km2 (3.100 dặm vuông Anh)
 - Xếp thứ79th
Dân số (điều tra 2010)[8]
 - Tổng cộng712.980
 - Xếp thứthứ 64
 - Mật độ[9]89,12/km2 (230,8/sq mi)
 - Thành thị63,8%
 - Nông thôn36,2%
Dân số (ước tính tháng 1 năm 2015)
 - Tổng cộng705.270[10]
Múi giờMSK (UTC+03:00)[11]
ISO 3166-2RU-SE
Biển số xe15
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Nga;[12] tiếng Ossetia[13]
http://www.rso-a.ru

Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania (tiếng Nga: Респу́блика Се́верная Осе́тия–Ала́ния, Respublika Severnaya Osetiya-Alaniya; tiếng Ossetia: Республикæ Цæгат Ирыстон — Алани, Respublikæ Tsægat Iryston-Alani) là một chủ thể liên bang của Nga (cụ thể là một Nước Cộng hòa thuộc Nga). Thủ đô là Vladikavkaz.

Địa lý

Nước Cộng hòa này nằm phía bắc Kavkaz. Phần phía bắc của nước Cộng hòa nằm ở Đồng bằng Stavropol. 22% lãnh thổ của nước này là núi.

Sông

Tất cả các con sông của nước Cộng hòa này đều thuộc lưu vực sông Terek. Các sông lớn bao gồm:

Tài nguyên

Tài nguyên thiên nhiên bao gồm khoáng sản (đồng, bạc, kẽm), gỗ, nước khoáng, thủy điện và nguồn tài nguyên dầu mỏchất khí chưa được khai thác.

Khí hậu

Vùng này thuộc khí hậu ôn đới lục địa.

  • Nhiệt độ trung bình tháng Một: −5 °C (23 °F)
  • Nhiệt độ trung bình tháng Bảy: +24 °C (75.2 °F)
  • Lượng mưa trung bình: 400–700 mm ở vùng đồng bằng, trên 1000 mm ở vùng núi.

Tham khảo

  1. ^ Law #520A
  2. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
  3. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
  4. ^ North Ossetian ASSR, of which the modern Republic of North Ossetia-Alania is a direct successor, was established as a separate entity within the nước Nga Xô viết upon the adoption of the 1936 Soviet Constitution
  5. ^ Official website of the Head of the Republic of North Ossetia–Alania. Vyacheslav Zelimkhanovich Bitarov Lưu trữ 2017-02-28 tại Wayback Machine, Acting Head of the Republic of North Ossetia-Alania (tiếng Nga)
  6. ^ a b Constitution of the Republic of North Ossetia-Alania, Article 7
  7. ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  8. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  9. ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
  10. ^ Republic of North Ossetia-Alania Territorial Branch of the Federal State Statistics Service. Оценка численности постоянного населения Республики Северная Осетия-Алания по компонентам изменения на 1 января 2015 года Lưu trữ 2017-10-11 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  11. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  12. ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
  13. ^ Constitution of the Republic of North Ossetia-Alania, Article 15

Liên kết

Read other articles:

نادي يونيفيرسيتاتيا كرايوفا تأسس عام 2013[1]  الملعب ملعب إيون أوبليمنكو  البلد رومانيا  الدوري دوري الدرجة الأولى الروماني  المدرب إميل ساندوي (3 سبتمبر 2014–15 ديسمبر 2015)[2]كورنيليو بابورا (15 أبريل 2019–سبتمبر 2019)فيكتور بيتسوركا (سبتمبر 2019–ديسمبر 2019)كورنيليو ...

 

Misi Kafe BiruPoster resmiSutradaraHanny R. SaputraProduser Anneke S. Souhoka Agung Haryanto Ditulis olehNadia Seassi RBerdasarkanMisi Kafe Biruoleh Nadia Seassi RPemeran Michelle Ziudith Raja Giannuca SinematograferFreddy A. LinggaPenyuntingIriani IrinPerusahaanproduksiKlikFilm ProductionsDistributorKlikFilmTanggal rilis 24 Juni 2022 (2022-06-24) (Indonesia) Durasi66 menitNegaraIndonesiaBahasaBahasa Indonesia Misi Kafe Biru adalah film drama roman Indonesia tahun 2022 produksi KlikF...

 

United States historic placeGraham CaveU.S. National Register of Historic PlacesU.S. National Historic Landmark Show map of MissouriShow map of the United StatesLocationMontgomery County, Missouri, United StatesNearest cityMineola, MissouriCoordinates38°54′19″N 91°34′23″W / 38.90528°N 91.57306°W / 38.90528; -91.57306NRHP reference No.66000420Significant datesAdded to NRHPOctober 15, 1966[1]Designated NHLJanuary 20, 1961[2] Gr...

История АрменииОстанки храма Звартноц, раннесредневековой армянской архитектуры (640—650 гг. н.э.) на фоне горы АраратДоисторический период на территории Армении Шулавери-шомутепинская культура Куро-араксская культура Триалети-Ванадзорская культура Ходжалы-кедабекская...

 

Vienna skyline in August 2016 This is a list of tallest buildings in Austria. All buildings over 80 m (262 ft) are listed. Only habitable buildings are ranked, which excludes radio masts and towers, observation towers, steeples, chimneys and other tall architectural structures. For those, see List of tallest structures in Austria. Completed buildings Rank Name Image Location Building height Total height Floors Year built 1 DC Tower 1 Vienna 220 m (722 ft) 250 m (820&...

 

Dutch politician This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Dionysius Koolen – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2019) (Learn how and when to remove this message) His ExcellencyDionysius KoolenKoolen in 1925Member of the Council of StateIn office1 May 1926 – 24 March 1945Vice...

Questa voce sull'argomento veicoli militari è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Un MAZ-543 Il MAZ-543, evolutosi in seguito nel MAZ-7310, è un autocarro pesante sovietico con trazione 8x8 e un motore da circa 500hp, prodotto dalla MAZ. Progettato all'inizio degli anni sessanta venne ufficialmente presentato nel 1965 durante una parata militare. Ampiamente usato per il trasporto di armi com...

 

Asterix (bahasa Prancis: Astérix) adalah karakter fiksi yang diciptakan pada tahun 1959 sebagai tokoh utama dari sebuah serial komik Prancis karya René Goscinny (naskah) dan Albert Uderzo (gambar). Uderzo melanjutkan serial ini setelah Goscinny meninggal pada tahun 1977. Serial ini telah diterjemahkan ke dalam banyak bahasa (bahkan Latin dan Yunani kuno) dan dapat dijumpai di banyak negara di dunia. Komik ini mungkin merupakan komik Prancis paling populer di dunia. Meskipun demikian, As...

 

American libertarian think tank For other uses, see Cato (disambiguation). Cato InstituteEstablished1977; 47 years ago (1977)[1]FoundersEd CraneCharles KochMurray RothbardType501(c)(3) non-profit think tankTax ID no. 23-7432162FocusPublic advocacy, media exposure and societal influenceLocation1000 Massachusetts Ave. N.W. Washington, D.C.Coordinates38°54′12″N 77°01′35″W / 38.90333°N 77.02639°W / 38.90333; -77.02639President and CEOP...

United States Department of Education research branch Mark Schneider, current director The Institute of Education Sciences (IES) is the independent, non-partisan statistics, research, and evaluation arm of the U.S. Department of Education. IES' stated mission is to provide scientific evidence on which to ground education practice and policy and to share this information in formats that are useful and accessible to educators, parents, policymakers, researchers, and the public.[1] It wa...

 

会子印樣。中間有橫行大字「行在會子庫」,指臨時首都管理會子的部門。右上方印「大壹貫文省」,左上方印「第壹佰拾料」,中間印「敕偽造會子犯人處斬 賞錢壹阡貫 如不願支賞 與補進義校尉 若徒中及窩藏之家能自告首 特與免罪 亦支上件賞錢 或願補前項名目者聽」 會子是中国南宋時期的紙幣,紹興三十年(1160年)於臨安首度發行。 發行 紹興末年,南宋政府銅錢緊...

 

4th Electromagnetic Warfare SquadronEmblem of the 4th Electromagnetic Warfare SquadronActive1990–presentCountry United StatesBranch United States Space ForceTypeSquadronRoleControl of Offensive Counterspace Systems[1]Part of Space Delta 3Garrison/HQPeterson Space Force Base, Colorado, U.S.Nickname(s)WarhawksMotto(s)One Swoop, One KillDecorationsAir Force Outstanding Unit Award[2]CommandersCurrentcommanderLt Col Nicholas R. ShawInsignia4th Space Control Squadr...

1983 Edition of the Super Bowl 1983 Super Bowl redirects here. For the Super Bowl that was played at the completion of the 1983 season, see Super Bowl XVIII. Super Bowl XVII Miami Dolphins (2)(AFC)(7–2) Washington Redskins (1)(NFC)(8–1) 17 27 Head coach:Don Shula Head coach:Joe Gibbs 1234 Total MIA 71000 17 WAS 010314 27 DateJanuary 30, 1983 (1983-01-30)StadiumRose Bowl, Pasadena, CaliforniaMVPJohn Riggins, fullbackFavoriteDolphins by 3[1][2]RefereeJerry MarkbreitAtte...

 

Nikica ValentićValentić pada Mei 2011 Perdana Menteri KroasiaMasa jabatan3 April 1993 – 7 November 1995PresidenFranjo TuđmanPendahuluHrvoje ŠarinićPenggantiZlatko Mateša Informasi pribadiLahir(1950-11-24)24 November 1950Gospić, PR Croatia, FPR YugoslaviaMeninggal3 Mei 2023(2023-05-03) (umur 72)Zagreb, KroasiaPartai politikPersatuan Demokrat KroasiaSuami/istriAntoneta ValentićAnakIvanMarijaAlma materUniversitas ZagrebPekerjaanPolitikuspengacarapengusahaSunting kotak inf...

 

Vikariat Apostolik VientianeVicariatus Apostolicus VientianensisອັກຄະສາວົກແທນຂອງນະຄອນຫຼວງວຽງKatedral Hati Kudus, VientianeLambang Vikariat Apostolik VientianeLokasiNegara LaosWilayahProvinsi HouaphanhProvinsi XiangkhoangProvinsi VientianeVientianeProvinsi BolikhamsaiMetropolitTunduk langsung pada Tahta SuciKantor pusatCentre Catholique, B.P. 113, Vientiane, LaosStatistikLuas74.195 km2 (28.647 sq mi)Populasi- ...

Pour les articles homonymes, voir Frégate. La frégate furtive française Surcouf de classe La Fayette. Le mot frégate désigne des types de navires très différents. Il est originaire de Méditerranée, et est resté très proche dans plusieurs langues : fregata en italien et en roumain, fragata en espagnol et en portugais, frigate en anglais, fregatte en allemand, firkateyn en turc, فرقاطة (firqata) en arabe. Dans la marine à voile, la frégate se situe entre le vaisseau et ...

 

Tennis stadium in Montreal IGA StadiumStade IGAFormer namesStade Du Maurier (1987-2003) Stade Uniprix (2004-2018)Address285, rue Gary-CarterLocationMontreal, Quebec, CanadaCoordinates45°31′59″N 73°37′39″W / 45.53302°N 73.62755°W / 45.53302; -73.62755Public transit Parc (Metro), De Castelnau Jarry ParcOwnerTennis CanadaCapacity11,815SurfaceHard, OutdoorsConstructionBroke groundAugust, 1995OpenedAugust, 1996TenantsNational Bank Open presented by Rogers (Men)(...

 

Greek museum Part of a series onCostume Background History Industry Costume coordination Use of costume in Athenian tragedy Wardrobe supervisor Society and culture Fursuit Cosplay Costume party Masque Masquerade ball Parade World Costume Festival Design Costume design Costume designer Spirit gum Elements and methods Body painting Disguise Fake moustache Fatsuit Illusion costume Inflatable costume Rubber mask Zentai Traditional Faubourg Marigny Mardi Gras costumes French Quarter Mardi Gras cos...

Voce principale: Düsseldorfer Turn- und Sportverein Fortuna 1895. Düsseldorfer Turn- und Sportverein Fortuna 1895Stagione 2020-2021Sport calcio Squadra Fortuna Düsseldorf Allenatore Uwe Rösler All. in seconda Axel Bellinghausen Thomas Kleine 2. Bundesliga5º posto Coppa di GermaniaSecondo turno Maggiori presenzeCampionato: Kastenmeier, Hennings (33)Totale: Hennings (35) Miglior marcatoreCampionato: Hennings (9)Totale: Hennings (11) StadioMerkur Spiel-Arena Maggior numero di spettato...

 

告白実行委員会〜恋愛シリーズ〜 ジャンル 学園、恋愛 原作・音楽 HoneyWorks 小説:告白予行練習 著者 藤谷燈子・香坂茉里 イラスト ヤマコ 出版社 KADOKAWA レーベル 角川ビーンズ文庫 刊行期間 2014年2月 - 巻数 既刊16巻(2022年11月現在) 映画:ずっと前から好きでした。〜告白実行委員会〜 原作 HoneyWorks 監督 柳沢テツヤ 脚本 成田良美 キャラクターデザイン 藤井まき 音...