Chi Ngọc lan

Chi Ngọc lan
Bạch ngọc lan (Michelia alba)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Magnoliaceae
Phân họ (subfamilia)Magnolioideae
Chi (genus)Michelia
T.Durand
Các loài
Khoảng 50; xem văn bản

Chi Ngọc lan hay chi Giổi (Michelia) là một chi thực vật có hoa thuộc về họ Mộc lan (Magnoliaceae). Chi này có khoảng 50 loài cây thân gỗcây bụi thường xanh, có nguồn gốc ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới của Nam ÁĐông Nam Á (miền Ấn Độ - Mã Lai), bao gồm cả miền nam Trung Quốc.

Hoa màu vàng nhạt của Hoàng ngọc lan (Michelia champaca).
Bạch ngọc lan

Họ Magnoliaceae là một họ cổ; các hóa thạch thực vật được xác định thuộc về họ Magnoliaceae có niên đại tới 80-95 triệu năm. Các đặc điểm nguyên thủy của họ Mộc lan là các hoa lớn, hình dáng tựa như đài hoa và thiếu các đặc điểm của cánh hoa hay đài hoa thực thụ. Các bộ phận lớn không chuyên biệt của hoa, tương tự như cánh hoa, được gọi trong tiếng Anhtepal (không có thuật ngữ tương đương trong tiếng Việt).

Lá, hoa và hình dáng của chi Michelia là tương tự như chi Magnolia (mộc lan), nhưng hoa của chi Michelia nói chung mọc thành cụm giữa các nách lá, hơn là mọc đơn ở đầu cành như của chi Magnolia.

Một vài loài cây thân gỗ lớn là các nguồn cung cấp gỗ có giá trị quan trọng mang tính địa phương. Một số loài, bao gồm hoàng ngọc lan (M. champaca) và M. doltsopa được trồng để lấy hoa, cả để làm cây cảnh cũng như lấy hoa thuần túy. Hoa hoàng ngọc lan cũng được sử dụng để sản xuất tinh dầu trong công nghiệp sản xuất nước hoa. Một số loài đã được đưa vào các khu vực ngoài miền Ấn Độ - Mã Lai để trồng trong vườn hoặc trên đường, bao gồm M. figo, M. doltsopaM. champaca. Tên khoa học của chi này được đặt theo tên của một nhà thực vật học người Firenze, Italy là Pietro Antonio Micheli (1679-1737).

Thay đổi trong phân loại

Các dữ liệu hình thái học[1] và phân tử[2][3] gần đây đã chỉ ra rằng chi Michelia có quan hệ họ hàng rất gần với phân chi Yualania của chi Magnolia. Nhiều nhà thực vật học hiện nay cũng coi chi Michelia là như vậy và các tổ hợp tên gọi khoa học mới cũng đã được đề nghị cho nó. Để có thêm thông tin, xem bài về chi Mộc lan (Magnolia).

Các loài

Các tên gọi thông thường có thể là giổi hay ngọc lan hoặc hàm tiếu.

  • M. aenea Dandy (được coi là đồng nghĩa của M. foveolata Merr. ex Dandy theo J. Li (1997)[4])
  • M. alba DC. (đồng nghĩa: M. longifolia Blume), loài lai ghép giữa M. champaca L.M. montana Blume: Bạch ngọc lan, sứ ngọc lan, đại mộc, dầu gió, mộc hoa, ngọc đường xuân, vọng xuân, nghênh xuân, mộc lan (tên gọi này dành cho chi Magnolia nhiều hơn). Bạch ngọc lan có mùi hương rất thơm, ở Việt Nam được dùng làm hoa cúng (để trong đĩa cùng một số loại hoa nhỏ khác) chứ không bày chơi làm cảnh. Đàn bà người Việt có khi dùng hoa cài trên tóc hoặc giắt trong túi để lấy hương thơm.
  • M. angustioblonga Y.-W.Law & Y.-F.Wu
  • M. balansae (A.DC.) Dandy (đồng nghĩa gốc: Magnolia balansae A.DC.): Giổi bà
  • M. baillonii (Pierre) Finet & Gagnep. (đồng nghĩa: Aromadendron spongocarpum, Paramichelia baillonii, Magnolia baillonii)
  • M. braianensis Gagnep.
  • M. calcicola C.Y.Wu ex Y.-W.Law & Y.-F.Wu (được coi là đồng nghĩa cho M. ingrata Chen & Yang theo Chen & Nooteboom (1993)[5])
  • M. caloptila Y.-W.Law & Y.-F.Wu (đơn vị phân loại đáng ngờ, theo như Chen & Nooteboom (1993)[5])
  • M. cavaleriei Finet & Gagnep.
  • M. champaca L.: Hoàng ngọc lan, ngọc lan ngà, sứ vàng, hoàng miễn quế, đại hoàng quế, hoàng lan (tên gọi hoàng lan được biết đến nhiều hơn cho Cananga odorata thuộc họ Na, nó cũng là tên gọi của một loài lan thực thụ là Cymbidium lowianum). Có nguồn gốc ở Ấn Độ, JavaPhilipin. Là cây thân gỗ hay cây bụi cao và có tán từ 3 – 6 m. Các lá bóng loáng, màu lục sáng dài tới 16 cm. Tạo ra các hoa thơm màu vàng, da cam hoặc trắng kem về mùa xuân. Hoa của nó cũng được dùng để sản xuất tinh dầu cho nước hoa.
  • M. chapaensis Dandy (M. constricta)
  • M. compressa (Maxim.) Sarg. (đồng nghĩa: M. formosana, M. philippinensis, Magnolia compressa Maxim.)
  • M. coriacea Chang & Chen
  • M. crassipes Y.-W.Law
  • M. doltsopa Buch.-Ham. ex DC. (đồng nghĩa: M. manipurensis). Cây thân gỗ và cây bụi lớn, cao tới 30 m. Có nguồn gốc ở miền đông Himalaya và các rừng cận nhiệt đới Meghalaya. Dao động về hình dáng từ cây bụi rậm rạp tới cây gỗ mọc thẳng và hẹp tán. Các lá lục sẫm dày như da, dài từ 6 – 17 cm. Các cụm hoa trắng kem nở về mùa đông. Được trồng phổ biến trên các đường ven biển tại California.
  • M. elegans Y.-W.Law & Y.-F.Wu (được coi là đồng nghĩa của M. cavaleriei Finet & Gagnep. theo Chen & Nooteboom (1993)[5])
  • M. elliptilimba Chen & Noot. (được coi là đồng nghĩa của M. sphaerantha C.Y.Wu ex Z.S.Yue theo J. Li (1997))[4])
  • M. faveolata Y.-W.Law & Y.-F.Wu: Giổi nhung
  • M. floribunda Finet & Gagnep.
  • M. foveolata Merr. ex Dandy
  • M. fujianensis Q.F.Zheng
  • M. fulgens Dandy (được coi là đồng nghĩa của M. foveolata Merr. ex Dandy theo Gagnepain (1939))[6]))
  • M. fulva Chang & Chen
  • M. fuscata (Andrews) Blume ex Wall. (đồng nghĩa gốc: Magnolia fuscata Andrews; được coi là đồng nghĩa cho M. figo (Lour.) Spreng. theo Baillon (1866)[7]): Hàm tiếu, giổi, hương tiêu, hoa tiêu. Cây bụi hay cân thân gỗ chậm lớn, cao tới 5 m và gần như thế về tán lá. Các lá nhỏ, bóng loáng màu lục mọc rậm rạp. Các cụm hoa lớn màu trắng, đôi khi có vệt màu tía. Hoa có mùi ngọt như của chuối. Port Wine Magnolia là một thứ của loài này có hoa màu hồng hay màu hạt dẻ.
  • M. guangxiensis Y.-W.Law & R.-Z.Zhou
  • M. hedyosperma Y.-W.Law (được coi là đồng nghĩa của M. hypolampra Dandy theo Chen & Nooteboom (1993)[5])
  • M. hypolampra Dandy
  • M. ingrata Chen & Yang
  • M. iteophylla C.Y.Wu ex Y.-W.Law & Y.-F.Wu (đồng nghĩa cho Michelia formosana (Kaneh.) Masam. & Suzuki do cùng kiểu; M. formosana lại là đồng nghĩa của M. compressa (Maxim.) Sarg. theo Chen & Nooteboom (1993)[5])
  • M. kisopa Buch.-Ham. ex DC.: Có nguồn gốc từ các rừng cận nhiệt đới Meghalaya
  • M. koordersiana Noot.
  • M. lacei W.W.Sm. (đồng nghĩa: M. tignifera)
  • M. laevifolia Y.-W.Law & Y.-F.Wu (được coi là đồng nghĩa của M. yunnanensis Franch. ex Finet & Gapnep. theo Xia & Deng (2002)[8])
  • M. lanuginosa Wall. (đồng nghĩa: M. velutina): Có nguồn gốc từ các rừng cận nhiệt đới Meghalaya
  • M. leveillana Dandy
  • M. longipetiolata C.Y.Wu ex Y.-W.Law & Y.-F.Wu (được coi là đồng nghĩa của M. leveilleana Dandy theo Chen & Nooteboom (1993)[5])
  • M. longistamina Y.-W.Law (được coi là đồng nghĩa của M. martinii (H.Lév.) Finet & Gagnep. ex H.Lév. theo Chen & Nooteboom (1993)[5])
  • M. longistyla Y.-W.Law & Y.-F.Wu (được coi là đồng nghĩa của M. foveolata Merr. ex Dandy theo Chen & Nooteboom (1993)[5])
  • M. macclurei Dandy
  • M. martini (H.Lév.) Finet & Gagnep. ex H.Lév. (đồng nghĩa gốc: Magnolia martinii H.Lév.)
  • M. masticata Dandy
  • M. maudiae Dunn
  • M. mediocris Dandy: Giổi xanh
  • M. microtricha (được coi là đồng nghĩa của M. floribunda Finet & Gagnep. theo J. Li (1997)[4])
  • M. montana Blume
  • M. nilagiricaZenker.. Có nguồn gốc từ miền nam Ấn Độ.
  • M. odora (W.Y.Chun) Noot. & Chen (đồng nghĩa gốc: Tsoongiodendron odorum W.Y.Chun)
  • M. pachycarpa Y.-W.Law & R.-Z.Zhou
  • M. platypetala Hand.-Mazz. (được coi là một thứ của Magnolia maudiae (Dunn) Figlar (= Michelia maudiae Dunn) theo Sima (2001)[9])
  • M. polylneura C.Y.Wu ex Y.-W.Law & Y.-F.Wu
  • M. punduana Hook.f. & Thomson. Có nguồn gốc từ các rừng cận nhiệt đới Meghalaya
  • M. rajaniana Craib
  • M. salicifolia A.Agostini
  • M. scortechinii (King) Dandy (đồng nghĩa gốc: Manglietia scortechinii King)
  • M. shiluensis W.Y.Chun & Y.-F.Wu
  • M. skinneriana Dunn (được coi là đồng nghĩa của M. figo (Lour.) Spreng. theo Chen & Nooteboom (1993)[5])
  • M. sphaerantha C.Y.Wu ex Z.S.Yue
  • M. subulifera Dandy
  • M. szechuanica Dandy (được coi là phân loài của Magnolia ernestii Figlar (= Michelia wilsonii Finet & Gagnep.) theo Sima & Figlar (2001)[9])
  • M. tonkinensis: Giổi xanh, giổi bắc
  • M. wilsonii Finet & Gagnep. (đồng nghĩa: M. sinensis Hemsl. & E.H.Wilson; dựa trên cùng một kiểu nhưng công bố sau vài tuần)
  • M. xanthantha C.Y.Wu ex Y.-W.Law & Y.-F.Wu
  • M. yunnanensis Franch. ex Finet & Gapnep.

Chú thích

  1. ^ Figlar R.B. (2000), Proleptic branch initiation in Michelia and Magnolia subgenus Yulania provides basis for combinations in subfamily Magnolioideae. Trong: Liu Yu-hu và những người khác, Proceedings of the International Symposium on the Family Magnoliaceae: 14-25, Nhà xuất bản khoa học, Bắc Kinh
  2. ^ Azuma H., L. B. Thien & S. Kawano (1999), Molecular phylogeny of Magnolia (Magnoliaceae) inferred from cpDNA sequences and evolutionary divergence of the floral scents. Tạp chí Nghiên cứu thực vật 112(1107): 291-306
  3. ^ Kim S. và ctv. (2001), Phylogenetic relationships in family Magnoliaceae inferred from ndhF sequences. Tạp chí Thực vật Hoa Kỳ. 88(4): 717-728
  4. ^ a b c Li J. (1997). “Some notes on Magnoliaceae from China”. Acta Botanica Yunnanica (Côn Minh). 19 (2): 131–138.
  5. ^ a b c d e f g h i Chen B.L. & H.P. Nooteboom (1993). “Notes on Magnoliaceae III, The Magnoliaceae of China”. Annals of the Missouri Botanical Garden (St. Louis, MO). 80 (4): 999–1104. doi:10.2307/2399942.
  6. ^ Gagnepain F. (1939). “Magnoliacées nouvelles ou litigieuses”. Notulae Systematicae, Muséum National d'Histoire Naturelle (Paris). 8 (1): 63–65.
  7. ^ Baillon H.E. (1866). “Mémoire sur la famille des Magnoliacées”. Adansonia; recueil periodique d'observations botaniques (Paris). 7: 1–16, 65–69.
  8. ^ Xia N.H. & Y.F. Deng (2002). “Notes on Magnoliaceae”. Journal of Tropical and Subtropical Botany (Quảng Châu). 10 (2): 128–132.
  9. ^ a b Sima Y.-K. (2001). “Some Notes on Magnolia Subgenus Michelia from China”. Yunnan Forestry Science and Technology (Côn Minh). 2: 29–35.

Tham khảo

Read other articles:

Bagian dari seri artikel mengenaiSejarah Jepang PeriodePaleolitiksebelum 14.000 SMJōmon14.000–300 SMYayoi300 SM – 250 MKofun250–538Asuka538–710Nara710–794Heian794–1185Kamakura1185–1333Restorasi Kemmu1333–1336Muromachi (Ashikaga) Nanboku-chōSengoku 1336–1573Azuchi–Momoyama Perdagangan dengan Nanban 1568–1603Edo (Tokugawa) SakokuPersetujuan KanagawaBakumatsu 1603–1868Meiji Perang BoshinRestorasiPerang Sino-Jepang PertamaPemberontakan BoxerPerang Rusia-Jepang 1868–191...

 

Efek rumah kaca pada permukaan bumi yang disebabkan oleh radiasi matahari dan gas rumah kaca. Gas rumah kaca (Inggris: greenhouse gascode: en is deprecated ) adalah gas-gas yang ada di atmosfer yang menyebabkan efek rumah kaca. Gas-gas tersebut sebenarnya muncul secara alami di lingkungan, tetapi dapat juga timbul akibat aktivitas manusia, terutamanya dengan pembakaran bahan bakar fosil. Tanpa gas rumah kaca, suhu rata-rata di permukaan Bumi dikira akan menjadi di bawah titik beku air, tetapi...

 

Об экономическом термине см. Первородный грех (экономика). ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Ран�...

Soviet title of honor People's Artist of the RSFSR (Russian: Народный артист РСФСР, Narodnyj artist RSFSR) was an honorary title granted to Soviet Union artists, including theatre and film directors, actors, choreographers, music performers, and orchestra conductors, who had outstanding achievements in the arts, and who lived in the Russian Soviet Federative Socialist Republic (RSFSR). This title was one rank below Honored Artist of the RSFSR and one above People's Artist o...

 

1930 play by William Somerset Maugham First US editionpubl. Doubleday, Doran & Co.) The Bread-Winner (1930) is William Somerset Maugham's third-last play. It is a comedy in one continuous act, lasting about 2 hours, but with the curtain lowered twice to rest the audience. Charles Battle has been 'hammered' in the London Stock Exchange, to the point where he may be bankrupted. Maugham keeps his audience ignorant of the disaster facing Charles for much of the play, at which point we learn w...

 

Cet article est une ébauche concernant l’humanitaire et le développement. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Sea-WatchLe Sea Watch 2 dans le port de Hambourg le 21 mars 2016.HistoireFondation 19 mai 2015CadreType Organisation non gouvernementale, société de secours en merForme juridique Association enregistrée de droit allemandSiège BerlinPays  AllemagneOrganisationMembres 57 (23 févri...

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

 

Rio Uchidaoleh Dick Thomas Johnson, 2019Lahir27 September 1991 (umur 32)Hachiōji, Tokyo, JepangKebangsaanJepangPekerjaan Idola gravure Aktris Tahun aktif2010 - sekarang Rio Uchida (内田 理央code: ja is deprecated , Uchida Rio, lahir 27 September 1991) adalah seorang idola gravure dan aktris Jepang yang berafiliasi dengan LesPros Entertainment.[1][2] Ia dikenal karena perannya sebagai Kiriko Shijima, pemeran utama serial Kamen Rider Kamen Rider Drive.[3]...

 

Tertiary educational institution teaching and granting degrees in medicine For a broad outline, see Medical education. For a list, see List of medical schools. For trade associations for medical professionals, see Medical college. Med school redirects here. For the experimental music label, see Hospital Records. This article may be too long to read and navigate comfortably. Consider splitting content into sub-articles, condensing it, or adding subheadings. Please discuss this issue on the art...

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目的引用需要清理,使其符合格式。参考文献应符合正确的引用、脚注及外部链接格式。 此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充,此條目在對應語言版為高品質條目。 (2023年8月17日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低�...

 

British actress and singer Klariza ClaytonBorn (1989-03-09) 9 March 1989 (age 35)British Hong KongOccupationActressYears active2007–present Klariza L. Clayton (born 9 March 1989) is a British actress and singer. She is best known for her roles in the CBBC comedy Dani's House (2008–2012), the E4 drama Skins (2009–2010), the Nickelodeon series House of Anubis (2011–2013),[1][2] and the Netflix sitcom Lovesick (2016–2018). Early life Clayton was born in Hong K...

 

密西西比州 哥伦布城市綽號:Possum Town哥伦布位于密西西比州的位置坐标:33°30′06″N 88°24′54″W / 33.501666666667°N 88.415°W / 33.501666666667; -88.415国家 美國州密西西比州县朗兹县始建于1821年政府 • 市长罗伯特·史密斯 (民主党)面积 • 总计22.3 平方英里(57.8 平方公里) • 陸地21.4 平方英里(55.5 平方公里) • ...

الاستفتاء الدستوري المصري 2019المكان مصرالتاريخ20–22 أبريل 2019 النتائج الأصوات % نعم 23٬416٬741 88٫83% لا 2٬945٬680 11٫17% الأصوات الصحيحة 26٬362٬421 96٫94% الأوراق البيضاء والأصوات المرفوضة 831٬172 3.06% إجمالي الأصوات 27٬193٬593 100.00% المصوتين المسجلين/نسبة المشاركة 61٬344٬503 44.33% جزء من سلسلة حولالسي�...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع ويلتون (توضيح). ويلتون     الإحداثيات 41°54′44″N 90°36′04″W / 41.912222222222°N 90.601111111111°W / 41.912222222222; -90.601111111111   [1] تاريخ التأسيس 1871  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة كلينتون  خصائص جغرافية  الم�...

 

Large indoor shopping center, usually anchored by department stores This article is about large, usually enclosed, shopping centers anchored by traditional department stores. For an overview of all types of shopping centers, see Shopping center. For pedestrian malls, see Pedestrian zone. The Mall of America in Bloomington, Minnesota, the largest mall in the United States The interior of Garden State Plaza megamall in Paramus, Bergen County, New Jersey, the borough with the world's highest co...

1981 film score by John CarpenterEscape from New York: Original Motion Picture SoundtrackFilm score by John CarpenterReleased1981 (1981)StudioPi West Studios, Glendale, CaliforniaGenre Electronic film score Length37:22LabelVarèse SarabandeProducerJohn Carpenter, Alan HowarthJohn Carpenter chronology Dark Star(1980) Escape from New York: Original Motion Picture Soundtrack(1981) Halloween II(1981) Alternative cover2000 remastered edition Professional ratingsReview scoresSourceRati...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Tarquinia (disambigua). Tarquiniacomune Tarquinia – Veduta LocalizzazioneStato Italia Regione Lazio Provincia Viterbo AmministrazioneSindacoAlessandro Giulivi (Lega per Salvini Premier e liste civiche di centro-destra) dal 9-6-2019 TerritorioCoordinate42°14′57″N 11°45′22″E42°14′57″N, 11°45′22″E (Tarquinia) Altitudine133 m s.l.m. Superficie279,34 km² Abitanti15 966 ...

 

الإمام  أبو محمد علي بن حزم الأندلسي تخطيط اسم «ٱبْنُ حَزْمٍ ٱلْأَنْدَلُسِيُّ» بخط الثُّلُث ملحوقًا بالتَّرضي عنه: «». معلومات شخصية الميلاد 30 رمضان 384 هـ / 7 نوفمبر 994م.قرطبةقرطبة الوفاة 28 شعبان 456 هـ / 15 اغسطس 1064م ولبةلبلة مواطنة أندلسي الجنسية أندلسي اللقب ابن حزم الديا�...

Railway station in Sydney, New South Wales, Australia Emu PlainsView from Platform 1 looking at station building, September 2017General informationLocationStation Street, Emu PlainsAustraliaCoordinates33°44′44″S 150°40′20″E / 33.745595°S 150.67212°E / -33.745595; 150.67212Elevation28 metres (92 ft) AHD Owned byTransport Asset Holding EntityOperated bySydney TrainsLine(s)Main WesternDistance57.44 kilometres (35.69 mi) from CentralPlatforms2 s...

 

Chinese cuisine developed by Chinese Americans A Chinese American restaurant in the Hưng Yên province, Vietnam Part of a series onChinese cuisine Regional cuisines Four Great Traditions Chuan (Sichuan) Lu (Shandong) Yue (Guangdong) Huaiyang (Jiangsu) Eight Great Traditions(+all above) Anhui Fujian Hunan Zhejiang Ten Great Traditions(+all above) Beijing Shanghai Twelve Great Traditions(+all above) Henan Shaanxi Fourteen Great Traditions(+all above) Hubei Liaoning Sixteen Great Traditions(+al...