Cổ vũ viên

Một cổ vũ viên
Đội cổ vũ viên châu Âu
Đội cổ vũ quốc gia Ý đi thi đấu quốc tế

Cổ vũ viên (tiếng Anh: cheerleader) là thành viên trong đội cổ vũ chính thức của mỗi đội banh tại các cuộc thi đấu thể thao. Các đội cổ vũ (cheerleading squad) thường có đồng phục riêng cho các thành viên nam và nữ, với nhiệm vụ chính là khích lệ khán giả cổ võ cho đội nhà, giúp mang lại sự nồng nhiệt cho trận đấu, cũng như là biểu diễn đồng bộ các nhịp điệu (routine) sôi động đã được tập dợt kỹ càng, hòa với các pha bay nhảy, nhào lộn đẹp mắt trong giờ giải lao để giữ bầu không khí hăng say trong sân vận động. Họ thường được tập hợp thành từng đội với trang phục đồng nhất, gợi cảm, tay cầm chùm hoa, nhảy múa theo các vũ điệu đã được tập dượt thành thục hoặc theo các tình tiết phát sinh trong trận thi đấu. Tuy phần lớn biểu diễn trong thời gian thi đấu, nhiều khi các hoạt náo viên cũng biểu diễn cả trước trận đấu và trong phút nghỉ giải lao, góp phần làm tăng sức hút và sự náo nhiệt của sân. Là nhân tố khuấy động lên không khí vui vẻ, trẻ trung và khích lệ khán giả hò reo cổ vũ cho trận đấu, các hoạt náo viên còn được gọi là "những người truyền lửa"[1]

Bộ môn nhảy cổ vũ (cheerleading) có nguồn gốc tại Hoa Kỳ, nơi các trường học và các thành phố lớn đều có đội cổ vũ riêng cho đội bóng bầu dụcbóng rổ của mình. Ngoài ra, cổ vũ còn được xem là một bộ môn thể thao chính thức[2][3][4][5] với các cuộc tranh tài diễn ra hàng năm giữa các đội cổ vũ chuyên nghiệp cũng như nghiệp dư trên toàn quốc Hoa Kỳ. Từ khi các cuộc thi đấu với tầm cỡ quốc gia này được đài truyền hình ESPN International quảng bá rộng rãi năm 1997, cộng với sự thành công của bộ phim Bring It On được trình chiếu năm 2000, cổ vũ trở thành làn sóng lan đi khắp mọi nơi và được thế giới nhiệt tình hưởng ứng. Các cuộc thi đấu cổ vũ tại Hoa Kỳ ngày nay được nâng lên hàng quốc tế với hàng trăm ngàn cổ vũ viên từ các quốc gia khác nhau đến tham dự, tiêu biểu là Úc, Trung Quốc, Colombia, Pháp, Đức, Nhật, Hà Lan, New Zealand, Thụy ĐiểnAnh Quốc.

Lịch sử

Các khẩu hiệu cổ vũ xuất hiện đầu tiên tại các trường đại học Hoa Kỳ trong thập niên 1880, khi khán giả cùng hô vang để cổ động cho đội nhà trong những trận bóng. Khẩu hiệu đầu tiên được ghi âm là "Ray, Ray, Ray! TIGER, TIGER, SIS, SIS, SIS! BOOM, BOOM, BOOM! Aaaaah! PRINCETON, PRINCETON, PRINCETON!" tại Đại học Princeton vào năm 1884[6]. 14 năm sau đó, cậu sinh viên Johnny Campbell tại Đại học Minestora trở thành cổ vũ viên đầu tiên trong lịch sử khi anh chính thức đứng ra chỉ đạo đám đông cùng hô vang "Rah, Rah, Rah! Sku-u-mar, Hoo-Rah! Hoo-Rah! Varsity! Varsity! Varsity, Minn-e-So-Tah!", và ngày 2 tháng 11 năm 1989 kể từ đó được xem là ngày khai sinh của phong trào cổ vũ theo hệ thống. Đại học Minnesota sau đó chính thức thành lập đội cổ vũ với 6 nam thành viên, với khẩu hiệu của Johnny Campbell vẫn được dùng cho đến tận ngày nay.

Johnny Campbell, cổ vũ viên đầu tiên trong lịch sử

Tuy phong trào cổ vũ bắt đầu với các thành viên nam, các nữ sinh viên bắt đầu tham gia hàng loạt từ năm 1923, một phần vì các trường đại học thời bấy giờ không có nhiều môn thể thao dành cho phái nữ. Các động tác thể dục và nhào lộn được hòa chung vào với các khẩu hiệu cổ võ. Ngày nay ước lượng có khoảng 97% các cổ vũ viên trên thế giới là phái nữ, ngoại trừ trong trường đại học, nơi mà các đội cổ vũ vẫn có 50% là thành viên nam[7].

Chú thích

  1. ^ Những người truyền lửa
  2. ^ Campo-Flores, Arian (ngày 14 tháng 5 năm 2007). “A World of Cheer!”. Newsweek. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2007.
  3. ^ Schoenberger, Chana R. (ngày 16 tháng 11 năm 2006). “The Most Dangerous Sports”. Forbes. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  4. ^ CBS/AP (ngày 3 tháng 1 năm 2006). “Cheerleading Injuries Increasing”. The Early Show. CBS Broadcasting Inc. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2007.
  5. ^ “IASF home page”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2007.
  6. ^ Neil, Randy L.; Hart, Elaine (1986), The Official Cheerleader's Handbook , Simon & Schuster, ISBN 0-671-61210-7
  7. ^ Balthaser, Joel D. (ngày 6 tháng 1 năm 2005). “Cheerleading – Oh How far it has come!”. Pop Warner. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2007.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. Priyanka YoshikawaLahir20 Januari 1994 (umur 30)Tokyo, JepangTinggi176 m (577 ft 5 in)Pemenang kontes kecantikanGelarMiss Japan 2016Warna rambutHitamWarna mataCoklatKompetisiutamaMiss Japan 2016(Pemenang) Priyanka Yoshikawa (吉川 ...

 

Bandar Udara Ekologi Seymour GalapagosIATA: GPSICAO: SEGSInformasiJenisPublik / MiliterMelayaniBaltra, Kepulauan Galápagos, EkuadorKetinggian dpl mdplKoordinat00°27′14″S 90°15′57″W / 0.45389°S 90.26583°W / -0.45389; -90.26583Situs webwww.ecogal.aeroPetaLua error in Modul:Location_map at line 539: Tidak dapat menemukan definisi peta lokasi yang ditentukan. Baik "Modul:Location map/data/Galápagos" maupun "Templat:Location map Galáp...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Pembantu Letnan Satu TNI – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Pangkat militer Indonesia Angkatan Darat Angkatan Laut Angkatan Udara Perwira Jenderal Besar Laksamana Besar Marsekal Bes...

FaithSutradaraJames KirkwoodDitulis olehJames KirkwoodPemeranMary Miles MinterSinematograferCarl WidenDistributorMutual FilmTanggal rilis 13 Maret 1916 (1916-03-13) (United States) NegaraUnited StatesBahasaAntarjudul Inggris Faith (juga dikenal dengan judul The Virtuous Outcast) adalah film bisu Amerika Serikat produksi tahun 1916 bergenre drama yang disutradarai serta ditulis skenarionya oleh James Kirkwood. Film ini, sampai sekarang masih bertahan di bawah pemeliharaan George Eastm...

 

Jang WooyoungInformasi latar belakangNama lahirJang Wooyoung (Hangul: 우영)Lahir30 April 1989 (umur 34)Busan, Korea SelatanPekerjaanPenyanyi,[1] Penari,[1] AktorTahun aktif2008–sekarangArtis terkait2PMSitus webhttp://jangwooyoung.jype.com/ Korean nameHangul장우영 Hanja張佑榮 Alih AksaraJang Wooyoung Jang Wooyoung dikenal juga sebagai Wooyoung (Hangul: 우영; lahir 30 April 1989) adalah penyanyi di 2PM. Selain penyanyi ia juga merupakan seorang aktor dan penari....

 

B' Katīgoria 2009-2010Β΄ κατηγορία Competizione B' Katīgoria Sport Calcio Edizione 55ª Organizzatore CFA Date dal 19 settembre 2009all'8 maggio 2010 Luogo  Cipro Partecipanti 14 Formula Girone all'italiana Risultati Vincitore  Alkī Larnaca Promozioni  Olympiakos Nicosia AEK Larnaca Alkī Larnaca Retrocessioni  Agia Napa Frenaros FC 2000 MEAP Nīsou Statistiche Incontri disputati 194 Gol segnati 464 (2,39 per incontro) Cronologia...

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne s'appuie pas, ou pas assez, sur des sources secondaires ou tertiaires (mai 2023). Pour améliorer la vérifiabilité de l'article ainsi que son intérêt encyclopédique, il est nécessaire, quand des sources primaires sont citées, de les associer à des analyses faites par des sources secondaires. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article doit ê...

 

Disambiguazione – Pecora rimanda qui. Se stai cercando altri significati, vedi Pecora (disambigua). Disambiguazione – Montone rimanda qui. Se stai cercando altri significati, vedi Montone (disambigua). Come leggere il tassoboxPecora Classificazione scientifica Dominio Eukaryota Regno Animalia Sottoregno Eumetazoa Superphylum Deuterostomia Phylum Chordata Subphylum Vertebrata Infraphylum Gnathostomata Superclasse Tetrapoda (clado) Amniota Classe Mammalia Infraclasse Euther...

 

Pastor MaldonadoPastor Maldonado di Grand Prix Malaysia 2015.Lahir9 Maret 1985 (umur 39) Maracay, VenezuelaKarier Kejuaraan Dunia Formula SatuKebangsaan VenezuelaTahun aktif2011-2015TimWilliams, LotusNomor mobil13Jumlah lomba58Juara Dunia0Menang1Podium1Total poin76Posisi pole1Lap tercepat0Lomba pertamaGrand Prix Australia 2011Menang pertamaGrand Prix Spanyol 2012Menang terakhirGrand Prix Spanyol 2012Lomba terakhirGrand Prix Abu Dhabi 2015Klasemen 2015Posisi Ke-14 (27 poin) Pastor Rafael ...

「アプリケーション」はこの項目へ転送されています。英語の意味については「wikt:応用」、「wikt:application」をご覧ください。 この記事には複数の問題があります。改善やノートページでの議論にご協力ください。 出典がまったく示されていないか不十分です。内容に関する文献や情報源が必要です。(2018年4月) 古い情報を更新する必要があります。(2021年3月)出...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2022. 潤羽 るしあInformasi pribadiPekerjaanVirtual YouTuberTinggi143 cm (4 ft 8 in)Situs webSitus web resmi Informasi YouTubeNama samaran润羽 露西娅 (Cina)Kanal Rushia Ch. 潤羽るしあ PembuatYasuyuki (desain karakter) Pumpchō (...

 

Network of television and radio stations in Nebraska, United States News Channel NebraskaStatewide Nebraska/Sioux City, IowaUnited StatesCityNorfolk, NebraskaBrandingNCNProgrammingSubchannelssee § SubchannelsOwnershipOwnerFlood Communications (Mike Flood)(see § Network stations)HistoryFounded2002First air dateJune 2015; 8 years ago (2015-06) (Statewide network launch) including SiouxlandLinksWebsiteNews Channel Nebraska News Channel Nebraska (NCN) is an inde...

American terrorist group FEARLeaderIsaac AguiguiMichael BurnettAnthony PedenChristopher SalmonDates of operation2011-September 11, 2012Active regions Georgia and WashingtonIdeologyFar-right, Neo-FascistSloganForever Enduring, Always Ready The FEAR militia (Forever Enduring, Always Ready) was an American terrorist group of between four and eleven individuals that the State of Georgia alleged in 2012 to have planned to destroy a dam and poison apple orchards in Washington State, set off e...

 

Senior Advisor to the President redirects here. For the Sri Lankan office, see Senior Adviser to the President of Sri Lanka. Senior Advisor IncumbentTop row:Mike Donilon, Anita Dunn, Gene Sperling, Bottom row:Stephen K. Benjamin, Tom Perez, Annie TomasiniExecutive Office of the PresidentWebsiteThe White House Senior Advisor to the President is a title used by high-ranking political advisors to the president of the United States. White House senior advisors are senior members of the White Hou...

 

Louis TomlinsonLouis Tomlinson di GlasgowLahirLouis Troy Austin24 Desember 1991 (umur 32)Doncaster, InggrisPekerjaan Penyanyi penulis lagu Tahun aktif2010–sekarangKekayaan bersih£42 juta[1]PasanganEleanor Calder (2011–2015, 2017–sekarang)Anak1Karier musikGenre Pop electropop pop rock InstrumenVokalLabel Syco Columbia Epic BMG Artis terkaitOne DirectionSitus weblouis-tomlinson.comTanda tangan Louis William Tomlinson (/ˈluːi ˈtɒmlɪnsən/;[2] lahi...

Map all coordinates using OpenStreetMap Download coordinates as: KML GPX (all coordinates) GPX (primary coordinates) GPX (secondary coordinates) This list of churches in Falster lists churches on the island of Falster, Denmark. List Name Location Year Coordinates Image Refs Aastrup Church Aastrup c. 1100 54°50′52.44″N 12°05′3.48″E / 54.8479000°N 12.0843000°E / 54.8479000; 12.0843000 [1] Brarup Church Brarup C. 1200 54°52′56.28″N 11°28′24.84...

 

City in VietnamYên Bái Thành phố Yên BáiCity (Class-3)Yên Bái CityInteractive map outlining Yên Bái CityYên BáiLocation of in VietnamCoordinates: 21°42′N 104°52′E / 21.700°N 104.867°E / 21.700; 104.867Country VietnamProvinceYên BáiSubdivision9 wards and 6 rural communesArea[1] • Total108.15 km2 (41.76 sq mi)Population (2019)[2] • Total100,631 • Density930/km2 (2,400/sq&#...

 

Konflik sektarian Kepulauan MalukuPasukan militer Indonesia mengevakuasi pengungsi dari Ambon selama konflik tahun 1999.Tanggal14 Januari 1999 – 13 Februari 2002LokasiKepulauan Maluku (dengan gangguan yang sangat serius di pulau Ambon dan Halmahera)SebabKetegangan etnis dan agama, transmigrasiMetodeAkuisisi teritorial, kerusuhan, pogrom, pemboman, protes, pengusiranHasilPiagam Malino IIPihak terlibat Masyarakat Muslim dan Islamis di Maluku Laskar Jihad Komando Jihad Front Pembela Islam Jema...

Canadian senior ice hockey championship The Allan Cup trophy 2016 Allan Cup logo The 2016 Allan Cup was the Canadian championship of senior ice hockey and the 108th year the Allan Cup was awarded. The tournament was contended in Steinbach, Manitoba from April 11 to April 16, 2016, with all games played at the T.G. Smith Centre.[1][2] The Bentley Generals defeated the host and defending champion South East Prairie Thunder in overtime to win the national title.[3] Inform...

 

American consumer products company This article contains content that is written like an advertisement. Please help improve it by removing promotional content and inappropriate external links, and by adding encyclopedic content written from a neutral point of view. (September 2018) (Learn how and when to remove this message) Newell Brands Inc.Formerly Newell Company (1903–1999) Newell Rubbermaid (1999–2016) Company typePublicTraded asNasdaq: NWLS&P 600 componentIndustryConsumer g...