Danh sách hạm đội thuộc Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Đây là danh sách các hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Lực lượng này tồn tại từ năm 1868 đến năm 1945, khi nó được thay thế bởi Lực lượng phòng vệ biển Nhật Bản.

Hạm đội cấp cao

Đây bao gồm các hạm đội nằm dưới sự chỉ huy trực tiếp của Bộ Hải quân, Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản hoặc Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

  • Hạm đội chinh phạt phía bắc (北伐艦隊 Hokubatsu Kantai?)
Ngày 9 tháng 3 năm 1869 => Ngày 27 tháng 7 năm 1870
  • Hạm đội nhỏ (小艦隊 Shō-Kantai?)
Ngày 28 tháng 7 năm 1870 => Ngày 17 tháng 5 năm 1872
  • Hạm đội hạng trung (中艦隊 Chū-Kantai?)
Ngày 18 tháng 5 năm 1872 => Ngày 25 tháng 10 năm 1875.
  • Được tách thành Hạm đội Đông và Hạm đội Tây vào ngày 28 tháng 10 năm 1875.
Ngày 5 tháng 9 năm 1876 => Ngày 28 tháng 12 năm 1885.
  • Được tái cơ cấu thành Hạm đội thường trực nhỏ.
  • Hạm đội phương Đông (東部艦隊 Tōbu-Kantai?)
Ngày 28 tháng 10 năm 1875 => Ngày 4 tháng 9 năm 1876.
  • Được sáp nhập lại vào Hạm đội Trung vào ngày 5 tháng 9 năm 1876.
  • Hạm đội phương Tây (西部艦隊 Seibu-Kantai?)
28 tháng 10 năm 1875 => 4 tháng 9 năm 1876.
  • Được sáp nhập lại vào Hạm đội Trung vào ngày 5 tháng 9 năm 1876
Ngày 18 tháng 7 năm 1894 => Ngày 15 tháng 11 năm 1895
Ngày 28 tháng 12 năm 1903 => Ngày 20 tháng 12 năm 1905
Ngày 1 tháng 12 năm 1922 => Ngày 10 tháng 10 năm 1945
Ngày 20 tháng 10 năm 1937 => Ngày 9 tháng 9 năm 1945
Ngày 15 tháng 11 năm 1943 => Ngày 10 tháng 10 năm 1945

Hạm đội cấp trung

Đây bao gồm các hạm đội nằm dưới sự chỉ huy của các hạm đội cấp cao. Các hạm đội này cũng chỉ huy một hoặc nhiều hạm đội cấp thấp hơn.

Ngày 10 tháng 4 năm 1942 => Ngày 3 tháng 9 năm 1945
Ngày 20 tháng 12 năm 1942 => Ngày 6 tháng 9 năm 1945
Ngày 5 tháng 8 năm 1943 => Ngày 5 tháng 12 năm 1944
Ngày 1 tháng 3 năm 1944 => Ngày 15 tháng 11 năm 1944
Ngày 4 tháng 5 năm 1944 => Ngày 18 tháng 7 năm 1944
Ngày 5 tháng 2 năm 1945 => Ngày 12 tháng 9 năm 1945

Hạm đội cấp thấp

Đây bao gồm các hạm đội mà không nắm quyền chỉ huy bất kỳ hạm đội dưới chúng.

  • Hạm đội nhỏ thường trực (常備小艦隊 Jōbi Shō-Kantai?)
Ngày 28 tháng 12 năm 1885 => Ngày 29 tháng 7 năm 1889, được tái cơ cấu thành Hạm đội thường trực.
  • Hạm đội thường trực (常備艦隊 Jōbi Kantai?)
Ngày 29 tháng 7 năm 1889 => Ngày 28 tháng 12 năm 1903, được tái cơ cấu thành Hạm đội 1 và Hạm đội 2.
  • Hạm đội cảnh bị (警備艦隊 Keibi Kantai?)
Ngày 13 tháng 7 năm 1894 => Ngày 19 tháng 7 năm 1894, được tái cơ cấu thành Hạm đội Tây Hải.
  • Hạm đội Tây Hải (西海艦隊 Saikai Kantai?)
Ngày 19 tháng 7 năm 1894 => Ngày 15 tháng 11 năm 1895
Ngày 28 tháng 12 năm 1903 => Ngày 25 tháng 2 năm 1944
Ngày 28 tháng 12 năm 1903 => Ngày 20 tháng 4 năm 1945
Ngày 28 tháng 12 năm 1903 => Ngày 20 tháng 12 năm 1905
Ngày 24 tháng 12 năm 1908 => Ngày 24 tháng 12 năm 1915, được tái cơ cấu từ Hạm đội Nam Thanh.
Ngày 25 tháng 12 năm 1915 => Ngày 1 tháng 12 năm 1922
Ngày 2 tháng 2 năm 1932 => Ngày 14 tháng 11 năm 1939, được tái cơ cấu thành Hạm đội Viễn trinh Trung Hoa 1 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939.
Ngày 10 tháng 4 năm 1941 => Ngày 9 tháng 3 năm 1942, đổi tên thành Hạm đội Viễn chinh phương nam 2 vào ngày 10 tháng 3 năm 1942.
Ngày 14 tháng 7 năm 1942 => Ngày 15 tháng 12 năm 1944, được tái cơ cấu từ Hàng không hạm đội 1.
Ngày 14 tháng 6 năm 1905 => Ngày 20 tháng 12 năm 1905
Ngày 20 tháng 10 năm 1937 => Ngày 15 tháng 11 năm 1939, được tái cơ cấu thành Hạm đội Viễn trinh Trung Hoa 3 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939.
Ngày 15 tháng 11 năm 1939 => Ngày 15 tháng 9 năm 1945
Ngày 1 tháng 2 năm 1938 => 14 tháng 11 năm 1939, được tái cơ cấu thành Hạm đội Viễn trinh Trung Hoa 2 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939.
Ngày 25 tháng 7 năm 1941 => Ngày 5 tháng 2 năm 1945
Ngày 15 tháng 11 năm 1940 => Ngày 15 tháng 9 năm 1945
Ngày 15 tháng 4 năm 1945 => Ngày 15 tháng 9 năm 1945
Ngày 14 tháng 7 năm 1942 => Ngày 8 tháng 9 năm 1945
Ngày 15 tháng 11 năm 1943 => Ngày 10 tháng 7 năm 1944
Ngày 10 tháng 4 năm 1941 => Ngày 14 tháng 7 năm 1942 (Hạm đội tàu sân bay)
Ngày 1 tháng 7 năm 1943 => Ngày 15 tháng 6 năm 1945, được tái lập thành hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 15 tháng 6 năm 1944 => Ngày 8 tháng 1 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 10 tháng 7 năm 1944 => Ngày 15 tháng 10 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 10 tháng 2 năm 1945 => Ngày 10 tháng 10 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 1 tháng 3 năm 1945 => Ngày 10 tháng 10 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 15 tháng 1 năm 1941 => Ngày 6 tháng 9 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 18 tháng 5 năm 1943 => Ngày 30 tháng 11 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 20 tháng 9 năm 1943 => Ngày 12 tháng 9 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 4 tháng 3 năm 1943 => Ngày 18 tháng 7 năm 1944, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 20 tháng 12 năm 1905 => Ngày 23 tháng 12 năm 1908, được tái cơ cấu thành Hạm đội 3 vào ngày 24 tháng 12 năm 1908.
Ngày 10 tháng 8 năm 1918 => Ngày 8 tháng 8 năm 1919, được tái cơ cấu từ Chiến đội 7 vào ngày 10 tháng 8 năm 1918, được tái cơ cấu thành Hạm đội Viễn chinh 1 vào ngày 9 tháng 8 năm 1919.
Ngày 9 tháng 8 năm 1919 => 19 tháng 5 năm 1933, được tái cơ cấu từ Hạm đội Viễn chinh Trung Hoa vào ngày 9 tháng 8 năm 1919, được tái cơ cấu thành Chiến đội 11 vào ngày 20 tháng 5 năm 1933.
Ngày 7 tháng 2 năm 1917 => Ngày 30 tháng 11 năm 1918, được đổi tên từ Hạm đội Đặc nhiệm thứ nhất vào ngày 1 tháng 12 năm 1918.
Ngày 16 tháng 5 năm 1927 => Ngày 20 tháng 4 năm 1933
Ngày 15 tháng 11 năm 1939 => Ngày 19 tháng 8 năm 1943, đổi tên từ Hạm đội 3 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939, tái cơ cấu thành Lực lượng Căn cứ Khu vực sông Dương Tử vào ngày 20 tháng 8 năm 1943.
Ngày 15 tháng 11 năm 1939 => Ngày 9 tháng 9 năm 1945, đổi tên từ Hạm đội 5 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939.
Ngày 15 tháng 11 năm 1939 => Ngày 9 tháng 4 năm 1942, được đổi tên từ Hạm đội 4 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939, tái cơ cấu thành Lực lượng Đặc nhiệm Khu vực Thanh Đảo vào ngày 10 tháng 4 năm 1942.
Ngày 31 tháng 7 năm 1941 => Ngày 2 tháng 1 năm 1942, đổi tên thành Hạm đội Viễn chinh phương nam 1 vào ngày 3 tháng 1 năm 1942.
Ngày 3 tháng 1 năm 1942 => 12 tháng 9 năm 1945, được đổi tên từ Hạm đội Viễn chinh phương nam.
Ngày 10 tháng 3 năm 1942 => Ngày 3 tháng 9 năm 1945, đổi tên từ Hạm đội 3.
Ngày 3 tháng 1 năm 1942 => Ngày 3 tháng 9 năm 1945
Ngày 30 tháng 11 năm 1943 => Ngày 10 tháng 3 năm 1945
Ngày 10 tháng 12 năm 1944 => Ngày 25 tháng 8 năm 1945, được tái cơ cấu từ Hải đội hộ tống số 1.

Hạm đội tạm thời

  • Hạm đội đặc nhiệm (特務艦隊 Tokumu Kantai?)
Ngày 31 tháng 1 năm 1905 => Ngày 4 tháng 11 năm 1905, hạm đội tàu buôn tuần dương trang bị vũ khí trong Chiến tranh Nga-Nhật.
20 tháng 12 năm 1905 => 20 tháng 9 năm 1940, được thành lập và giải thể hàng năm.
  • Hạm đội tiếp đón (接伴艦隊 Seppan Kantai?)
Ngày 6 tháng 10 năm 1908 => 25 tháng 10 năm 1908, được thành lập để tiếp đón Hạm đội Great White của Hoa Kỳ.
  • Hạm đội viễn chinh Anh Quốc (遣英艦隊 Ken'ei Kantai?)
Ngày 1 tháng 4 năm 1911 => Ngày 12 tháng 11 năm 1911, được thành lập cho Lễ duyệt binh Hạm đội Đăng Quang nhân dịp đăng quang vua George V của Anh.
  • Hạm đội đặc nhiệm thứ nhất (第一特務艦隊 Dai-Ichi Tokumu Kantai?)
Ngày 7 tháng 2 năm 1917 => Ngày 30 tháng 11 năm 1919, hạm đội chống tàu ngầm điều qua châu Âu trong Thế chiến I, đổi tên thành Hạm đội Viễn chinh 2 vào ngày 1 tháng 12 năm 1919.
  • Hạm đội đặc nhiệm thứ hai (第二特務艦隊 Dai-Ni Tokumu Kantai?)
Ngày 7 tháng 2 năm 1917 => Ngày 20 tháng 7 năm 1919, hạm đội chống tàu ngầm điều qua châu Âu trong Thế chiến I.
  • Hạm đội đặc nhiệm thứ ba (第三特務艦隊 Dai-San Tokumu Kantai?)
Ngày 13 tháng 4 năm 1917 => Ngày 12 tháng 12 năm 1917, hạm đội chống tàu ngầm điều qua châu Âu trong Thế chiến I, được đổi tên từ Chiến đội 4 vào ngày 13 tháng 4 năm 1917.

Cơ cấu tổ chức của các hạm đội thuộc Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Các sơ đồ này chỉ bao gồm các hạm đội, bỏ qua các vùng hải quân, các quận cảnh bị, các chiến đội, đội tàu, tiểu đội, biệt đội và các thành phần nhỏ khác khác.


Bộ chiến tranh
 
Bắc phạt hạm đội
 
  • Ngày 28 tháng 7 năm 1870
Bộ chiến tranh
 
Hạm đội nhỏ (đóng tại Cảng Yokohama)
 
 
 
 
Hạm đội nhỏ (đóng tại Cảng Hyōgo)
 
 
 
Hạm đội nhỏ (đóng tại Cảng Nagasaki)
 
  • Ngày 18 tháng 5 năm 1872
Cục hải quân
 
Hạm đội hạng trung
 
  • Ngày 28 tháng 10 năm 1875
Cục hải quân
 
Hạm đội phương Đông
 
 
 
 
Hạm đội phương Tây
 
Cục hải quân
 
Vùng hải quân đông hải
 
Hạm đội hạng trung
 
 
  • Ngày 28 tháng 12 năm 1885
Cục hải quân
 
Hạm đội nhỏ thường trực
 
  • Ngày 29 tháng 7 năm 1889
Cục hải quân
 
Hạm đội thường trực
 
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
 
Hạm đội Liên hợp
 
Hạm đội thường trực
 
 
 
 
 
Hạm đội Tây Hải
 
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
 
Hạm đội Liên hợp
 
Hạm đội 1
 
 
 
 
 
Hạm đội 2
 
 
 
Hạm đội 3
 
Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản
 
Hạm đội đặc nhiệm
 
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
 
 
Hạm đội 1
 
 
 
 
 
Hạm đội 2
 
 
 
Hạm đội 3
 
Bộ chỉ huy phe Liên Minh
 
 
Hạm đội đặc nhiệm thứ nhất
 
 
 
 
 
Hạm đội đặc nhiệm thứ hai
 
 
 
Hạm đội đặc nhiệm thứ ba
 
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
 
Hạm đội Liên hợp
 
Hạm đội 1
 
 
 
 
 
Hạm đội 2
 
Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản
 
Hạm đội khu vực Trung Hoa
 
Hạm đội 3
 
 
 
 
 
Hạm đội 4
 
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
 
Hạm đội Liên hợp
 
Hạm đội 1
 
 
 
 
 
Hạm đội 2
 
 
 
Hạm đội 3
 
 
 
Hạm đội 4
 
 
 
Hạm đội 5
 
 
 
Hạm đội 6
 
 
 
Hàng không hạm đội 1
 
 
 
Hàng không hạm đội 11
 
 
 
Hạm đội viễn trinh phương nam
 
Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản
 
Hạm đội khu vực Trung Hoa
 
Hạm đội viễn trinh Trung Hoa 1
 
 
 
 
 
Hạm đội viễn trinh Trung Hoa 2
 
 
 
Hạm đội viễn trinh Trung Hoa 3
 
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
 
Hạm đội Liên hợp
 
Hạm đội 6
 
 
 
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 1
 
 
 
 
 
Hạm đội cơ động thứ nhất
 
Hạm đội 2
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hạm đội 3
 
 
 
 
 
Hạm đội khu vực Tây Nam
 
Hạm đội viễn trinh phương nam 1
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hạm đội viễn trinh phương nam 2
 
 
 
 
 
 
 
Hạm đội viễn trinh phương nam 3
 
 
 
 
 
 
 
Hạm đội viễn trinh phương nam 4
 
 
 
 
 
 
 
Hạm đội 9
 
 
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 13
 
 
 
 
 
Hạm đội khu vực Đông Nam
 
Hạm đội 8
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 11
 
 
 
 
 
Hạm đội khu vực Đông Bắc
 
Hạm đội 5
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 12
 
 
 
 
 
Hạm đội khu vực Trung Thái Bình Dương
 
Hạm đội 4
 
 
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 14
 
 
 
Hải đội hộ tống hàng hải
 
Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản
 
Hạm đội khu vực Trung Hoa
 
Hạm đội viễn trinh Trung Hoa 2
 
 
Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản
 
Tổng tham mưu hải quân
 
Hạm đội Liên hợp
 
Hạm đội 4
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hạm đội 6
 
 
 
 
 
 
 
Hạm đội 7
 
 
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 1
 
 
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 3
 
 
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 5
 
 
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 10
 
 
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 12
 
 
 
 
 
 
 
Hạm đội khu vực thứ mười
 
Hạm đội viễn trinh phương nam 1
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hạm đội viễn trinh phương nam 2
 
 
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 13
 
 
 
 
 
Hạm đội khu vực Trung Hoa
 
Hạm đội viễn trinh Trung Hoa 2
 
 
 
 
 
 
Hải đội hộ tống hàng hải
 
Hạm đội hộ tống 1
 
 
 
 
Hạm đội khu vực Tây Nam
 
Hạm đội viễn trinh phương nam 3
 
 
 
 
Hạm đội khu vực Đông Nam
 
Hạm đội 8
 
 
 
 
 
Hàng không hạm đội 11
 

Thư mục

  • Naval Minister's Secretariat/Ministry of the Navy (stored at Japan Center for Asian Historical Records (JACAR), National Archives of Japan)
    • Monograph: Year of 1900 - Extract of naval war history of Qing Incident, each volume.
    • Fleet boat division organization and warship torpedo boat deployment, each volume.
    • Vessels boat service list, each volume.
  • Senshi Sōsho each volume, Asagumo Simbun, Tōkyō, Japan.
  • Rekishi Dokuhon, Special issue No. 33 Overview of admirals of the Imperial Japanese Navy, Shin-Jinbutsuōraisha, Tōkyō, Japan, 1999.
  • The Japanese Modern Historical Manuscripts Association, Organizations, structures and personnel affairs of the Imperial Japanese Army & Navy, University of Tōkyō Press, Tōkyō, Japan, 1971, ISBN 978-4-13-036009-8.
  • The Maru Special series each volume, “Ushio Shobō”., Tōkyō, Japan.
  • Ships of the World series each volume, “Kaijinsha”., Tōkyō, Japan.
  • Seiki Sakamoto and Hideki Fukukawa (joint authorship), Encyclopedia of organizations of the Imperial Japanese Navy, Fuyōs Sobō Shuppan, Tōkyō, Japan, 2003, ISBN 4-8295-0330-0.

Tham khảo

Read other articles:

Legal procedure for declaring a marriage null and void Family law Family Marriage and other unions and status Types of marriages Cohabitation Concubinage Common-law marriage Civil union Domestic partnership Validity of marriages Marriage licence Marriage certificate Prenuptial agreement Matrimonial regime Void and Voidable marriages Annulment Marriageable age Sham marriage Amatonormativity Dissolution of marriages Divorce Adultery Grounds for divorce No-fault divorce Matrimonial Causes Act Le...

 

Antonov An-24Polet Airlines An-24TipeAirlinerTerbang perdana29 Oktober 1959Diperkenalkan1962Pengguna utamaAeroflotPengguna lainAngkatan Udara Soviet Angkatan Udara PLA Air KoryoTahun produksi1959–1979Jumlah produksi1,367VarianAntonov An-26 Antonov An-30 Antonov An-32 Antonov An-24 merupakan sebuah pesawat bermesin turboprop sayap tinggi (high wing) yang dibuat oleh Antonov. Pesawat ini dahulu merupakan pesawat paling populer di dunia untuk waktu yang lama. An-24 pertama kali mengudara pada ...

 

Location of Cass County in Indiana This is a list of the National Register of Historic Places listings in Cass County, Indiana. This is intended to be a complete list of the properties and districts on the National Register of Historic Places in Cass County, Indiana, United States. Latitude and longitude coordinates are provided for many National Register properties and districts; these locations may be seen together in a map.[1] There are 16 properties and districts listed on the Na...

Richard I dari InggrisLukisan rekaan dari Raja RichardBerkuasa6 Juli 1189 – 6 April 1199Penobatan3 September 1189PendahuluHenry II dari InggrisPenerusJohn dari InggrisPemakamanFontevraud Abbey, Fontevraud-l'Abbaye, PrancisWangsaPlantagenetAyahHenry II dari Inggris (1133–1189)IbuEleanor dari Aquitaine (1124–1204 )PermaisuriBerengaria dari Navarre(1165/1170 – 1230 )AnakMeninggal tanpa memiliki anak yang sah sebagai pewaris tahtaAgamaKatolik Roma Richard I (8 September 1157 – 6 April 1...

 

English noble Canting arms of Bourchier: Argent, a cross engrailed gules between four water bougets sable John Bourchier, 2nd Earl of Bath PC (1499 in Devon – 10 February 1560/61) was an Earl in the peerage of England. He also succeeded to the titles of 12th Baron FitzWarin, Baron Daubeney and 4th Count of Eu. Origins He was the son of John Bourchier, 1st Earl of Bath and Cecily Daubeney. He was the first cousin of Anne Stanhope, daughter of the 1st Earl of Bath's sister, Elizabeth Bourchie...

 

Cyrillique Exemple d’écriture en alphabet cyrillique. Caractéristiques Type Alphabet Langue(s) Notamment plusieurs langues slaves, et de nombreuses langues de pays issus de l’ancienne URSS. Langues slaves (russe, ukrainien, biélorusse, bulgare, macédonien, serbe, monténégrin, ruthène). Langues turques (kazakh, ouzbek [anciennement], tatar, kirghize, bachkir, tchouvache). Langues ouraliennes (komi, mari, sami). Langues mongoles (mongol, bouriate, kalmouk). Langues iraniennes (kurde...

Campeonato Brasileiro Série A 1989 Competizione Campeonato Brasileiro Série A Sport Calcio Edizione 19ª Organizzatore CBF Date dal 6 settembre 1989al 16 dicembre 1989 Luogo  Brasile Partecipanti 22 Risultati Vincitore Vasco da Gama(2º titolo) Secondo San Paolo Retrocessioni Coritiba[1]Athl. ParanaenseGuaraniSport Recife Statistiche Miglior marcatore Túlio (Goiás), 11 gol Incontri disputati 195 Gol segnati 391 (2,01 per incontro) Pubblico 1 889 1...

 

64GdGadoliniumSampel gadolinium Garis spektrum gadoliniumSifat umumNama, lambanggadolinium, GdPengucapan/gadolinium/[1] Penampilanputih keperakanGadolinium dalam tabel periodik 64Gd Hidrogen Helium Lithium Berilium Boron Karbon Nitrogen Oksigen Fluor Neon Natrium Magnesium Aluminium Silikon Fosfor Sulfur Clor Argon Potasium Kalsium Skandium Titanium Vanadium Chromium Mangan Besi Cobalt Nikel Tembaga Seng Gallium Germanium Arsen Selen Bromin Kripton Rubidium Strontium Yttrium Zirc...

 

Rowe RacingFounded2011BaseSankt Ingbert, SaarlandTeam principal(s)Michael ZeheHans-Peter NaundorfCurrent seriesGT World Challenge Europe Nürburgring Endurance Series ROWE Racing is the motor racing team of the German lubricant manufacturer Rowe Mineralölwerk. Since 2011, ROWE Racing has competed in series such as the Nürburgring Endurance Series, the GT World Challenge Europe (former Blancpain GT Series), the Deutsche Tourenwagen Masters and the 24 Hours Nürburgring. In 2020 it won both ...

Provincia Floristica della California La Provincia Floristica Californiana (CFP) è una provincia con un clima mediterraneo situata sulla costa del pacifico del nord America. Le analogie climatiche con la zona del mediterraneo sono molte, quindi con abbondanti piogge nel periodo invernale e una massiccia siccità in quello estivo. L'area occupa una superficie poco meno dell'Italia, circa 293.804 km² per definizione dal Conservation International, comprendendo il 70% della California est...

 

Artikel ini perlu dikembangkan dari artikel terkait di Wikipedia bahasa Inggris. (November 2023) klik [tampil] untuk melihat petunjuk sebelum menerjemahkan. Lihat versi terjemahan mesin dari artikel bahasa Inggris. Terjemahan mesin Google adalah titik awal yang berguna untuk terjemahan, tapi penerjemah harus merevisi kesalahan yang diperlukan dan meyakinkan bahwa hasil terjemahan tersebut akurat, bukan hanya salin-tempel teks hasil terjemahan mesin ke dalam Wikipedia bahasa Indonesia. Ja...

 

此條目需要补充更多来源。 (2021年7月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:美国众议院 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 美國眾議院 United States House of Representatives第118届美国国会众议院徽章 众议院旗...

British racing driver (born 1936) Jackie LewisJackie Lewis in 1961Born (1936-11-01) 1 November 1936 (age 87)Formula One World Championship careerNationality BritishActive years1961 – 1962Teamsnon-works Cooper, non-works BRMEntries10 (9 starts)Championships0Wins0Podiums0Career points3Pole positions0Fastest laps0First entry1961 Belgian Grand PrixLast entry1962 German Grand Prix Jack Rex Lewis (born 1 November 1936) is a British former racing driver, born in Stroud, Gloucestershire. ...

 

«Казах, давайте разговаривать с казахами на казахском» Казахско-русское двуязычие (каз. қазақ-орыс билингвизмі / қостілділігі) — широко распространённое явление среди казахов Казахстана и России, связанное с политикой русификации (см. русификация Казахстана), котора�...

 

Historic church in Louisiana, United States Church in Louisiana, United StatesCathedral of St. John the EvangelistFront façadeLocation515 Cathedral StreetLafayette, LouisianaCountryUnited StatesDenominationRoman CatholicWebsitewww.saintjohncathedral.orgHistoryStatusCathedralDedicatedJune 27, 1916[1]ArchitectureFunctional statusActiveStyleRomanesque RevivalSpecificationsNumber of towers1AdministrationProvinceNew OrleansDioceseLafayette (Louisiana)ClergyBishop(s)J. Douglas DeshotelRect...

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (أغسطس 2019) منتخب أفغانستان للباندي تعديل مصدري - تعديل   منتخب أفغانستان للباندي هو ممث�...

 

American TV series or program The UnXplainedGenreNon fictionTelevision documentaryPresented byWilliam ShatnerCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons6No. of episodes83ProductionProducersWilliam ShatnerKevin BurnsSusan LevanthalKim EganRob O'BrienRunning time60 minutesProduction companyPrometheus EntertainmentOriginal releaseNetworkHistory ChannelReleaseJuly 19, 2019 (2019-07-19) –presentRelatedWeird or What? The UnXplained is a television series on His...

 

五条坂、東大路の西から東側をみる、京都市東山区 こゝよりひがし五條坂の碑 五条坂(ごじょうざか)は、京都市内の通りの一つである五条通の東端部分の別名。および東大路通との交差点の名称(五条坂交差点)を表す。本項では両方を記述する。 通りとしての五条坂 五条通の東端部分の別名であり、東大路通(五条坂交差点)から清水寺へ向かって清水道(松原�...

Questa voce o sezione sull'argomento letteratura è ritenuta da controllare. Motivo: Voce che appare in alcuni tratti una ricerca originale e in buona parte si occupa della critica italiana, più che del tema generale Partecipa alla discussione e/o correggi la voce. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Questa voce o sezione sull'argomento letteratura non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da ...

 

Libretto for an opera Title page of a 1655 dramma per musica, L'Erismena.[1] The phrase dramma per musica (also spelled drama per musica; Italian, literally: 'play (or drama) for music', plural: drammi per musica) is commonly found after the title in Italian opera librettos beginning in the 17th century and continuing into the 18th century. It indicates that the text was intended to be set to music by a composer.[2][3][4] By extension it has also been used to r...