Cá hồi Chinook

Cá hồi Chinook
Tình trạng bảo tồn
An toàn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Salmoniformes
Họ (familia)Salmonidae
Chi (genus)Oncorhynchus
Loài (species)O. tshawytscha
Danh pháp hai phần
Oncorhynchus tshawytscha
(Walbaum, 1792)

Cá hồi Chinook (danh pháp hai phần: Oncorhynchus tshawytscha) là một loài cá di cư sống phần lớn thời gian ở biển, nhưng ngược dòng về sinh sản trong vùng nước ngọt, thuộc họ Salmonidae. Chúng là loài cá hồi Thái Bình Dương và được biết đến với nhiều tên gọi trong tiếng Anh như king salmon, tyee salmon, Columbia River salmon, black salmon, chub salmon, hook bill salmon, winter salmon, Spring Salmon, Quinnat Salmonblackmouth. Cá hồi Chinook thường thường được chia thành các "chủng loại" như "chinook mùa xuân", "chinook mùa hè" và "chinook mùa thu" là các chủng loại phổ biến nhất. Các chủng loại này được xác định dựa theo thời gian cá hồi trưởng thành bơi vào vùng nước ngọt để sinh sản. Chủng cá hồi "chinook mùa đông" được ghi nhận tại sông Sacramento.

Cá hồi Chinook có giá trị cao vì chúng rất hiếm so với cá loài cá hồi Thái Bình Dương khác sống dọc phần lớn duyên hải Thái Bình Dương.

Hình dạng

Cá hồi Chinook có màu xanh lá-xanh dương trên lưng và trên đỉnh đầu với hai bên mình màu bạc và bụng màu trắng. Chúng có những điểm màu đen trên đuôi và phân nửa thân phía trước; miệng của chúng màu xám đậm. Cá trưởng thành có khổ dài từ 33 đến 36 in (840 đến 910 mm), nhưng có thể lên đến 58 in (1,47 mét); nặng từ 10 đến 50 cân Anh (4,54 đến 22,7 kg), nhưng có thể lên đến 130 cân Anh (59 kg). Kỷ lục câu cá hồi Chinook như môn thể thao là 97 cân Anh 4 ounce (44,1 kg). Nó được Les Anderson câu được vào tháng 5 năm 1985 trên sông Kenai (Kenai, Alaska). Kỷ lục thế giới đánh bắt thương mại là 126 cân Anh (57 kg) được đánh bắt gần Petersburg, Alaska năm 1949.[1]

Sinh sản

Đàn cá hồi Chinook

Cá hồi Chinook có thể sống từ 1 đến 5 năm trong đại dương trước khi trở về những con sông quê hương của chúng để đẻ trứng. Cá hồi Chinook thích vùng nước sâu và rộng để đẻ trứng hơn những loài cá hồi khác. Chúng có thể được tìm thấy trong các ổ đẻ trứng từ tháng 9 đến tháng 12. Sau khi đẻ trứng trong ổ, cá cái Chinook sẽ giữ ổ từ 4 đến 25 ngày trước khi chúng chết trong lúc đó cá đực tìm con cá cái khác.

Trứng cá hồi Chinook sẽ nở, tùy theo nhiệt độ nước, từ 90 đến 150 ngày sau khi được đẻ ra. Trứng được đẻ vào một thời điểm thích hợp để cá hồi con có thể sinh tồn và phát triển. Cá con thường thường sống trong vùng nước ngọt từ 12 đến 18 tháng trước khi lội xuống các cửa sông gần biển, nơi chúng ở đó thêm vài tháng.

Chúng cũng biến màu thành đỏ sáng trước khi đẻ trứng. Chúng đẻ trứng trong những nhánh sông chính để tránh bị các loài thú khác ăn thịt.

Vòng đời đặc trưng của cá hồi Chinook Alaska là 4-5 năm. Tuy nhiên cũng có một số cá hồi Chinook quay trở về vùng nước ngọt sớm hơn những con cá hồi cùng lứa từ 1 đến 2 năm. Người ta thường gọi những con cá hồi trở về nước ngọt sớm hơn là cá hồi "Jack". Cá hồi "Jack" chỉ bằng phân nửa cá hồi Chinook trưởng thành.

Vùng sinh sống

Vùng sinh sống của cá hồi Chinook là từ vịnh San FranciscoCalifornia đến phía bắc eo biển BeringAlaska, những vùng biển vùng Bắc cực của CanadaNga (biển Chukotka (hay biển Chukchi) bao gồm toàn bộ duyên hải Thái Bình Dương ở giữa. Chúng cũng hiện diện ở châu Á, xa về phía nam đến quần đảo Nhật Bản. Ở Nga, chúng được tìm thấy tại Kamchatkaquần đảo Kuril.

Năm 1967, Bộ Tài nguyên Thiên nhiên Michigan có nuôi trồng loài cá hồi Chinook trong hồ Michiganhồ Huron để kiểm soát sự phát triển của một loài cá trích có danh pháp Alosa pseudoharengus (ale-wife), một loài cá xâm hại sinh sản lan tràn, không được ưa chuộng, có xuất xứ từ Đại Tây Dương. Cá Ale-wife lúc đó chiếm 90% vùng sinh vật của các hồ. Cá hồi Coho cũng đã được nuôi trồng một năm về trước và chương trình đã thành công. Cá hồi Chinook và Coho phát triển mạnh hơn cá ale-wife và sử dụng các nhánh sông của các hồ này để đẻ trứng. Sau thành công này, cá hồi Chinook được nuôi trồng trong các hồ khác của Ngũ Đại Hồ,[2] nơi chúng được đánh giá cao như là loài cá dành cho môn câu cá thể thao vì chúng rất hám mồi câu.

Loài cá này cũng đã sinh sôi nảy nở trong những vùng nước của vùng địa lý Patagonia ở Nam Mỹ. Nó được đưa sang nuôi thử tại các vùng nước ở New Zealand vào đầu thế kỷ 20 và đã thành công. Các nơi đẻ trứng là sông Rangitata, sông Opihi, sông Ashburton, sông Rakaia, sông Waimakariri, sông Hurunui, và sông Waiau.[3] Trong khi các loài cá hồi khác cũng đuyược du nhập vào New Zealand thì chỉ có cá hồi Chinook (hay Quinnat theo tên gọi địa phương tại đây) là thiết lập được các đàn sống ngoài biển khơi có tầm quan trọng.

Sông Yukon là con đường di cư nước ngọt dài nhất của bất cứ cá hồi nào, dài trên 3.000 km từ cửa sông trong biển Bering đến nơi đẻ trứng trên thượng nguồn Whitehorse, Yukon. Một thang cá đã được xây dựng quanh đập thủy điện hồ Schwatka tại Whitehorse để cho cá hồi Chinook dễ dàng đi qua đập.

Trong văn hóa và thương mại

Được đoàn thám hiểm Lewis và Clark miêu tả và ăn nhiệt tình, cá hồi Chinook cũng được một vài bộ lạc thổ dân Bắc Mỹ đánh giá cao về mặt văn hóa và tinh thần. Nhiều bộ lạc kỷ niệm con cá hồi mùa xuân được đánh bắt đầu tiên mỗi năm bằng các "First Salmon Ceremony" (nghi lễ cá hồi đầu tiên). Trong khi đánh bắt cá hồi vẫn còn là quan trọng về mặt kinh tế cho nhiều cộng đồng bộ lạc thì thu hoạch cá hồi Chinook vẫn là có giá trị nhất.

Được biết đến như là "king salmon" (cá hồi vua) tại Alaska vì kích thước lớn và thịt đầy hương vị, cá hồi Chinook là cá biểu tượng của tiểu bang này. Những con cá hồi từ sông Copper ở Alaska được biết đến vì màu sắc, giàu hương vị, thịt chắc và chứa nhiều hàm lượng dầu Omega-3.[4]

Chú thích

  1. ^ Scott and Crossman. 1985. Freshwater Fishes of Canada. Fisheries Research Board of Canada. page 175. ISBN 0-660-10239-0
  2. ^ Spring Barbara. The Dynamic Great Lakes, (trang 48), ISBN 1-58851-731-4, Independence Books, 2001
  3. ^ McDowall R. M. (1994). The origins of New Zealand's Chinook Salmon, Oncorhynchus tshawytscha. Marine Fisheries Review, 1/1/1994.
  4. ^ “Seattlest: Foodies...FREAK! Copper River Salmon Arrive”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2009.

Tham khảo

  • Oncorhynchus tshawytscha (TSN 161980) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2006.
  • Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Oncorhynchus tshawytscha trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2005.
  • Cameron Mindy. Salmon Return; A Public Conversation About the Future of a Northwest Icon. The Seattle Times. [Seattle, WA]. 18 tháng 8 năm 2002.
  • Christie Patrick. Bài giảng. 22-4-2005. Vashon-Maury Islands Case Study: Incompatible Desires? Growth and Maintaining Salmon Populations in Puget Sound. University of Washington; Seattle, WA.
  • Klinger Terrie. Bài giảng. 15-4-2005. What Defines the Pacific Northwest Marine Realm Ecologically and Geographically? University of Washington; Seattle, WA.
  • Montgomery David. King of Fish: The Thousand-Year Run of Salmon. Boulder, CO: Westview Press, 2003.

Liên kết ngoài

Read other articles:

TechnoroidPoster animeテクノロイド(Tekunoroido)GenreIdola, MusikPenciptaNoriyasu AgematsuRUCCA CyberAgent Avex Pictures Elements Garden PermainanTechnoroid Unison HeartPengembangWonderPlanetPenerbitCyberAgentMusikElements GardenGenrePermainan video Puzzle PetualanganPlatformAndroid, iOSRilisJP: 21 Januari 2022 Seri animeTechnoroid OvermindSutradaraKa Hee Im (イムカヒ)ProduserHiroyuki Tanaka (田中宏幸) (CyberAgent) Koji Oogo (大胡寬二) (Avex Pictures) Yuzuru Saito (齋藤譲)...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Maret 2016. Manhattan Regional AirportIATA: MHKICAO: KMHKFAA LID: MHKInformasiJenisPublikPemilikCity of ManhattanMelayaniManhattan, KansasKetinggian dpl mdplSitus webFlyMHK.comPetaMHKLocation of airport in KansasLandasan pacu Arah Panjang Permukaan kaki m ...

 

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

Leamington, Ontario, Kanada Leamington ( /ˈliːmɪŋtən/ ) adalah sebuah kotamadya di Essex County, Ontario, Kanada. Dengan populasi 27.595 di Sensus Kanada 2016, itu adalah kotamadya terbesar ketiga di wilayah Windsor-Essex County (setelah kota Windsor dan kota LaSalle). Ini termasuk Taman Nasional Point Pelee, titik paling selatan dari daratan Kanada. Dikenal sejak abad ke-20 sebagai Ibukota Tomat Kanada, ini adalah lokasi pabrik pengolahan tomat milik Highbury-Canco; didirikan pada tahun...

 

SinggalangNagariAir Terjun Lembah AnaiNegara IndonesiaProvinsiSumatera BaratKabupatenTanah DatarKecamatanX KotoKode Kemendagri13.04.01.2003 Luas10,26 km²Jumlah penduduk8.032 jiwa Singgalang merupakan salah satu nagari yang termasuk ke dalam wilayah kecamatan X Koto, Kabupaten Tanah Datar, Provinsi Sumatera Barat, Indonesia. Nagari ini terletak di kaki Gunung Singgalang dan Gunung Tandikek. Salah Satu Kawasan Wisata Alam yang wajib dikunjungi disini adalah Air Terjun Lembah Anai. Wilayah...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع غرينوود (توضيح). غرينوود   الإحداثيات 41°13′21″N 74°17′23″W / 41.2225°N 74.2897°W / 41.2225; -74.2897   [1] تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة أورانج  خصائص جغرافية  المساحة 2.5 ميل مربع6.403607 كيلومتر مربع (1 أبريل ...

العلاقات السورية الكرواتية سوريا كرواتيا   سوريا   كرواتيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات السورية الكرواتية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين سوريا وكرواتيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة سور�...

 

Sing, Sing, Sing (With a Swing)Singel oleh Louis PrimaBahasaEnglishDirilis1936GenreJazz, Swing, Big bandLabelBrunswick, Brunswick 7628PenciptaLouis PrimaKomponis musikLouis Prima Sing, Sing, Sing (With a Swing) adalah lagu tahun 1936 yang ditulis oleh Louis Prima. Artikel bertopik album ini adalah sebuah rintisan. Anda dapat membantu Wikipedia dengan mengembangkannya.lbs

 

1942 filmFox PopLobby cardDirected bySupervision:Charles M. JonesStory byTedd Pierce[1]Produced byLeon SchlesingerStarringMel BlancMusic byCarl W. StallingAnimation byCharacter animation:Philip DeLara[1]Color processTechnicolorDistributed byWarner Bros. PicturesRelease dates September 5, 1942 (1942-09-05) (original) September 28, 1946 (1946-09-28) (Blue Ribbon reissue) Running time8 minutesLanguageEnglish Fox Pop is a 1942 Warner Bros. Mer...

Orchestral composition by Maurice Ravel Ravel in 1914 Alborada del gracioso (The Jester's Aubade) is the fourth of the five movements of Maurice Ravel's piano suite Miroirs, written in 1905. It is about seven minutes long and, as part of the suite, has always been regularly played and recorded by pianists. Alborada was orchestrated by Ravel fourteen years later for use as a ballet. In this form, as a standalone orchestral piece, it is often played in concert. Title The Spanish title has no ex...

 

Perdana Menteri Jepang (内閣総理大臣 Naikaku sōri daijin) adalah pemimpin pemerintahan Jepang. Sang Perdana Menteri dilantik oleh sang Kaisar setelah dipilih oleh parlemen Jepang dari anggotanya, dan harus terus mempunyai kepercayaan Badan Penasehat agar dapat tetap menjabat. Dia juga adalah ketua kabinet Jepang dan melantik dan memecat para menteri. Perdana Menteri Jepang saat ini adalah Fumio Kishida yang menjabat sejak 4 Oktober 2021. Berikut adalah daftar perdana menteri Jepang. No...

 

此條目可能包含不适用或被曲解的引用资料,部分内容的准确性无法被证實。 (2023年1月5日)请协助校核其中的错误以改善这篇条目。详情请参见条目的讨论页。 各国相关 主題列表 索引 国内生产总值 石油储量 国防预算 武装部队(军事) 官方语言 人口統計 人口密度 生育率 出生率 死亡率 自杀率 谋杀率 失业率 储蓄率 识字率 出口额 进口额 煤产量 发电量 监禁率 死刑 国债 ...

American college basketball season 2019–20 Arizona Wildcats men's basketballWooden Legacy championsConferencePac-12 ConferenceRecord21–11 (10–8 Pac-12)Head coachSean Miller (11th season)Associate head coachJack MurphyAssistant coaches Danny Peters Justin Gainey Home arenaMcKale CenterSeasons← 2018–192020–21 → 2019–20 Pac-12 Conference men's basketball standings vte Conf Overall Team W   L   PCT W   L   PCT No. 13 Oregon 13 &...

 

French tennis player Vincent MillotCountry (sports) FranceResidenceDijon, FranceBorn (1986-01-30) 30 January 1986 (age 38)Montpellier, France[1]Height1.73 m (5 ft 8 in)Turned pro2007PlaysLeft-handed (two-handed backhand)CoachDaniel MeyersPrize money$948,035SinglesCareer record8–22Career titles0 2 Challenger, 4 Futures Highest rankingNo. 135 (10 October 2016)Grand Slam singles resultsAustralian Open2R (2014)French Open1R (20...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (mars 2023). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ? Comm...

British politician His GraceThe Duke of DevonshireKG MBE TDUnder-Secretary of State for Dominion AffairsIn office1936–1940MonarchsEdward VIIIGeorge VIPreceded byDouglas HackingSucceeded byGeoffrey Shakespeare Personal detailsBorn(1895-05-06)6 May 1895St George in the East, Stepney, LondonDied26 November 1950(1950-11-26) (aged 55)EastbourneNationalityBritishPolitical partyConservativeSpouseLady Mary Gascoyne-CecilChildren William Cavendish, Marquess of Hartington Andrew Cavendis...

 

Austrian biologist This article is about the biologist. For other uses, see Paul Weiss (disambiguation). Paul Alfred WeissWeiss in 1963Born(1898-03-21)March 21, 1898Vienna, AustriaDiedSeptember 8, 1989(1989-09-08) (aged 91)New York, United StatesCitizenshipUnited StatesAlma materTechnische Hochschule Wien (1922)Known formorphogenesisdevelopmental biologyneurobiologyAwardsNational Medal of Science (1979)Scientific careerFieldsdevelopmental biologyInstitutionsVienna University of...

 

American attorney, author and politician (born 1952) Spencer AbrahamOfficial portrait, 200110th United States Secretary of EnergyIn officeJanuary 20, 2001 – January 31, 2005PresidentGeorge W. BushPreceded byBill RichardsonSucceeded bySamuel BodmanUnited States Senatorfrom MichiganIn officeJanuary 3, 1995 – January 3, 2001Preceded byDonald RiegleSucceeded byDebbie StabenowChair of the Michigan Republican PartyIn office1983–1991Preceded byMelvin L. LarsenSucceeded byDavi...

This article is about Input/Output Configuration Program. For the IOCP API, see Input/output completion port. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may be too technical for most readers to understand. Please help improve it to make it understandable to non-experts, without removing the technical details. (August 2010) (Learn how and when to remove this message) This...

 

Aldeboarnvillaggio(FY) Aldeboarn/(NL) Oldeboorn Aldeboarn – Veduta LocalizzazioneStato Paesi Bassi Provincia Frisia ComuneHeerenveen TerritorioCoordinate53°02′52″N 5°53′34″E53°02′52″N, 5°53′34″E (Aldeboarn) Abitanti1 470 (2012) SottodivisioniPoppenhúzen, Warniahúzen Altre informazioniLingueOlandese, Frisone Cod. postale8495 Prefisso(+31) 0566 Fuso orarioUTC+1 Nome abitantiBoornsters CartografiaAldeboarn Aldeboarn – Mappa Modifica dati su Wikidata...