Danh sách phim điện ảnh có kinh phí cao nhất

Do truyền thống giữ bí mật các tính toán tài chính của Hollywood, nên chúng ta không rõ phim nào là bộ phim có kinh phí cao nhất từng được thực hiện trong lịch sử. Cướp biển vùng Caribbean 4: Dòng chảy lạ là bộ phim hiện đang giữ kỷ lục phim có kinh phí sản xuất cao nhất mọi thời đại (kể cả khi chưa và đã tính lạm phát).

Mức giá sản xuất phim hầu như không đổi trước Chiến tranh thế giới thứ hai, với Ben-Hur (1925) thiết lập kỷ lục khá sớm, và kỷ lục này vẫn không lung lay kéo dài sang cả kỷ nguyên phim có tiếng. Kinh phí bắt đầu leo thang do tác động của lạm phát và từ khi truyền hình bắt đầu cạnh tranh khán giả với các rạp chiếu phim, và đỉnh điểm là vào năm 1963 với phim Cleopatra không thu hồi đủ số vốn bỏ ra mặc dù đã là phim có doanh thu cao nhất năm đó. Thập niên 1990 chứng kiến hai mức phí sản xuất lần lượt bị vượt qua, đó là các phim True Lies đạt mốc 100 triệu USD vào năm 1994 và Titanic đạt mốc 200 triệu USD vào năm 1997, cả hai đều do đạo diễn James Cameron thực hiện.

Danh sách này chỉ liệt kê các phim đã được phát hành ra công chúng, và không có phim nào ở đây vẫn còn đang trong quá trình sản xuất, sản xuất hậu kỳ hay mới chỉ được thông báo, bởi mức giá sản xuất vẫn có thể thay đổi trong quá trình thực hiện. Danh sách dưới đây chỉ là mức kinh phí âm: có nghĩa là kinh phí sản xuất phim thực sự, không tính phí truyền thông (như quảng cáo, thương mại, poster, v.v...). Bảng dưới đây được sắp xếp theo kinh phí sản xuất chính thức nếu được công bố. Tuy nhiên, phần lớn các hãng phim không công bố mức giá sản xuất thực sự, cho nên các con số này chỉ là ước tính của các chuyên gia nghiên cứu và các nhà báo chuyên về lĩnh vực điện ảnh. Khi mức kinh phí ước tính của nhiều người khác nhau có sự chênh lệch, bảng sẽ liệt kê mức giá thấp hơn

Các phim có kinh phí cao nhất (chưa tính lạm phát)

Chỉ có các phim với kinh phí thực (không tính đến sự thay đổi giá trị của đồng Đô-la Mỹ) trên 150 triệu USD được liệt kê ở đây. Do tác động của lạm phát, nên tất cả các phim trong danh sách sau đều được sản xuất trong thế kỷ 21 ngoại trừ 3 phim, trong đó Waterworld (1995) là phim cũ nhất có mặt trong danh sách này.

Các phim có kinh phí cao nhất
Thứ hạng Tên phim Năm Kinh phí (ước tính)
(triệu USD)
Tham khảo & chú thích
1 Cướp biển vùng Caribbean 4: Dòng chảy lạ 2011 $378,5 [1]
2 Cướp biển vùng Caribbean 3: Ở nơi tận cùng thế giới 2007 $300 [2][3][nb 1]
3 Avengers: Đế chế Ultron 2015 $279,9 [1]
4 Nàng công chúa tóc mây 2010 $260 [4][5][6][7]
5 Người nhện 3 2007 $258* [8]
6 John Carter 2012 $250* [9][nb 2]
7 Harry Potter và Hoàng tử lai 2009 $250 [10][11]
8 Người Hobbit: Đại chiến Năm cánh quân 2014 $250
9 Avatar 2009 $237* [12][nb 3]
10 Hiệp sĩ bóng đêm trỗi dậy 2012 $230 [13][nb 4]
11 Biên niên sử Narnia: Hoàng tử Caspian 2008 $225* [14]
The Lone Ranger 2013 $225* [15][nb 5]
Cướp biển vùng Caribe: Chiếc rương tử thần 2006 $225 [nb 1]
Người đàn ông thép 2013 $225 [16][17][nb 6]
12 Biệt đội siêu anh hùng 2012 $220 [18][19][20][21]
13 Đặc vụ áo đen 3 2012 $215* [22][nb 7]
Oz vĩ đại và quyền năng 2013 $215* [23][nb 8]
14 X-Men: The Last Stand 2006 $210
15 Chiến hạm 2012 $209* [24]
16 King Kong 2005 $207
17 Superman Returns 2006 $204* [nb 9]
18 Titanic 1997 $200* [25]
Người máy biến hình: Bại binh phục hận 2009 $200* [26]
2012 2009 $200* [27]
Người nhện 2 2004 $200 [28][29]
Định mức khuây khỏa 2008 $200 [30][31]
Terminator Salvation 2009 $200 [32][33]
Câu chuyện đồ chơi 3 2010 $200 [34][35]
Green Lantern 2011 $200 [36][37][38]
Vương quốc xe hơi 2 2011 $200 [39][40][41]
Người nhện phi thường 2012 $200 [42][43][nb 10]
Người Hobbit: Hành trình vô định 2012 $200 [44][nb 11]
Người Sắt 3 2013 $200 [45][46][47]
19 Người máy biến hình: Bóng đêm Mặt trăng 2011 $195 [48][49][50][51]
20 Thế chiến Z 2013 $190* [52][53][nb 12]
Star Trek Into Darkness 2013 $190 [55][56][57]
21 Brave 2012 $185* [58]
Jack và đại chiến người khổng lồ 2013 $185* [59][nb 13]
Indiana Jones và vương quốc sọ người 2008 $185 [60][61][62]
Kỵ sĩ bóng đêm 2008 $185 [63][64]
22 The Golden Compass 2007 $180* [65][66]
Siêu đại chiến 2013 $180* [67][68][nb 14]
Biên niên sử Narnia: Sư tử, Phù thủy và Cái tủ 2005 $180 [69][70][71]
WALL-E 2008 $180 [72][73]
23 Troy 2004 $175* [74]
Evan Almighty 2007 $175 [75][76][77]
Monsters vs. Aliens 2009 $175 [78][79][80]
Vút bay 2009 $175 [81][82]
A Christmas Carol 2009 $175 [83][84]
24 Waterworld 1995 $172
25 Bạch Tuyết và người thợ săn 2012 $170* [85]
Thor: The Dark World 2013 $170* [86]
Wild Wild West 1999 $170 [87][88]
Terminator 3: Rise of the Machines 2003 $170 [89][90][91]
G.I. Joe: The Rise of Cobra 2009 $170 [92][93]
Iron Man 2 2010 $170 [94][95][96][97]
Tron: Legacy 2010 $170 [98][99][100][101]
26 Bí kíp luyện rồng 2010 $165 [102][103][104]
Wreck-It Ralph 2012 $165 [105][106]
27 Cowboys & Aliens 2011 $163* [107]
28 Sahara 2005 $160* [108]
Fast & Furious 6 2013 $160* [109][nb 15]
Van Helsing 2004 $160 [110][111][112]
Poseidon 2006 $160 [113][114][115]
Shrek the Third 2007 $160 [116]
Inception 2010 $160 [117][118][119][120]
29 Robin Hood 2010 $155* [121][122][nb 16]
Alexander 2004 $155 [124][125]
Loạt phim sản xuất đồng thời có kinh phí cao nhất
Rank Tên phim Năm Kinh phí (ước tính)
(triệu USD)
Tham khảo & ghi chú
1 Cướp biển vùng Caribe: Chiếc rương tử thần
Cướp biển vùng Caribe: Ở nơi tận cùng thế giới
2006–07 $450 [nb 1]
2 The Lord of the Rings trilogy 2001–03 $260* [nb 17]
3 Harry Potter and the Deathly Hallows – Part 1 & Part 2 2010–11 $250 [126][127]
4 The Matrix Reloaded
The Matrix Revolutions
2003 $237 [nb 18]
5 The Twilight Saga: Breaking Dawn – Part 1 & Part 2 2011–12 $230* [nb 19]

* Số liệu được công bố chính thức.

Các phim có kinh phí cao nhất (đã tính lạm phát)

Các phim được liệt kê dưới đây có kinh phí thực đã được điều chỉnh do lạm phát tính theo Chỉ số giá tiêu dùng Hoa Kỳ[131] của năm phát hành. Thứ tự kinh phí các phim trong danh sách sau khi đã tính lạm phát thường thay đổi khá nhiều, bởi chúng phụ thuộc vào cách tính lạm phát được sử dụng và số liệu kinh phí ước tính ban đầu.

Loạt phim Chiến tranh và hoà bình của Liên Xô, phát hành thành bốn tập trong hai năm 1966 và 1967, có thời gian được coi là bộ phim có kinh phí cao nhất từng được sản xuất trong lịch sử: Liên Xô công bố phim tốn 100 triệu USD (gần 700 triệu USD sau khi đã tính lạm phát), và thông tin này được lan truyền trong giới truyền thông Mỹ trong suốt thời gian phim được chiếu tại đây. Tuy nhiên, các báo cáo tài chính tiết lộ phim chỉ tốn 9.213.013 USD (khoảng 67 triệu USD theo giá đồng USD ngày nay).[nb 20] Một bộ phim không thể bỏ quên khác là Metropolis, bộ phim năm 1927 của Đức do Fritz Lang làm đạo diễn, thường bị nhầm là có kinh phí 200 triệu USD theo giá tiền hiện nay. Metropolis tốn khoảng 1,3 triệu USD vào thời điểm sản xuất, vốn sẽ bằng khoảng 137 triệu USD theo giá tiền hiện nay theo Chỉ số giá tiêu dùng của Đức.[nb 21]

Danh sách các phim có kinh phí cao nhất sau khi điều chỉnh theo lạm phát
Thứ hạng Tên phim Năm Kinh phí (ước tính)
(triệu)
Tham khảo và ghi chú
Đã điều chỉnh Ban đầu
1 Cướp biển vùng Caribbean: Nơi tận cùng thế giới 2007 $423 $300 [nb 1]
2 Titanic 1997 $365 $200* [25]
3 Người nhện 3 2007 $364 $258*
4 Công chúa tóc mây 2010 $349 $260 [4][5][6][7]
5 Harry Potter và Hoàng tử lai 2009 $341 $250 [10][11]
6 Waterworld 1995 $330 $172
7 Cướp biển vùng Caribbean 2: Chiếc rương tử thần 2006 $327 $225 [nb 1]
8 Avatar 2009 $323 $237* [12][nb 3]
9 John Carter 2012 $319 $250* [9][nb 2]
10 Người Nhện 2 (phim 2004) 2004 $310 $200 [28][29]
King Kong 2005 $310 $207
12 Biên niên sử Narnia: Hoàng tử Caspian 2008 $306 $225* [14]
13 X-Men: The Last Stand 2006 $305 $210
14 Wild Wild West 1999 $299 $170 [87][88]
15 Cleopatra 1963 $297.419 $31.115 [nb 22]
16 Superman Returns 2006 $296 $204* [nb 9]
17 The Dark Knight Rises 2012 $293 $230 last1 |group="nb" |name="dark knight rises"}}
18 Kỵ sĩ cô độc 2013 $283 $225* [15][nb 5]
Người đàn ông thép 2013 $283 $225 [16][17][nb 6]
20 The Avengers 2012 $280 $220 [18][19][20][21]
21 Men in Black 3 2012 $274 $215* [22][nb 7]
22 Transformers: Revenge of the Fallen 2009 $273 $200* [26]
2012 2009 $273 $200* [27]
Terminator Salvation 2009 $273 $200 [32][33]
25 Quantum of Solace 2008 $272 $200 [30][31]
26 Troy 2004 $271 $175* [74]
Terminator 3: Rise of the Machines 2003 $270 $170 [89][90][91][nb 23]
28 Oz the Great and Powerful 2013 $270 $215* [23][nb 8]
The Chronicles of Narnia: The Lion, the Witch and the Wardrobe 2005 $270 $180 [69][70][71]
30 Toy Story 3 2010 $268 $200 [34][35]
31 Battleship 2012 $266 $209* [24]
32 Green Lantern 2011 $260 $200 [36][37][38]
Cars 2 2011 $260 $200 [39][40][41]
34 The Amazing Spider-Man 2012 $255 $200 [42][43][nb 10]
Người Hobbit: Hành trình bất ngờ 2012 $255 $200 [44][nb 11]
36 The Golden Compass 2007 $254 $180* [65][66]
Transformers: Dark of the Moon 2011 $254 $195 [48][49][50][51]
38 Armageddon 1998 $251 $140 [163][164]
Indiana Jones and the Kingdom of the Crystal Skull 2008 $251 $185 [60][61][62]
The Dark Knight 2008 $251 $185 [63][64]
41 Iron Man 3 2013 $251 $200 [45][46][47]
42 Van Helsing 2004 $248 $160 [110][111][112]
Evan Almighty 2007 $247 $175 [75][76][77]
44 WALL-E 2008 $245 $180 [72][73]
n/a Superman 1978 $2.445–2.490 $55 [165]

* Số liệu được công bố chính thức.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b “10 bộ phim có kinh phí lớn nhất lịch sử điện ảnh”.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Coyle (2009)
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Waxman (2007)
  4. ^ a b Chmielewski, Dawn C.; Eller, Claudia (ngày 21 tháng 11 năm 2010). “Disney Animation is closing the book on fairy tales”. Los Angeles Times. tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ a b Corliss, Richard (ngày 28 tháng 11 năm 2010). “Box Office: Harry Potter Gets Tangled Up”. Time. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010.
  6. ^ a b Frankel, Daniel (ngày 23 tháng 11 năm 2010). “Box Office: Disney's Princess to Get Tangled Up by 'Harry'. The Wrap. tr. 1. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010.
  7. ^ a b Fritz, Ben (ngày 24 tháng 11 năm 2010). 'Harry Potter' to work box-office magic again over holiday weekend”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010.
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Garrett (2007)
  9. ^ a b Graser, Marc (ngày 5 tháng 3 năm 2012). “Disney to finally unleash 'John Carter'. Variety. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  10. ^ a b Eller, Claudia (ngày 22 tháng 6 năm 2009). “DVD slump might weaken 'Half-Blood Prince' sales”. Los Angeles Times. Truy cập 9 tháng 12 năm 2009.
  11. ^ a b Thompson, Anne (13 tháng 7 năm 2009). “Oscar Watch: Summer Crop Could Go All the Way”. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  12. ^ a b c Dickey, Josh (3 tháng 12 năm 2009). 'Avatar's' True Cost – and Consequences”. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2010. Truy cập 16 tháng 12 năm 2009.
  13. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Fritz & Kaufman (ngày 17 tháng 7 năm 2012)
  14. ^ a b Goldstein, Patrick; Rainey, James (19 tháng 1 năm 2009). “The secret history of why Disney dumped 'Narnia'. Los Angeles Times. Truy cập 15 tháng 8 năm 2009.
  15. ^ a b c Graser, Marc (ngày 25 tháng 6 năm 2013). “Johnny Depp, Armie Hammer star in pic studio hopes will attract a young demo and spawn a franchise”. Variety. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  16. ^ a b Kaufman, Amy (ngày 13 tháng 6 năm 2013). “Can 'Man of Steel' soar to $100 million at the box office?”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  17. ^ a b Stewart, Andrew (ngày 13 tháng 6 năm 2013). “Box Office: 'Man of Steel' Could Soar Past $100 Million”. Variety. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  18. ^ a b Barnes, Brooks (ngày 6 tháng 5 năm 2012). 'Avengers' Vanquish Box-Office Rivals”. The New York Times. Truy cập 8 tháng 5 năm 2012.
  19. ^ a b Stewart, Andrew (3 tháng 5 năm 2012). 'Avengers' takes aim at all-time record”. Variety. Truy cập 8 tháng 5 năm 2012.
  20. ^ a b Kaufman, Amy (ngày 6 tháng 5 năm 2012). “Box Office: 'Avengers' has top U.S. debut ever with $200.3 million”. Los Angeles Times. Truy cập 8 tháng 5 năm 2012.
  21. ^ a b Orden, Erica (7 tháng 5 năm 2012). “Disney Basks in 'Avengers' Success”. The Wall Street Journal. Truy cập 8 tháng 5 năm 2012.
  22. ^ a b Grover, Ronald; Richwine, Lisa (28 tháng 5 năm 2012). "Men in Black" sequel powers past "Avengers". Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2012.
  23. ^ a b c Smith, Grady (ngày 10 tháng 3 năm 2013). “Box office report: 'Oz' makes munchkins of competition with huge $80.3 million bow”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  24. ^ a b Oldham, Stuart (ngày 18 tháng 5 năm 2012). “Early B.O.: 'Battleship' runs aground in U.S”. Variety. Truy cập 22 tháng 5 năm 2012.
  25. ^ a b Wyatt, Justin; Vlesmas, Katherine (1999). “The Drama of Recoupment: On the Mass Media Negotiation of Titanic”. Trong Sandler, Kevin S.; Studlar, Gaylyn (biên tập). Titanic: Anatomy of a Blockbuster. Rutgers University Press. ISBN 978-0-8135-2669-0.
    • Foolish Wives: p. 30
    • Titanic: p. 35
  26. ^ a b McClintock, Pamela (ngày 28 tháng 6 năm 2009). 'Transformers' tops with $390.4 mil”. Variety. Truy cập 12 tháng 12 năm 2009.
  27. ^ a b Blair, Iain (ngày 6 tháng 11 năm 2009). '2012's Roland Emmerich: Grilled”. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2009.
  28. ^ a b Laporte, Nicole (2 tháng 3 năm 2004). “Spidey spins web for a third time”. Variety. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2009.
  29. ^ a b Thomas, Archie (ngày 11 tháng 6 năm 2004). “Anatomy of a blockbuster”. The Guardian. Truy cập 28 tháng 12 năm 2009.
  30. ^ a b McClintock, Pamela (ngày 16 tháng 11 năm 2008). 'Quantum' posts Bond's best opening”. Variety. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2009.
  31. ^ a b Landesman, Cosmo (ngày 26 tháng 10 năm 2008). “Quantum of Solace – The Sunday Times review”. Times Online. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  32. ^ a b Itzkoff, Dave (ngày 3 tháng 11 năm 2009). “For Sale: One Humanity-Wasting Robot, Answers to the Name 'Terminator'. The New York Times. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2009.
  33. ^ a b Eller, Claudia; Fritz, Ben (26 tháng 5 năm 2009). “On the way to 'Terminator Salvation,' legal sparks fly”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2009.
  34. ^ a b Corliss, Richard (ngày 24 tháng 6 năm 2010). “TIME's Review of Toy Story 3: 'An Instant Classic'. Time. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
  35. ^ a b Lovell, Glenn (ngày 13 tháng 6 năm 2010). “In the beginning Pixar had Woody and Buzz and the gang—who are now back for a third go-round”. The Boston Globe. Truy cập tháng 9 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  36. ^ a b Kung, Michelle (ngày 19 tháng 6 năm 2011). 'Green Lantern' Tops Father's Day Weekend Box Office”. The Wall Street Journal. Truy cập 31 tháng 8 năm 2011.
  37. ^ a b Barnes, Brooks (ngày 19 tháng 6 năm 2011). 'Green Lantern' Fizzles at the Box Office”. The New York Times. Truy cập 31 tháng 8 năm 2011.
  38. ^ a b Stewart, Andrew (ngày 16 tháng 6 năm 2011). 'Green Lantern' looks to shine at box office”. Variety. Truy cập 31 tháng 8 năm 2011.
  39. ^ a b Smith, Ethan (ngày 20 tháng 6 năm 2011). “Disney's 'Cars 2' a Hit Already—in Stores”. The Wall Street Journal. Truy cập 31 tháng 8 năm 2011.
  40. ^ a b Fritz, Ben (ngày 27 tháng 6 năm 2011). 'Cars 2' races past the competition”. Los Angeles Times. Truy cập 31 tháng 8 năm 2011.
  41. ^ a b Graser, Marc (ngày 24 tháng 6 năm 2011). “Cars 2: Int'l deals on wheels”. Variety. Truy cập 31 tháng 8 năm 2011.
  42. ^ a b c Dodes, Rachel (ngày 29 tháng 6 năm 2012). “Spinning a Tangled Web—Again”. The Wall Street Journal. Truy cập 12 tháng 7 năm 2012.
  43. ^ a b Coyle, Jake (ngày 27 tháng 6 năm 2012). “Rebooting 'Spider-Man,' in a flash”. Bloomberg Businessweek. Truy cập 12 tháng 7 năm 2012.
  44. ^ a b c Masters, Kim (ngày 17 tháng 10 năm 2012). 'The Hobbit:' Inside Peter Jackson and Warner Bros.' $1 Billion Gamble”. The Hollywood Reporter. Truy cập 9 tháng 1 năm 2013.
  45. ^ a b Kaufman, Amy (ngày 6 tháng 5 năm 2012). 'Iron Man 3' makes $1 billion worldwide, $300 million domestically”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  46. ^ a b Fritz, Ben (ngày 5 tháng 5 năm 2013). “Marvel's 'Iron Man 3' Takes in $175.3 Million at Box Office”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  47. ^ a b Smith, Grady (ngày 2 tháng 5 năm 2013). “Box office preview: Will 'Iron Man 3' be bigger than 'The Avengers'?”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  48. ^ a b Barnes, Brooks (ngày 21 tháng 6 năm 2011). “As 3-D Falls From Favor, Director of 'Transformers' Tries to Promote It”. The New York Times. Truy cập 13 tháng 7 năm 2011.
  49. ^ a b Fernandez, Jay A. (ngày 25 tháng 5 năm 2011). “Michael Bay Reveals James Cameron's Secret Role in the Making of 'Transformers'. The Hollywood Reporter. Truy cập 13 tháng 7 năm 2011.
  50. ^ a b Stewart, Andrew (ngày 29 tháng 6 năm 2011). 'Transformers' poised for B.O. fireworks”. Variety. Truy cập 13 tháng 7 năm 2011.
  51. ^ a b Young, John (ngày 29 tháng 6 năm 2011). “Box office update: 'Transformers: Dark of the Moon' nets $13.5 mil from Tuesday late-night shows”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2013. Truy cập 13 tháng 7 năm 2011.
  52. ^ a b Smith, Grady (ngày 23 tháng 6 năm 2013). “Box office report: 'Monsters University' scares up $82 million”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  53. ^ a b Grover, Ronald; Michaud, Chris (ngày 23 tháng 6 năm 2013). 'Monsters University' scares zombies to lead U.S. box office”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  54. ^ Holson, Laura M. (2013). “Brad's Battle to Make World War Z: Inside the Drama, Re-writes, and Reshoots”. Vanity Fair. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  55. ^ Kaufman, Amy (ngày 12 tháng 5 năm 2012). “J.J. Abrams' 'Star Trek' sequel outperforming original overseas”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  56. ^ Fritz, Ben (ngày 20 tháng 5 năm 2013). 'Star Trek' Tops Box Office, Transports Well Overseas”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  57. ^ Stewart, Andrew (ngày 15 tháng 5 năm 2013). 'Star Trek Into Darkness' Embarks on Potential $100 Million-Plus Bow”. Variety. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  58. ^ Smith, Grady (ngày 23 tháng 6 năm 2013). “Box office report: 'Monsters University' scares up $82 million, 'World War Z' shatters expectations”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
  59. ^ a b Smith, Grady (ngày 28 tháng 2 năm 2013). “Box office preview: 'Jack the Giant Slayer' hopes to climb higher than '21 And Over'. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
  60. ^ a b Barnes, Brooks (ngày 27 tháng 5 năm 2008). “Indy Jones Finds Gold at Global Box Office”. The New York Times. Truy cập 12 tháng 12 năm 2009.
  61. ^ a b Turan, Kenneth (19 tháng 5 năm 2008). “Review: 'Indiana Jones and the Kingdom of the Crystal Skull'. Los Angeles Times. Truy cập 12 tháng 12 năm 2009.
  62. ^ a b Nakashima, Ryan (26 tháng 5 năm 2008). 'Indiana Jones' earns $311 million worldwide”. USA Today. Truy cập 12 tháng 12 năm 2009.
  63. ^ a b Germain, David (21 tháng 7 năm 2008). 'Dark Knight' sets weekend record with $155.34M”. USA Today. Truy cập 13 tháng 12 năm 2009.
  64. ^ a b Hero Complex (ngày 30 tháng 12 năm 2008). 'Watchmen,' D.J. Caruso and 'Twilight' in Everyday Hero headlines”. Los Angeles Times. Truy cập 13 tháng 12 năm 2009.
  65. ^ a b Friedman, Josh (ngày 10 tháng 12 năm 2007). 'Compass' points its way to the No. 1 spot”. Los Angeles Times. Truy cập 21 tháng 12 năm 2009.
  66. ^ a b McClintock, Pamela (9 tháng 12 năm 2007). 'Compass' charts not-so-golden bow”. Variety. Truy cập 21 tháng 12 năm 2009.
  67. ^ a b Stewart, Andrew; Oldham, Stuart (ngày 26 tháng 6 năm 2013). “Is 'Pacific Rim' Doomed to Be This Year's 'Battleship'?”. Variety. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  68. ^ a b Sinha-Roy, Piya (ngày 11 tháng 7 năm 2013). Milliken, Mary; Joyce, Stacey (biên tập). “Director Guillermo del Toro revives Japanese monsters in 'Pacific Rim'. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  69. ^ a b Thompson, Anne (ngày 8 tháng 2 năm 2008). 'Narnia's' Johnson rides hot streak”. Variety. Truy cập 17 tháng 12 năm 2009.
  70. ^ a b Horn, John; Dutka, Elaine (12 tháng 12 năm 2005). “For 'Narnia,' lots of believers”. Los Angeles Times. Truy cập 17 tháng 12 năm 2009.
  71. ^ a b Corliss, Richard (15 tháng 5 năm 2008). “Why Narnia Hits While Golden Compass Flops”. Time. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2013. Truy cập 17 tháng 12 năm 2009.
  72. ^ a b Onstad, Katrina (ngày 22 tháng 6 năm 2008). 'Pixar Gambles on a Robot in Love”. The New York Times. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2009.
  73. ^ a b Verrier, Richard (ngày 30 tháng 6 năm 2008). “Animated 'Wall-E' keeps streak alive”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2009.
  74. ^ a b Tyrangiel, Josh (2 tháng 5 năm 2004). “Troy Story”. Time. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2009.
  75. ^ a b Ivry, Sara (ngày 2008). “Makers of Comedy Film Aim for Religious Audience”. The New York Times. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  76. ^ a b Clintock, Pamela; Fleming, Michael (ngày 25 tháng 6 năm 2007). 'Evan' struggles to find right audience”. Variety. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  77. ^ a b Wloszczyna, Susan (ngày 22 tháng 6 năm 2007). 'Evan Almighty': Two by two = $175 million”. USA Today. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  78. ^ Barnes, Brooks (ngày 10 tháng 1 năm 2010). “Taking Aim at the Big Names in Animated Film”. The New York Times. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2010.
  79. ^ Verrier, Richard (ngày 30 tháng 3 năm 2009). 'Monsters vs. Aliens' is a hit in three dimensions”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2010.
  80. ^ LaPorte, Nicole (ngày 24 tháng 3 năm 2009). 'Monsters' Has More to Fear Than Aliens”. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2010.
  81. ^ Barnes, Brooks (ngày 5 tháng 4 năm 2009). “Pixar's Art Leaves Profit Watchers Edgy”. The New York Times. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2009.
  82. ^ Wloszczyna, Susan (25 tháng 5 năm 2009). “Pixar moves on 'Up' with its 10th movie”. USA Today. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2009.
  83. ^ Barnes, Brooks (ngày 25 tháng 10 năm 2009). “Disney Hopes 'Christmas Carol' Lives Up to Its Blockbuster Marketing”. The New York Times. Truy cập 28 tháng 12 năm 2009.
  84. ^ “Disney studio executive Mark Zoradi resigns”. USA Today. Associated Press. ngày 9 tháng 11 năm 2009. Truy cập 28 tháng 12 năm 2009.
  85. ^ Dodes, Rachel (ngày 24 tháng 5 năm 2012). “Snow White and The 'Sizzle Reel'. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  86. ^ Richwine, Lisa; Michaud, Chris (ngày 10 tháng 11 năm 2013). “Marvel's 'Thor' soars to top of U.S.-Canada movie charts”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2013.
  87. ^ a b Strauss, Gary (15 tháng 7 năm 2004). “Sci-fi searches for a new angle”. USA Today. Truy cập 29 tháng 12 năm 2009.
  88. ^ a b Time staff (28 tháng 8 năm 2009). “Top 10 Disappointing Blockbusters: Wild Wild West”. Time. Truy cập 29 tháng 12 năm 2009.
  89. ^ a b Elmer, Greg; Gasher, Mike biên tập (2005). Contracting Out Hollywood: Runaway Productions and Foreign Location Shooting (Critical Media Studies: Institutions, Politics, and Culture). Lanham, Maryland: Rowman & Littlefield. tr. 3–4. ISBN 978-0-7425-3695-1.
  90. ^ a b Dutka, Elaine (12 tháng 12 năm 2001). “Arts And Entertainment Reports From The Times, News Services And The Nation's Press”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2010.
  91. ^ a b Ackman, Dan (ngày 11 tháng 8 năm 2003). “Media Seek Relief From Austrian Machine”. Forbes. Truy cập 8 tháng 12 năm 2009.
  92. ^ Bowles, Scott (9 tháng 8 năm 2009). “Young guys make 'G.I. Joe' tops at the box office”. USA Today. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2009.
  93. ^ Schwinke, Theodore (ngày 10 tháng 3 năm 2008). “Prague to host Paramount's $170m GI Joe”. Screen Daily. Screen International. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2009.
  94. ^ Fritz, Ben (7 tháng 5 năm 2010). 'Iron Man 2' has 'The Dark Knight' in its sights”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
  95. ^ Barnes, Brooks (9 tháng 5 năm 2010). “Robust Opening of 'Iron Man 2' and Summer Films”. The New York Times. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
  96. ^ Bailey, Spencer (ngày 10 tháng 5 năm 2010). “How Much Did Iron Man's Birthday Party Destruction Cost?”. Vanity Fair. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
  97. ^ DiOrio, Carl (8 tháng 5 năm 2010). 'Iron Man 2' dominates Friday b.o.”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.
  98. ^ Boucher, Geoff; Chmielewski, Dawn C. (15 tháng 12 năm 2010). 'Tron: Legacy' is a multiplatform bet for Disney”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.
  99. ^ Barnes, Brooks (3 tháng 12 năm 2010). “Cyberspace Gamble”. The New York Times. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.
  100. ^ McLintock, Pamela (ngày 18 tháng 12 năm 2010). 'Tron: Legacy' Tops Friday Box Office With $18 Mil”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.
  101. ^ Fritz, Ben (19 tháng 12 năm 2010). “Box office: 'How Do You Know' flops; 'Tron' doesn't; and like the bear himself, 'Yogi' is soft”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.
  102. ^ Horn, John (14 tháng 3 năm 2010). 'How to Train Your Dragon' and a baptism of fire”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2010.
  103. ^ Stewart, Andrew (28 tháng 3 năm 2010). 'Dragon' flies to top of box office”. Variety. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2010.
  104. ^ Frankel, Daniel (25 tháng 3 năm 2010). “Friday Box Office: Drag Opening for 'Dragon'. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2010.
  105. ^ Corliss, Richard (ngày 4 tháng 11 năm 2012). 'Wreck-It Ralph' Is Rex and 'Flight' Has Great Liftoff on a Busy Post-Storm Weekend”. Time. Truy cập 7 tháng 12 năm 2012.
  106. ^ Stewart, Andrew (ngày 4 tháng 11 năm 2012). “Box Office: 'Wreck-It Ralph' smashes record”. Variety. Truy cập 9 tháng 12 năm 2012.
  107. ^ Frankel, Daniel (31 tháng 7 năm 2011). “Box Office: Spielberg's Struggling 'Cowboys' Stumble on Surging 'Smurfs'. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011. Truy cập 29 tháng 8 năm 2011.
  108. ^ Bunting, Glenn F (15 tháng 4 năm 2007). “$78 million of red ink?”. Los Angeles Times. tr. 1, 6689204.story?page=1 1, 1, 6689204.story?page=2 2 & 1, 6689204.story?page=14 14. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
  109. ^ a b Fritz, Ben (ngày 27 tháng 5 năm 2013). 'Fast 6' Leads Record Holiday Haul”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013.
  110. ^ a b Kehr, Dave (ngày 19 tháng 10 năm 2004). 'Van Helsing,' The Universal Monster Legacy Collection and 'Eyes Without a Face'. The New York Times. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010.
  111. ^ a b Day, Patrick (ngày 10 tháng 5 năm 2004). “Thriller has brute strength”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010.
  112. ^ a b 'Van Helsing' Tops Box Office at $54.2M”. USA Today. Associated Press. ngày 9 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010.
  113. ^ Vinciguerra, Thomas (7 tháng 5 năm 2006). “Underwater, and Over the Top in 1972”. The New York Times. Truy cập 4 tháng 1 năm 2010.
  114. ^ Horn, John (16 tháng 5 năm 2006). “Investors hope to cruise but sometimes sink”. Los Angeles Times. Truy cập 4 tháng 1 năm 2010.
  115. ^ Bowles, Scott (14 tháng 5 năm 2006). 'Poseidon' adventurer”. USA Today. Truy cập 4 tháng 1 năm 2010.
  116. ^ Bloomberg News (17 tháng 7 năm 2007). “Fifth 'Shrek' tháng 5 năm be the last”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  117. ^ Fritz, Ben (15 tháng 7 năm 2010b). “Movie projector: 'Inception' headed for No. 1, 'Sorcerer's Apprentice' to open in third”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2010.
  118. ^ Stewart, Andrew (16 tháng 7 năm 2010). “WB wakes 'Inception'. Variety. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2010.
  119. ^ DiOrio, Carl (16 tháng 7 năm 2010). 'Inception' midnight screenings bag $3 mil”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.
  120. ^ Rozen, Leah (15 tháng 7 năm 2010). “Review: 'Inception' Has Razzle-Dazzle, But It Needs the Joker”. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2010.
  121. ^ a b Fritz, Ben (16 tháng 5 năm 2010). “First Look: 'Robin Hood' wobbly in U.S. but hits target overseas”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2010.
  122. ^ a b Waxman, Sharon (10 tháng 5 năm 2010). “Revealed: The True Cost of 'Robin Hood': $237 Million”. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2010.
  123. ^ Barnes, Brooks; Cieply, Michael (28 tháng 8 năm 2010). “Hey, Big Spender: Hollywood Isn't in the Mood”. The New York Times. tr. 2. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2010.
  124. ^ Waxman, Sharon (ngày 20 tháng 11 năm 2004). “Breaking Ground With a Gay Movie Hero”. The New York Times. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  125. ^ Bowles, Scott (ngày 28 tháng 11 năm 2004). “Alas, fortune did not favor 'Alexander'. USA Today. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  126. ^ Frankel, Daniel (ngày 17 tháng 11 năm 2010). “Get Ready for the Biggest 'Potter' Opening Yet”. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2011.
  127. ^ Lang, Brent (14 tháng 7 năm 2011). 'Harry Potter' Looks to Shatter Box Office Record With $150M+ Debut”. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2012.
  128. ^ Lang, Brent (9 tháng 3 năm 2011). “The Secret Summit Prospectus: $1.2B Projected for 'Breaking Dawn'. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  129. ^ Lang, Brent (ngày 17 tháng 11 năm 2011). 'Twilight' Money: How Summit Plans to Make $1.2B Off 'Breaking Dawn'. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  130. ^ Lang, Brent (ngày 18 tháng 11 năm 2012). 'Twilight: Breaking Dawn 2' Rules Box-Office World With $341M”. The Wrap. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  131. ^ Cụm nguồn chỉ số giá cả lạm phát tại Hoa Kỳ:
  132. ^ King, Susan (ngày 6 tháng 6 năm 2008). “The 7-hour 'War'. Los Angeles Times. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2010.
  133. ^ Wilner, Norman (ngày 17 tháng 10 năm 2008). “Seven hours to kill? Go to war”. Now. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2010.
  134. ^ Kehr, Dave (ngày 19 tháng 10 năm 2007). “Movies – War and Peace”. The New York Times. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2010.
  135. ^ Isenberg, Noah (2009). Weimar Cinema: An Essential Guide to Classic Films of the Era. New York: Columbia University Press. tr. 173. ISBN 978-0-231-13055-4.
  136. ^ Officer, Lawrence H. (2011). “Exchange Rates Between the United States Dollar and Forty-one Currencies – Deutsche Marks, 1913–1998”. MeasuringWorth. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2012.
  137. ^ a b c 1500 to 1850: Ulrich Pfister, 2010. "Consumer prices and wages in Germany, 1500 - 1850," CQE Working Papers 1510, Center for Quantitative Economics (CQE), University of Muenster. 1851-1882: Coos Santing, 2007, Inflation 1800-2000, data from OECD, Organisation for Economic Co-operation and Development, Economic Outlook. Historical Statistics and Mitchell, B. R. International Historical Statistics, Africa, Asia and Oceania 1750-1993 London : Macmillan ; New York : Stockton, 1998, International Historical Statistics, Europe 1750-1993 London : Macmillan ; New York : Stockton, 1998, and International Historical Statistics, The Americas 1750-1993 London : Macmillan ; New York : Stockton, 1998. After 1883, German inflation numbers based on data available from the Deutsches Statistisches Bundesamt archive and GENESIS database.
  138. ^ “31 tháng 12 năm 1998 –Determination of the euro conversion rates”. European Central Bank. 1 tháng 1 năm 1999. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2011.
  139. ^ “The World Factbook: Field Listing – Exchange rates”. The World Factbook. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2010.
  140. ^ “Time Tunnel: Metropolis”. Total Sci-Fi Online. ngày 6 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
  141. ^ “RT's Journey Through Sci-Fi – Metropolis (1927)”. Rotten Tomatoes. Flixster. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
  142. ^ Marcuse, Harold (ngày 19 tháng 8 năm 2005). “Historical Dollar-to-Marks Conversion Page”. University of California, Santa Barbara. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  143. ^ Cieply, Michael (ngày 8 tháng 11 năm 2009). “A Movie's Budget Pops From the Screen”. The New York Times. Truy cập 13 tháng 3 năm 2010.
  144. ^ a b Keegan, Rebecca (ngày 22 tháng 12 năm 2009). “How Much Did Avatar Really Cost?”. Vanity Fair. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2010. Truy cập 4 tháng 1 năm 2010.
  145. ^ Goldstein, Patrick; Rainey, James (ngày 9 tháng 11 năm 2009). “Jim Cameron's 'Avatar' price tag: How about a cool $500 million?”. Los Angeles Times. Truy cập 13 tháng 3 năm 2010.
  146. ^ Horn, John; Eller, Claudia (ngày 15 tháng 11 năm 2009). “Hollywood hopes for a game changer in 'Avatar'. Los Angeles Times. tr. 2. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2010.
  147. ^ Barnes, Brooks (ngày 20 tháng 12 năm 2009). 'Avatar' Is No. 1 but Without a Record”. The New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2010.
  148. ^ Thompson, Anne (ngày 27 tháng 4 năm 2009). “Avatar: Cameron's New Frontier”. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  149. ^ Bruno, Mike (ngày 23 tháng 9 năm 2007). “Ribisi tapped for Avatar”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2010.
  150. ^ Wigney, James (15 tháng 8 năm 2010). “Avatar director slams bandwagon jumpers”. Sunday Herald Sun. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010.
  151. ^ Fernandez, Jay A.; Kit, Borys (ngày 24 tháng 2 năm 2012). 'John Carter': Disney Scrambles to Save its $250 Million Gamble”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  152. ^ Fritz, Ben (ngày 16 tháng 6 năm 2013). 'Man of Steel' tháng 5 năm Give DC Comics More Superpowers”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  153. ^ Fritz, Ben; Zeitchick, Steven (14 tháng 5 năm 2012). 'Men in Black 3' was no easy sequel to make”. Los Angeles Times. Truy cập 23 tháng 5 năm 2012.
  154. ^ Lee, Chris (21 tháng 5 năm 2012). “Sony's 'Men in Black 3' Nightmare”. The Daily Beast. Truy cập 23 tháng 5 năm 2012.
  155. ^ Brodesser, Claude (2 tháng 12 năm 2001). “Inside Move: He's back, but who's got him?”. Variety. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2010.
  156. ^ Hayes, Dade (7 tháng 8 năm 2003). “The candid candidate”. Variety. Truy cập 8 tháng 12 năm 2009.
  157. ^ “Budget for T-3 with Arnold Schwarzenegger”. Edward Jay Epstein. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2010.
  158. ^ Epstein, Edward Jay (9 tháng 5 năm 2005). “Concessions Are for Girlie Men”. Slate. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2010.
  159. ^ Kaufman, Amy (ngày 10 tháng 3 năm 2013). “No. 1 'Oz' conjures up magical $80.3 million in box office debut”. Los Angeles Times. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  160. ^ Grover, Ronald; Richwine, Lisa (29 tháng 5 năm 2012). “Sony's big summer bet starts strong with "MIB 3" debut”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  161. ^ Graser, Marc (ngày 27 tháng 6 năm 2012). “Spider-Man campaign aims to snare femmes”. Variety. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  162. ^ Horn, John (ngày 20 tháng 6 năm 2012). “Sony's new 'Spider-Man' poised for amazing opening”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2012.
  163. ^ Natale, Richard (ngày 30 tháng 6 năm 1998). “Are They Worth It?”. Los Angeles Times. Truy cập 26 tháng 5 năm 2010.
  164. ^ Fleming, Michael (25 tháng 1 năm 2000). “Pearl Harbor Pearls”. Variety. Truy cập 26 tháng 5 năm 2010.
  165. ^ “Superman: The Movie (1978) – Articles”. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.

Liên kết ngoài


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “nb”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="nb"/> tương ứng

Read other articles:

Untuk anaknya yang juga arsitek, silakan lihat Albert Speer Jr. Albert SpeerAlbert Speer saat menjalani Peradilan Nurnberg Menteri Persenjataan dan Produksi Perang Reich[a]Masa jabatan8 Februari 1942 – 30 April 1945FührerAdolf Hitler PendahuluFritz Todt (sebagai Menteri Persenjataan dan Amunisi)PenggantiKarl Saur (sebagai Menteri Amunisi)Menteri Perindustrian dan Produksi ReichMasa jabatan5 Mei 1945 – 23 Mei 1945PresidenKarl DönitzKanselirLutz Graf Schwerin von...

 

« Malraux » redirige ici. Pour les autres significations, voir Malraux (homonymie). André Malraux André Malraux en 1974(photographie de Roger Pic). Fonctions Ministre des Affaires culturelles 22 juillet 1959 – 20 juin 1969(9 ans, 10 mois et 29 jours) Président Charles de GaulleAlain Poher (intérim) Premier ministre Michel DebréGeorges PompidouMaurice Couve de Murville Gouvernement DebréPompidou I, II, III et IVCouve de Murville Prédécesseur Fonction cré�...

 

Questa voce o sezione sull'argomento guerra non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. La locuzione guerra totale è nata nel XX secolo per descrivere una guerra in cui gli Stati usano tutte le risorse a loro disposizione allo scopo di distruggere l'abilità di un altro Paese o Nazione di impegnarsi ...

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

 

Halaman ini berisi artikel tentang kaisar Romawi. Untuk tokoh lain dengan nama Valens, lihat Valens (disambiguasi). ValensKaisar ke-66 Kekaisaran RomawiSebuah patung dada marmer yang diyakini mewakili Valens atau HonoriusBerkuasa28 Maret 364 – 17 November 375 (kaisar timur, dengan saudaranya Valentinian I di barat; 17 November 375 – 9 Agustus 378 (kaisar di timur, dengan keponakannya Gratian dan Valentinian II sebagai kaisar barat)PendahuluValentinian I (sendiri, seluruh kekaisaran)Peneru...

 

Mid-8th to 11th century northern India dynasty Gurjara Pratihara dynastyc. 730 CE–1036 CE Gurjara-Pratihara coinage of Mihira Bhoja, King of Kanauj. Obv: Boar, incarnation of Vishnu, and solar symbol. Rev: Traces of Sasanian type. Legend: Srímad Ādi Varāha The fortunate primaeval boar.[1][2][3] South-Asia800–950 CEPALLAVASPANDYASCHOLASCHERASHINDUSHAHISKALINGASUTPALASTIBETANEMPIRETANG DYNASTYPALASKALACHURISMULTANEMIRATEHABBARIEMIRATERASHTRAKUTASSAFFARIDSULT...

Halaman ini berisi artikel tentang bentuk negara. Untuk peristiwa politik Kanada, lihat Konfederasi Kanada. Untuk penggunaan lainnya, lihat Konfederasi (disambiguasi). Konfederasi Amerika beralih ke halaman ini. Untuk negara bagian KA, lihat Konfederasi Amerika. Artikel ini bukan mengenai Federasi. Bagian dari seri PolitikBentuk dasar dari pemerintahan Struktur kekuatan Konfederasi Federasi Hegemoni Kerajaan Negara kesatuan Sumber kekuatan Demokrasi Langsung Perwakilan Semi lainnya Kerajaan M...

 

Fleet of 70 electric multiple unit trains operated in Scotland British Rail Class 385AT200ScotRail Class 385 at GourockStandard-class interiorIn service24 July 2018 – presentManufacturerHitachi RailBuilt atKasado Works, Kudamatsu, JapanNewton Aycliffe Manufacturing Facility, EnglandFamily nameA-trainReplacedClass 156Class 158Class 170Class 314Class 365Constructed2015–2019Entered service2018Number built70(46 × 385/0, 24 × 385/1)Formation3 cars per 385/0 unit:DMSL-PTS-DMSL4 c...

 

خريطة تظهر عدد محميات الإنسان والمحيط الحيوي في كل دولة. شبكة اليونسكو العالمية لمحميات المحيط الحيوي التي تتبع برنامج الإنسان والمحيط الحيوي (ماب)، الذي انطلق في بداية السبعينيات من القرن الماضي، وضع الأسس لأجندة تخص بحوث تجمع عدة فروع علمية، وذلك في إطار العلوم الطبيعية...

Bilateral relationsGermany–United Kingdom relations Germany United Kingdom Diplomatic missionEmbassy of Germany, LondonEmbassy of the United Kingdom, BerlinEnvoyAmbassador Miguel Bergersince March 2022[1]Ambassador Jill Gallard CMGsince November 2020 The bilateral relations between Germany and the United Kingdom span hundreds of years, and the countries have been aligned since the end of World War II. Relations were very strong in the Late Middle Ages when the German cities of the ...

 

Saint-Ouen-de-ThoubervillecomuneSaint-Ouen-de-Thouberville – Veduta LocalizzazioneStato Francia Regione Normandia Dipartimento Eure ArrondissementBernay CantoneBourg-Achard TerritorioCoordinate49°21′N 0°53′E49°21′N, 0°53′E (Saint-Ouen-de-Thouberville) Superficie6,32 km² Abitanti2 316[1] (2009) Densità366,46 ab./km² Altre informazioniCod. postale27310 Fuso orarioUTC+1 Codice INSEE27580 CartografiaSaint-Ouen-de-Thouberville Sito istituzionaleMod...

 

Australian rules football club Bendigo PioneersNamesFull nameBendigo Pioneers Football ClubNickname(s)Pioneers2023 seasonAfter finals11thHome-and-away season10thClub detailsFounded1993; 31 years ago (1993)Colours  Navy Blue   Sky Blue   YellowCompetitionTalent LeagueCoachDanny O’BreePremiershipsTalent League (0)Ground(s)Queen Elizabeth Oval, BendigoOther informationOfficial websiteBPFC The Bendigo Pioneers is an Australian rules football team in the statewi...

04°22′58″S 70°01′51″W / 4.38278°S 70.03083°W / -4.38278; -70.03083 班傑明康斯坦 班傑明康斯坦(葡萄牙語:Benjamin Constant)是巴西的城鎮,位於該國北部,由亞馬遜州負責管轄,始建於1898年1月29日,面積8,793平方公里,2014年人口38,533,人口密度每平方公里4.38人。 參考資料 IBGE website (页面存档备份,存于互联网档案馆) 这是一篇與巴西相關的地理小作品。您可�...

 

City in Punjab, Pakistan For the district, see Multan District. For other uses, see Multan (disambiguation). Metropolis in PunjabMultan ملتانMetropolisClockwise from top:Tomb of Shah Rukn-e-Alam, Ghanta Ghar, Chenab river, Multan Cricket Stadium, Shahi Eid Gah Mosque, Blue-tiled tomb of Shah GardezMultanLocation in PakistanCoordinates: 30°11′52″N 71°28′11″E / 30.19778°N 71.46972°E / 30.19778; 71.46972Country PakistanProvince PunjabDivisionMul...

 

Village in Estonia Village in Ida-Viru County, EstoniaUljasteVillageLake UljasteCountry EstoniaCountyIda-Viru CountyParishLüganuse ParishTime zoneUTC+2 (EET) • Summer (DST)UTC+3 (EEST) Uljaste is a village in Lüganuse Parish, Ida-Viru County in northeastern Estonia.[1] References ^ Classification of Estonian administrative units and settlements 2014[dead link] (retrieved 28 July 2021) vteSettlements in Lüganuse ParishTown Kiviõli Püssi Small borough Erra ...

Automobiles G. Brouhot & Cie Тип автопроизводитель[вд] Основание 1898 Упразднена 1911 Расположение  Франция: Вьерзон Ключевые фигуры Шарль Бруо (Charles Brouhot) Отрасль Автомобилестроение  Медиафайлы на Викискладе «Бруо́» (фр. Brouhot), Automobiles G. Brouhot & Cie — французский производитель а...

 

Il tunnel di LEP al CERN, nel quale oggi sono alloggiati i magneti di LHC Large Electron-Positron Collider (LEP) è stato uno dei più grandi acceleratori di particelle mai costruito. Ha operato al CERN di Ginevra a partire dal 1989. Era un anello di accumulazione circolare, di 27 chilometri di circonferenza, costruito in un tunnel sotterraneo al confine tra Svizzera e Francia, presso Meyrin e Prevessin, che collideva elettroni e positroni. È stato disattivato nel 2000 e successivamente rimo...

 

طواف فيرزين 2021 تفاصيل السباقسلسلة100. طواف فيرزينمسابقاتسلسلة سباقات الاتحاد الدولي للدراجات للمحترفين 2021 1.Pro‏كأس إيطاليا لركوب الدراجات على الطريق 2021التاريخ5 أكتوبر 2021المسافات196٫7 كمالبلد إيطاليانقطة البدايةبوستو أرسيتسيونقطة النهايةفَرِيزةالفرق24عدد المتسابقين في...

Train station in Palo Alto, California, U.S. Palo AltoA southbound train leaving Palo Alto station in 2018General informationLocation95 University AvenuePalo Alto, CaliforniaCoordinates37°26′37″N 122°09′55″W / 37.44361°N 122.16528°W / 37.44361; -122.16528Owned byStanford University; City of Palo AltoLine(s)PCJPB Peninsula Subdivision[1]Platforms2 side platformsTracks2Connections City of Palo Alto shuttles: Crosstown, Embarcadero Dumbarton Express: D...

 

Yoshio HachiroFonctionsMembre de la Chambre des conseillersCirconscription électorale de Hokkaidō26 juillet 2015 - 25 juillet 2022Représentant du JaponBiographieNaissance 25 janvier 1948 (76 ans)ShintotsukawaNom dans la langue maternelle 鉢呂吉雄Nationalité japonaiseFormation Université de HokkaidōActivité Homme politiqueAutres informationsPartis politiques Parti démocrate du JaponParti social-démocrateParti démocrate constitutionnel (en)Distinction Grand cordon de l'ordre ...