Danh sách thiên hà vệ tinh của Thiên hà Tiên Nữ

Thiên hà Andromeda với M110 ở phía trên bên trái và M32 ở bên phải lõi.

Thiên hà Andromeda (M31) có các thiên hà vệ tinh giống như Ngân Hà. Quỹ đạo M31 có ít nhất 13 thiên hà lùn: sáng nhất và lớn nhất là M110 có thể nhìn thấy bằng kính viễn vọng cơ bản. Sáng thứ hai và gần nhất với M31 là M32. Các thiên hà khác mờ hơn và hầu hết chỉ được phát hiện từ những năm 1970.

Vào ngày 11 tháng 1 năm 2006, có thông báo rằng các thiên hà đồng hành mờ nhạt của Andromeda nằm trên hoặc gần một mặt phẳng duy nhất chạy qua trung tâm của thiên hà Andromeda. Tình trạng bố trí bất ngờ này rõ ràng không giống với các hiểu biết trước đó về các mô hình hình thành thiên hà hiện tại. Mặt phẳng của các thiên hà vệ tinh chỉ về phía một nhóm thiên hà gần đó (Nhóm M81), có thể theo dõi sự phân bố quy mô lớn của vật chất tối.

Danh sách đã biết

Các thiên hà vệ tinh của Andromeda được liệt kê ở đây theo khám phá (khoảng cách quỹ đạo không rõ). Andromeda IV không được đưa vào danh sách, vì nó được phát hiện là gấp khoảng 10 lần so với Andromeda từ Dải Ngân hà vào năm 2014, và do đó, nó là một thiên hà hoàn toàn không liên quan.

Thiên hà vệ tinh của Andromeda
Tên Loại Khoảng cách từ mặt trời (triệu năm ánh sáng) Quyền thăng thiên** Suy giảm** Cấp sao tuyệt đối[1] Cấp sao biểu kiến Tỷ lệ khối lượng ánh sáng Năm phát hiện Ghi chú
M32 dE2 2.48 00h 42m 41.877s +40° 51′ 54.71″ +9.2 1749
M110 dE6 2.69 00h 40m 22.054s +41° 41′ 08.04″ +9.4 1773
NGC 185 dE5 2.01 00h 38m 57.523s +48° 20′ 14.86″ +11 1787
NGC 147 dE5 2.2 00h 33m 12.131s +48° 30′ 32.82″ +12 1829
Andromeda I dSph 2.43 00h 45m 39.264s +38° 02′ 35.17″ -11.8 +13.2 31 ± 6[1] 1970
Andromeda II dSph 2.13 01h 16m 28.136s +33° 25′ 50.36″ -12.6 +13 13 ± 3[1] 1970
Andromeda III dSph 2.44 00h 35m 31.777s +36° 30′ 04.19″ -10.2 +10.3 19 ± 12[1] 1970
Andromeda V dSph 2.52 01h 10m 16.952s +47° 37′ 40.12″ -9.6 +15.4 78 ± 50[2] 1998
Pegasus Dwarf Spheroidal
(Andromeda VI)
dSph 2.55 23h 51m 46.516s +24° 34′ 55.69″ -11.5 +14.5 12 ± 5[2] 1998
Cassiopeia Dwarf
(Andromeda VII)
dSph 2.49 23h 26m 33.321s +50° 40′ 49.98″ -13.3 +12.9 7.1 ± 2.8[1] 1998
Andromeda VIII dSph 2.7 00h 42m 06s +40° 37′ 00″ +9.1 2003
Andromeda IX dSph 2.5 00h 52m 52.493s +43° 11′ 55.66″ -8.3 +16.2 2004
Andromeda X dSph 2.9 01h 06m 34.740s +44° 48′ 23.31″ -8.1 +16.2 63 ± 40[1] 2005
Andromeda XI[3] dSph 00h 46m 20s +33° 48′ 05″ -7.3 2006
Andromeda XII[3] dSph 00h 47m 27s +33° 22′ 29″ -6.4 2006
Andromeda XIII[3] dSph 00h 51m 49.555s +33° 00′ 31.40″ -6.9 2006
Andromeda XIV[4] dSph 00h 41m 35.219s +29° 41′ 45.87″ -8.3 102 ± 71[1] 2007
Andromeda XV[4] dSph 01h 14m 18.7s +38° 07′ 02.9″ -9.4 2007
Andromeda XVI[4] dSph 00h 59m 29.843s +32° 22′ 27.96″ -9.2 2007
Andromeda XVII[4] dSph 00h 37m 07s +44° 19′ 20″ -8.5 2008
Andromeda XVIII[4] dSph/Sm 00h 02m 15.184s +45° 05′ 19.78″ 2008
Andromeda XIX[4] dSph 00h 19m 32.1s +35° 02′ 37.1″ -9.3 2008
Andromeda XX[4] dSph 00h 07m 30.530s +35° 07′ 45.94″ -6.3 2008
Andromeda XXI[4] dSph 23h 54m 47.7s +42° 28′ 15″ -9.9 2009
Andromeda XXII[4] dSph 00h 27m 40s +28° 05′ 25″ -7.0 2009
Andromeda XXIII[4] dIrr 01h 29m 21.944s +38° 43′ 05.97″ 2011
Andromeda XXIV[4] 01h 18m 30s +46° 21′ 58″ 2011
Andromeda XXV[4] 00h 30m 08.9s +46° 51′ 07″ 2011
Andromeda XXVI[4] 00h 23m 45.6s +47° 54′ 58″ 2011
Andromeda XXVII[4] 00h 37m 27.1s +45° 23′ 13″ 2011
Andromeda XXVIII[5] dSph 22h 32m 41.449s +31° 12′ 59.10″ 2011
Andromeda XXIX[5] dIrr 23h 58m 55.440s +30° 45′ 22.09″ 2011
Tidal Stream Northwest
(Tidal Stream E and F)[6]
00h 20m 00s +46° 00′ 00″ 2009
Tidal Stream Southwest[6] 00h 30m 00s +37° 30′ 00″ 2009
Triangulum Galaxy*
(M33)
SA(s)cd 2.59 01h 33m 50.883s +30° 39′ 36.54″ +6.27 1654? Khoảng cách chính xác và mối quan hệ với Andromeda không chắc chắn

* Không rõ liệu nó có phải là thiên hà đồng hành của Thiên hà Andromeda hay không.

** Giá trị RA/DEC được đánh dấu in nghiêng là ước tính sơ bộ.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g The SPLASH Survey: Internal Kinematics, Chemical Abundances, and Masses of the Andromeda I, II, III, VII, X, and XIV Dwarf Spheroidal Galaxies, Kalirai, J. S. et al., 2010
  2. ^ a b The scatter about the 'Universal' dwarf spheroidal mass profile: a kinematic study of the M31 satellites And V and And VI, Collins, M.L.M. et al., 2011.
  3. ^ a b c Discovery and analysis of three faint dwarf galaxies and a globular cluster in the outer halo of the Andromeda galaxy, N. F. Martin et.al, 2006.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n Discovery of the Local Group Galaxies
  5. ^ a b Moore, Nicole Casal (7 tháng 11 năm 2011), “Newly found dwarf galaxies could help reveal the nature of dark matter”, News Service, University of Michigan, truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2011 (reprinted in R&D Magazine)
  6. ^ a b New tidal streams found in Andromeda reveal history of galactic mergers

Liên kết ngoài

Read other articles:

Untuk pendahulu klub Depok City FC, lihat Persebam Babakan Madang. Depok City FCNama lengkapDepok City Football ClubJulukanPendekar MargondaNama singkatDCBerdiri18 November 2020; 3 tahun lalu (2020-11-18)[1]StadionStadion Merpati Depok, Jawa Barat(Kapasitas: 13,000)PemilikPT. Adhidaya Gunung Merapi (AGM)CEO Supari SyahriManajer Angga Dipa BahariPelatih Bambang WarsitoLigaLiga 32023ke-4 (Jawa Barat seri 1) Kostum kandang Kostum tandang Depok City FC adalah klub sepak bola Indonesi...

 

Max Koner; portrait by his wife, Sophie Max Johann Bernhard Koner (17 Juli 1854 – 7 Juli 1900) adalah seorang pelukis Jerman. Biografi Dari tahun 1873 hingga 1878, ia belajar di Akademi Seni Prusia di bawah Eduard Daege, Anton von Werner dan lainnya. Dia menghabiskan beberapa waktu di Italia pada tahun 1875 dan, setelah lulus pergi untuk belajar di Paris. Pada tahun 1893, ia menjadi anggota Akademi.[1] Man in Fur-lined Cloak (Peder Balke?) Awalnya dikhususkan untuk luk...

 

X Koto SingkarakKecamatanDanau SingkarakNegara IndonesiaProvinsiSumatera BaratKabupatenSolokPemerintahan • CamatDafrizonPopulasi • Total- jiwaKode Kemendagri13.02.11 Kode BPS1303130 Luas- km²Nagari/kelurahan8 nagari X Koto Singkarak adalah sebuah kecamatan di Kabupaten Solok, Sumatera Barat, Indonesia. Kecamatan ini terletak di tepi danau Singkarak. Batas Wilayah Utara Junjung Sirih dan Rambatan Timur X Koto Diatas Selatan Kubung Barat Koto Tangah lbsKecamatan X ...

الباب الشرقي   تقديم البلد  سوريا مدينة دمشق  إحداثيات 33°30′34″N 36°19′04″E / 33.509444444444°N 36.317777777778°E / 33.509444444444; 36.317777777778  المهندس المعماري سبتيموس سيفيروس [1] تاريخ البناء 200 م تاريخ الافتتاح 200 م المالك محافظة دمشق , مكتب عنبر تصنيف باب أثري الموقع الرسم�...

 

В Википедии есть статьи о других людях с фамилией Ходаковский. Игорь Львович Ходаковский Дата рождения 4 апреля 1941(1941-04-04) Дата смерти 30 июля 2012(2012-07-30) (71 год) Научная сфера термодинамика природных процессов Учёная степень доктор химических наук Награды и премии Игорь Л�...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Andi Djemma. Bandar Udara Andi JemmaAndi Jemma AirportIATA: MXBICAO: WAWMInformasiJenisPublikPengelolaPemerintahMelayaniMasambaLokasiKabupaten Luwu Utara, Sulawesi Selatan, Pulau Sulawesi, IndonesiaKetinggian dpl55 mdplKoordinat02°33′35″S 120°19′50.01″E / 2.55972°S 120.3305583°E / -2.55972; 120.3305583Koordinat: 02°33′35″S 120°19′50.01″E / 2.55972°S 120.3305583°E / -2.55972; 120.330558...

Type of interactive fiction video game Not to be confused with Graphic novel or Light novel. Part of a series onAdventure games Subgenres Presentation Interactive fiction Interactive film Visual novel Graphic adventure Walking simulator Gameplay Immersive sim Escape room Action-adventure Topics Interactive Fiction Competition Interactive storytelling Syntax guessing Text parser Companies The Adventure Company Adventure International AnimePlay Arxel Tribe Capcom Cing Cryo Interactive C's Ware ...

 

Charles RovenRoven pada 2010Lahir2 Agustus 1949 (umur 74)PekerjaanProduser filmSuami/istriDawn Steel (1985–97; kematiannya)Stephanie Haymes Charles Roven (lahir 2 Agustus 1949)[1] adalah seorang produser film Amerika Serikat dan presiden dan salah satu pendiri Atlas Entertainment. Ia dikenal karena memproduksi film-film pahlawan super The Dark Knight Trilogy, Suicide Squad, Man of Steel, Batman v Superman: Dawn of Justice dan more.[2] Referensi ^ Biographical Summaries...

 

Earthquake that occurs before a mainshock but is of lower magnitude Part of a series onEarthquakes Types Mainshock Foreshock Aftershock Blind thrust Doublet Interplate Intraplate Megathrust Remotely triggered Slow Submarine Supershear Tsunami Earthquake swarm Causes Fault movement Volcanism Induced seismicity Characteristics Epicenter Epicentral distance Hypocenter Shadow zone Seismic waves P wave S wave Measurement Seismometer Seismic magnitude scales Seismic intensity scales Prediction Coor...

2014 South Korean drama film Ode to My FatherTheatrical release posterHangul국제시장Hanja國際市場Literal meaningGukje MarketRevised RomanizationGukjesijang Directed byYoon Je-kyoonWritten byPark Su-jinProduced byYoon Je-kyoon Park Ji-seongStarringHwang Jung-min Kim Yun-jin Oh Dal-su Jung Jin-young Jang Young-nam Ra Mi-ran Kim Seul-giCinematographyChoi Young-hwanEdited byLee JinMusic byLee Byung-wooDistributed byCJ Entertainment[1]Release date 17 December 2014 (2...

 

This article is part of a series on theCinema ofAustralia List of Australian films Early years and the Silent film era pre 1910 1910s 1920s The war years and post-World War II 1930s 1940s 1950s 1960s 1970s 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980s 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990s 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000s 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010s 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020s 2020 2021 ...

 

Rodrigo Palacio Informasi pribadiTanggal lahir 5 Februari 1982 (umur 42)Tempat lahir Bahía Blanca, ArgentinaTinggi 1,75 m (5 ft 9 in)Posisi bermain PenyerangInformasi klubKlub saat ini BolognaNomor 24Karier junior1990–2002 Bella VistaKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2002–2003 Huracán (TA) 53 (15)2003–2005 Banfield 36 (9)2005–2009 Boca Juniors 185 (82)2009–2012 Genoa 90 (35)2012–2017 Inter Milan 140 (39)2021–2022 Brescia 30 (6)Total 607 (177)Tim nasional...

  提示:此条目页的主题不是中華人民共和國最高領導人。 中华人民共和国 中华人民共和国政府与政治系列条目 执政党 中国共产党 党章、党旗党徽 主要负责人、领导核心 领导集体、民主集中制 意识形态、组织 以习近平同志为核心的党中央 两个维护、两个确立 全国代表大会 (二十大) 中央委员会 (二十届) 总书记:习近平 中央政治局 常务委员会 中央书记处 �...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目可能包含原创研究。 (2018年3月29日)请协助補充参考资料、添加相关内联标签和删除原创研究内容以改善这篇条目。详细情况请参见讨论页。 此條目需要补充更多来源。 (2010年2月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一�...

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

SoegiartoSoegiarto saat menjabat Wali kota Yogyakarta Wali Kota YogyakartaMasa jabatan1981–1986GubernurHamengkubuwana IXPendahuluH. AhmadPenggantiDjatmikanto Danumartono Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang TNI Angkatan DaratPangkat Mayor Jenderal TNISatuanInfanteri (Kopassandha)Sunting kotak info • L • B Mayor Jenderal TNI (Purn) Soegiarto adalah seorang purnawirawan perwira tinggi TNI Angkatan Darat dan juga tokoh penumpas pembrontakan Gerakan 30 September 1965. Ia...

 

County in Oklahoma, United States Not to be confused with Texas County, Missouri. County in OklahomaTexas CountyCountyTexas County Courthouse in Guymon (2012)Location within the U.S. state of OklahomaOklahoma's location within the U.S.Coordinates: 36°45′N 101°29′W / 36.75°N 101.48°W / 36.75; -101.48Country United StatesState OklahomaFounded1907Named forTexasSeatGuymonLargest cityGuymonArea • Total2,049 sq mi (5,310 km2) ...

 

American candy and gum company Wm. Wrigley Jr. CompanyCompany typeSubsidiaryIndustryFoodFoundedApril 1, 1891; 133 years ago (1891-04-01)Chicago, Illinois, U.S.FounderWilliam Wrigley Jr.HeadquartersGlobal Innovation Center, Goose Island (Chicago), Illinois, U.S.Area servedWorldwideKey peopleAndrew Clarke (Global President)William Wrigley Jr. II (former Chairman)ProductsJuicy Fruit, Wrigley's Spearmint, Doublemint, othersRevenue $5.389 billion (2007)Net income $961.9...

Girona Ne doit pas être confondu avec Géronne (ruisseau). Gérone Girona (ca) Gerona (es) Héraldique Drapeau Vue générale de Gérone, sur l'Onyar. Administration Pays Espagne Statut Commune Communauté autonome Catalogne Province Province de Gérone Comarque Gironès District judic. Gérone Maire Mandat Lluc Salellas (CUP) 2023-2027 Code postal 17.001 à 17.007 Démographie Gentilé Géronais Population 104 320 hab. (2023) Densité 2 677 hab./km2 Géographie Coordonn�...

 

Villedieu-les-Poêles Le bâtiment voyageurs. Localisation Pays France Commune Villedieu-les-Poêles-Rouffigny Quartier La Gare Adresse Route d'Avranches 50800 Villedieu-les-Poêles-Rouffigny Coordonnées géographiques 48° 50′ 03″ nord, 1° 13′ 32″ ouest Gestion et exploitation Propriétaire SNCF Exploitant SNCF Code UIC 87447698 Site Internet La gare de Villedieu-les-Poêles, sur le site officiel de SNCF Gares & Connexions Services Intercités Nor...