Quần đảo Kuril

Các đảo tranh chấp
Quần đảo Kuril
Tên bản địa
Курильские острова(tiếng Nga)
千島列島(tiếng Nhật):
Đường bờ biển dọc theo một trong những quần đảo Kuril
Địa lý
Vị trí của quần đảo Kuril ở Tây Thái Bình Dương giữa Nhật Bản và bán đảo Kamchatka của Nga
Vị trí của quần đảo Kuril ở Tây Thái Bình Dương giữa Nhật Bản và bán đảo Kamchatka của Nga
Vị tríThái Bình Dương
Tọa độ46°30′B 151°30′Đ / 46,5°B 151,5°Đ / 46.500; 151.500
Tổng số đảo56
Diện tích10.503,2 km2 (2.595.400 mẫu Anh; 4.055,3 dặm vuông Anh)
Chiều dài1,150 km (715 miles)
Điểm cao nhấtAlaid
Độ cao cao nhất2.339 mét (7.674 ft)
Quản lý
Quốc gia quản lý Nga
HuyệnSevero-Kurilsky, KurilskyYuzhno-Kurilskys (Sakhalin Oblast)
Tranh chấp giữa
Quốc gia Nga
HuyệnSevero-Kurilsky, KurilskyYuzhno-Kurilskys (Sakhalin Oblast)

Quốc gia

 Nhật Bản
Tiểu khuNemuro (Hokkaido) (yêu sách một phần, các quần đảo cực nam)
Dân cư
Dân số21,501 (2021)
Các nhóm sắc tộcđa số là người Nga
Người Nhật và chùa Phật giáo ở Iturup (Trạch Tróc) (trước năm 1939)

Quần đảo Kuril theo cách gọi của Nga (tiếng Nga: Курильские острова (/ˈkʊərɪl, ˈkjʊərɪl, kjʊˈrl/; Nga: Кури́льские острова́, chuyển tự. Kuril'skiye ostrova, IPA: [kʊˈrʲilʲskʲɪjə ɐstrɐˈva], hay quần đảo Chishima theo cách gọi của Nhật Bản (tiếng Nhật: Kuriru rettō (クリル列島?, "Kuril Liệt Đảo") hoặc Chishima rettō (千島列島?, "Thiên Đảo Liệt Đảo" nghĩa là (chuỗi 1000 hòn đảo)) nay thuộc tỉnh Sakhalin của Nga, là một quần đảo núi lửa trải dài khoảng 1.300 km về phía đông bắc từ Hokkaidō, Nhật Bản tới Kamchatka của Nga, ngăn biển Okhotsk bên tây bắc và Thái Bình Dương phía đông nam. Quần đảo này có khoảng 56 đảo và nhiều đảo đá nhỏ khác.

Sau khi Đế quốc Nhật bại trận vào năm 1945, Liên Xô chiếm đóng toàn bộ quần đảo Kuril từ phía Nhật, và nay là của Nga. Tất cả cư dân trên đảo sau đó đã được đưa sang định cư ở vùng Trung Á thuộc Liên Xô. Tuy nhiên đến nay Nhật vẫn khẳng định chủ quyền của mình ở 4 đảo cực nam của quần đảo này.

Tên gọi

Phân định quần đảo Kuril và lãnh thổ phía Bắc theo thời gian

Tiếng Nhật gọi Quần đảo Kuril là quần đảo Chishima (Kanji: 千島列島 / Hepburn Romaji: Chishima Rettō [tɕiɕima ɺetːoː], nghĩa đen là chuỗi đảo nghìn đảo), hoặc quần đảo Kuriru (Kanji: クリル列島 / Hepburn Romaji: Kuriru Rettō [kɯɺiɺɯ ɺetːoː], nghĩa đen là chuỗi đảo Kuril). Tên gọi Kuril có nguồn gốc từ tên địa phương của thổ dân Ainu là một nhóm sắc tộc định cư ở phía Bắc Nhật Bản, chủ yếu ở đảo Hokkaido, những cư dân gốc trên các đảo: "kur", nghĩa là người. Những địa danh này có liên hệ với những hải đảo khác trong vùng nơi người Ainu từng sinh sống, chẳng hạn như họ gọi SakhalinKuyi hay Kuye; và HokkaidōKai.

Lịch sử

Cổng đền thờ Thần đạo trên đảo Kunashiri
Đảo Atlasov — đảo chính xa thứ hai về phía bắc trong quần đảo Kuril, nhìn từ vũ trụ.
Đảo đá Signalny, nhìn từ mũi Nosappu, Nhật Bản

Sử liệu của Nhật Bản đã nhắc tới vùng đất này từ thời Edo (1590) trong các văn bản của Toyotomi Hideyoshi (Phong Thần Tú Cát).

Trên "Shōhō Onkuko Ezu", một bản đồ của Nhật Bản do Mạc phủ Tokugawa thực hiện năm 1644 có 39 hòn đảo lớn nhỏ xuất hiện ở phía đông bắc bán đảo Shiretoko và Mũi Nosappu.

Sử liệu của Nga đề cập lần đầu tiên đến Kuril vào khoảng năm 1646, đã chậm hàng chục năm sau khi người Nhật đề cập tới những hòn đảo này nhưng mãi đến tận năm 1679 nhà thám hiểm Vladimir Atlasov mới thu thập được dữ kiện cụ thể về quần đảo. Sang thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19, các nhà thám hiểm như Danila Antsiferov, I. Kozyrevsky, Ivan Evreinov, Fyodor Luzhin, Martin Shpanberg, Adam Johann von Krusenstern (Ivan Fedorovich Kruzenshtern), Vasily GolovninHenry James Snow lần lượt đặt chân lên Kuril.

Năm 1811, đại tá Nga Vasily Golovnin khám phá đảo Kunashir thay mặt cho Học viện Khoa học Nga thì đụng độ với người Nhật. Golovnin bị bắt và giam giữ suốt 18 tháng.

4 đảo bị Liên Xô xâm chiếm và sáp nhập vào ngày 18-8-1945, tức 3 ngày sau khi Nhật Bản tuyên bố đầu hàng (15/8/1945). Etorofu được phía Nga đổi gọi là Iturup, còn Kunashiri được gọi là Kunashir. Khi đó, Liên Xô đã di dời 17.000 người Nhật trên quần đảo này sang KazakhstanUzbekistan, đến năm 1946 thì tuyên bố 4 hòn đảo thuộc Liên Xô.

Năm 1956, khi nước Nhật và Liên Xô thiết lập quan hệ ngoại giao, nhà lãnh đạo Liên Xô Nikita Khrushchyov đã đề nghị trả lại đảo Shikotanquần đảo Habomai cho Nhật. Tuy nhiên, các cuộc đàm phán đã không đi đến đâu. Năm 1991, tổng thống Nga Boris Yeltsin từng đề cập lại vấn đề này nhưng bị dư luận Nga phản đối quyết liệt.

Các đảo

Từ phía bắc xuống phía nam, các đảo chính là (tên gọi khác trong ngoặc chủ yếu là tên gọi tiếng Nhật):

Bắc Kuril (Kita-chishima / 北千島; âm Hán Việt
Bắc Thiên Đảo)
  • Shumshu (Shumushu / 占守島; Chiêm Thủ)
  • Atlasov (Araido / 阿頼度島; A Lại Độ)
  • Paramushir (Paramushiru, Horomushiro / 幌筵島; Hoảng Diên)
  • Antsiferov (Shirinki / 志林規島; Chí Lâm Quy)
  • Makanrushi (Makanru / 磨勘留島; Ma Khám Lưu)
  • Onekotan (Onnekotan / 温禰古丹島; Ôn Nỉ Cổ Đan)
  • Kharimkotan (Harimukotan, Harumukotan / 春牟古丹島; Xuân Mưu)
  • Ekarma (Ekaruma / 越渇磨島; Việt Khát Ma)
  • Chirinkotan (知林古丹島; Tri Lâm Cổ Đan)
  • Shiashkotan (Shasukotan / 捨子古丹島; Xá Tử Cổ Đan)
  • Raikoke (雷公計島; Lôi Công Kế)
  • Matua (Matsuwa, Matsua / 松輪島; Tùng Luân)
  • Rasshua hay Rasshya (Rasutsuwa, Rashowa, Rasuwa / 羅処和島; La Xứ Hòa)
  • Ushishir (Ushishiru / 宇志知島; Vũ Chí Tri)
  • Ketoy (Ketoi / 計吐夷島; Kế Thổ Di)
  • Simushir (Shimushiru, Shinshiru / 新知島; Tân Tri)
  • Broutona (Buroton, Makanruru / 武魯頓島; Vũ Lỗ Đốn)
  • Chirpoy (Chirihoi, Chieruboi / 知理保以島; Tri Lý Bảo Dĩ)
  • Brat Chirpoyev (Chirihoinan / 知理保以南島; Tri Lý Bảo Dĩ Nam)
  • Urup (Uruppu / 得撫島; Đắc Phủ)
Nam Kuril (Minami-chishima / 南千島; Nam Thiên Đảo)
  • Iturup (Etorofu / 択捉島; Trạch Tróc)
  • Kunashir (Kunashiri / 国後島; Quốc Hậu)
  • Shikotan (色丹島; Sắc Đan)
  • Các đảo đá Khabomai (Habomai Shotō / 歯舞諸島; Xỉ Vũ)
    • Moneron (Kaiba / 海馬島; Hải Mã)
    • Polonskogo (Taraku / 多楽島; Đa Lạc)
    • Zelyoni (Shibotsu / 志発島; Chí Phát)
    • Yuri (勇留島; Dũng Lưu)
    • Anuchina (Akiyuri / 秋勇留島; Thu Dũng Lưu)
    • Kharkar (Harukaru / 春苅島; Xuân Ngải)
    • Tanfilyeva (Suishō / 水晶島; Thủy Tinh)
    • Signalny (Kaigara / 貝殻島; Bối Xác)

Xem thêm

Tham khảo

Read other articles:

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Keshet Eilon – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2021) (Learn how and when to remove this template message) Keshet Eilon summer 2011, Gala Concert in Tel Aviv Violin students, participants of 2010 Keshet Eilon summer mastercourse Keshet Eilon Sum...

 

 

Duta Besar Siprus untuk IndonesiaPetahanaNicholas Panayiotousejak 2023 Berikut adalah daftar duta besar Republik Siprus untuk Republik Indonesia. Nama Kredensial Selesai tugas Ref. Procopis Vanezis 13 Agustus 1988 [1] Andreas Pirishis 27 Oktober 1990 [1] Nicos Panayi 12 Januari 2010 [2] Martha Mavrommati 9 November 2018 [3][cat. 1] Nicholas Panayiotou 23 Oktober 2023 Petahana [4] Catatan ^ Berkedudukan di Canberra. Lihat pula Daftar Duta Be...

 

 

The Hurricane Severity Index (or HSI) measures the strength and destructive capability of a storm based on its size and wind intensity.[1] The HSI attempts to demonstrate that two hurricanes of similar intensity may have different destructive capability due to variances in size, and furthermore that a less intense, but very large hurricane, may in fact be more destructive than a smaller, more intense hurricane. It is very similar to the Chicago Mercantile Exchange Hurricane Index, whi...

Joseph Leonard Votel (lahir 14 Februari 1958) adalah pensiunan jenderal bintang empat di Angkatan Darat Amerika Serikat yang menjadi komandan Komando Pusat Amerika Serikat dari Maret 2016 hingga Maret 2019. ia menjabat sebagai komandan Amerika Serikat Komando Operasi Khusus.Joseph VotelJoseph Votel Tahun 2016Lahir14 Februari 1958 (umur 66)Saint Paul, Minnesota, Amerika SerikatPengabdian Amerika SerikatDinas/cabangAngkatan Darat Amerika SerikatLama dinas1980–2019PangkatJendera...

 

 

استئصال قناة فالوب منظر أمامي تخطيطي للتشريح الأنثوي تعديل مصدري - تعديل   استئصال قناة فالوب أو استئصال البوق (بالإنجليزية: Salpingectomy) هو إجراء يشير إلى إزالة جراحية لأنبوب فالوب. وأحيانا يُفضل هذا الإجراء الآن على نظرائه من الجراحات التي تهدف إلى الحفاظ على الأنبوب؛ وذلك...

 

 

 EW9 Stasiun MRT Aljunied阿裕尼地铁站அல்ஜூனிட்Angkutan cepatPandangan dari atas Stasiun MRT AljuniedLokasi81 Geylang Lorong 25Singapura 388310Koordinat1°18′59.19″N 103°52′58.73″E / 1.3164417°N 103.8829806°E / 1.3164417; 103.8829806Jalur  Jalur Timur Barat Jumlah peronPulauJumlah jalur2LayananBus, TaksiKonstruksiJenis strukturMelayangTinggi peron2Akses difabelYesInformasi lainKode stasiunEW9SejarahDibuka4 November ...

2018 United States House of Representatives elections in New Hampshire ← 2016 November 6, 2018 2020 → All 2 New Hampshire seats to the United States House of Representatives   Majority party Minority party   Party Democratic Republican Last election 2 0 Seats won 2 0 Seat change Popular vote 311,242 248,986 Percentage 54.53% 43.62% Swing 7.57% 0.49% District results Municipality results Democratic   40–50%   50–60% &...

 

 

Lotru MountainsRomanian: Munții LotruluiLotru Mountains (Physical Map)Highest pointPeakȘtefleștiElevation2,242 m (7,356 ft)Coordinates45°30′0.00″N 23°52′0.01″E / 45.5000000°N 23.8666694°E / 45.5000000; 23.8666694GeographyLotru Mountains CountryRomaniaProvinceVâlceaParent rangeCarpathians Lotru Mountains (Romanian: Munții Lotrului) are a group of mountains that are part of the Southern Carpathians mountain range, in southern Romania. The ...

 

 

1998 studio album by The HauntedThe HauntedStudio album by The HauntedReleased23 June 1998RecordedNovember–December 1997StudioStudio FredmanGenreThrash metal, melodic death metalLength40:46LabelEaracheProducerFredrik NordströmThe Haunted chronology The Haunted(1998) The Haunted Made Me Do It(2000) The Haunted is the debut studio album by Swedish metal band The Haunted, released in 1998 on Earache Records.[1][2][3] Tracks 1–4 and 12 were part of the band's...

SimpenanKecamatanSimpenanPeta lokasi Kecamatan SimpenanTampilkan peta Kabupaten SukabumiSimpenanSimpenan (Jawa Barat)Tampilkan peta Jawa BaratSimpenanSimpenan (Jawa)Tampilkan peta JawaSimpenanSimpenan (Indonesia)Tampilkan peta IndonesiaKoordinat: 7°01′33″S 106°34′01″E / 7.025792520847747°S 106.56700189795794°E / -7.025792520847747; 106.56700189795794Koordinat: 7°01′33″S 106°34′01″E / 7.025792520847747°S 106.56700189795794°E࿯...

 

 

Duder Regional ParkAerial view of the Whakakaiwhara Peninsula, with Ponui Island, Pakihi Island, and Karamuramu Island visible off the coastTypeRegional parkLocationNew ZealandCoordinates36°54′22″S 175°05′03″E / 36.9061°S 175.0841°E / -36.9061; 175.0841Area165 hectares (410 acres)[1]Created1995Operated byAuckland CouncilOpenDaylight saving: 6am-9pmNon-daylight saving: 6am-7pmPedestrian access: 24 hours Duder Regional Park (/ˈduːdər/ DUUD-ə...

 

 

Gray SunsetPoster teatrikal untuk Gray Sunset (1985)SutradaraShunya Ito[1]Ditulis olehHirō MatsudaPemeranYukiyo ToakeMinoru ChiakiPenata musikShinichirō IkebeSinematograferIsamu IguchiPenyuntingIsamu IchidaDistributorToei CompanyTanggal rilis 10 Oktober 1985 (1985-10-10) Durasi122 menitNegaraJepangBahasaJepang Gray Sunset (花いちもんめcode: ja is deprecated , Hanaichimonme) adalah sebuah film Jepang 1985 yang disutradarai oleh Shunya Ito. Film tersebut terpilih seba...

Association football stadium in Brighton & Hove Falmer StadiumThe AmexFalmer Stadium at night in April 2011Full nameAmerican Express StadiumLocationFalmer, Brighton and Hove, East Sussex, EnglandPublic transit Falmer23, 25 and 28/29 bus routes[1]OwnerThe Community Stadium LimitedOperatorBrighton & Hove AlbionCapacity31,876[3]Record attendance31,752 vs Liverpool (Premier League – 8 October 2023)Field size105 by 68 metres (114.8 yd × 74.4 yd)[2]...

 

 

Chelsea KaneKane pada Juni 2010LahirChelsea Kane Staub15 September 1988 (umur 35)Phoenix, Arizona, Amerika SerikatNama lainChelsea StaubPekerjaanAktris, PenyanyiTahun aktif2001–sekarangSitus webchelseakane.com Chelsea Kane Staub (lahir 15 September 1988)[1] adalah aktris dan penyanyi asal Amerika Serikat. Dia dikenal karena perannya dalam sitkom Disney Channel, Jonas L.A. sebagai Stella Malone. Sejak 2012 dia memerankan Riley Perrin di sitkom Freeform, Baby Daddy. Fi...

 

 

English journalist and writer Polly ToynbeeToynbee in 2006BornMary Louisa Toynbee (1946-12-27) 27 December 1946 (age 77)Yafford, Isle of Wight, England, UKEducationSt Anne's College, OxfordOccupationsJournalistcolumnistwriterYears active1966–presentNotable credit(s)BBC Social Affairs editor (1988–1995)The Guardian columnist (since 1998)Political partyLabour (until 1981; c. 1990–present)SDP (1981–1988)'Continuing' SDP (1988–1990)Spouses Peter Jenkins ​ ​(...

This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (May 2020) (Learn how and when to remove this message) Administrative area of the Roman/Byzantine Empire in Africa (381–539) This article is about the Byzantine administrative circumscription. For the Anglican ecclesiastical diocese, see Anglican Diocese of Egypt. Diocese of EgyptDioecesis AegyptiΔιοίκησ...

 

 

Komisi VIII Dewan Perwakilan Rakyat Republik IndonesiaJenisJenisKomisi DPR RI dengan lingkup tugas di bidang Agama, Sosial, Pemberdayaan Perempuan dan Perlindungan Anak PimpinanKetuaAshabul Kahfi (PAN) Wakil KetuaDiah Pitaloka (PDI-P) Wakil KetuaAce Hasan Syadzily (Golkar) Wakil KetuaMarwan Dasopang (PKB) Wakil KetuaMoekhlas Sidik (Gerindra) KomposisiPartai & kursi   PDI-P (12)   Golkar (8)   Gerindra (7)   NasDem (5)   PKB (5)   PKS (5) &...

 

 

Arif Widianto Komandan Sekolah Staf dan Komando TNIPetahanaMulai menjabat 1 April 2024PendahuluSamsul RizalPenggantiPetahanaAspers Panglima TNIMasa jabatan17 Juli 2023 – 1 April 2024PendahuluSamsul RizalPenggantiMohammad Syafii Informasi pribadiLahirIndonesiaAlma materAkademi Angkatan Udara (1990)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang TNI Angkatan UdaraMasa dinas1990—sekarangPangkat Marsekal Madya TNINRP514530SatuanKorps PenerbangPertempuran/perangPemberontakan d...

British actor (1915–1984) For the Quaker, see Anthony Sharp (Quaker). Anthony SharpSharp in A Clockwork Orange (1971)BornDennis Anthony John Sharp16 June 1915Highgate, County of London, England, UKDied23 July 1984 (aged 69)London, England, UKEducationLondon Academy of Music and Dramatic ArtOccupation(s)Actor, writer, directorYears active1938-1984Spouse Margaret Wedlake ​(m. 1953)​Children4 Dennis Anthony John Sharp (16 June 1915 – 23 July 1984) was an Eng...

 

 

  لمعانٍ أخرى، طالع نارا (توضيح). فترة نارامعلومات عامةنسبة التسمية Nara (en) البداية 710[1] النهاية 794[1] المنطقة اليابان التأثيراتفرع من تاريخ اليابانclassical Japan (en) فترة أسوكافترة ياماتو فترة هييآن تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات جزء من سلسلة مقالات حولتاريخ ال�...