Chi Mẫu đơn

Chi Mẫu đơn
Paeonia rockii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Saxifragales
Họ (familia)Paeoniaceae
Raf.[1]
Chi (genus)Paeonia
L., 1753[2]
Loài điển hình
Paeonia officinalis
L., 1753
Phạm vi phân bố của Paeonia.
Phạm vi phân bố của Paeonia.
Các tổ
  • Moutan
  • Onaepia
  • Paeoniae
Danh pháp đồng nghĩa
Moutan Rchb., 1827

Chi Mẫu đơn (đôi khi có tài liệu gọi là chi Bạch thược, danh pháp khoa học: Paeonia) là chi duy nhất trong họ Mẫu đơn (Paeoniaceae). Các loài trong chi này có nguồn gốc ở châu Á, miền nam châu Âu và miền tây Bắc Mỹ.

Đặc điểm

Cây bụi hoặc cây thảo sống lâu năm, cao đến 3,5m. Rễ nhiều thịt, mập nhưng thu nhỏ dần về phía chóp, hoặc có dạng củ. Thân (ở cây thảo) hoặc cành con của năm hiện tại (ở cây bụi) thon búp măng, với một số vảy bền ở gốc. Lá mọc cách, lá kép; 1-3 lá ở đầu gần phát triển tốt nhất, 1-3- lá chét 3 hoặc 1- hoặc 2-lá chét 2; các chét lá nguyên hoặc chia nhỏ. Hoa đơn độc và ở đầu cành, hoặc 2 hoặc nhiều hơn trên mỗi chồi và cả đầu cuối và cả ở nách lá, đường kính trên 4 cm. Lá bắc 1-6, dạng lá, thay đổi về hình dạng và kích thước, dần biến thành lá đài. Lá đài 2-9, thay đổi về hình dạng và kích thước. Cánh hoa 4-13, thay đổi về màu sắc. Nhị tới 230; chỉ nhị và bao phấn thay đổi về màu sắc. Đĩa (tiết mật hoặc không) dạng da hoặc mọng thịt, hình khuyên (ở cây thảo) hoặc kéo dài thành bẹ và bao lấy 1/3 đến toàn bộ lá noãn (ở cây bụi). Lá noãn 1-5(- 8), rời, nhẵn nhụi hoặc có lông; noãn nhiều, xếp thành hai hàng dọc theo đường khớp ở mặt bụng. Vòi nhụy có hoặc không; đầu nhụy dẹt bên, uốn ngược, có mào. Quả là quả đại. Hạt màu đen hoặc nâu sẫm, hình cầu hoặc hình trứng-hình cầu, đường kính tới 1,3 cm.[3]

Phần lớn các loài là cây thân thảo thường xanh, cao khoảng 0,5–1,5 m, nhưng một số loài là cây bụi thân gỗ cao tới 1,5–3 m. Chúng có các lá kép, xẻ thùy sâu và hoa lớn, thường có mùi thơm, có màu từ đỏ tới trắng hay vàng, hoa nở vào cuối mùa xuân hay đầu mùa hè. Trong quá khứ, các loài mẫu đơn / thược dược này đã được phân loại trong họ Mao lương (Ranunculaceae), cùng với các loài cỏ chân ngỗnglê lư.

Các loài

Thược dược Trung Quốc
Thược dược Nhật Bản
Paeonia × suffruticosa
Paeonia tenuifolia
Paeonia lactiflora
Paeonia emodi
Paeonia mascula

Hiện tại người ta ghi nhận 35 loài và 6 loài lai ghép trong Paeonia.[4] Phân chia dưới đây sắp xếp theo từng tổ và phân tổ.[5]

Tổ Paeoniae

Toàn bộ các loài thân thảo chủ yếu ở đại lục Á-Âu.

  • Paeonia algeriensis Chabert, 1889: Bắc Algeria.
  • Paeonia anomala L., 1771 - Thược dược lá hẹp: Từ đông bắc Nga (phần thuộc châu Âu) tới Kazakhstan, Mông Cổ, tây Trung Quốc.
    • Paeonia anomala subsp. anomala - Thược dược Tân Cương.
    • Paeonia anomala subsp. veitchii (Lynch) D.Y.Hong & K.Y.Pan, 2001 - Xích thược Tứ Xuyên: Đông Tây Tạng tới bắc và trung Trung Quốc.
  • Paeonia archibaldii Ruksans, 2018: Iran.
  • Paeonia arietina G.Anderson, 1818: Albania, đông bắc Italia, Bắc Kavkaz, Romania, bắc Thổ Nhĩ Kỳ, Nam Tư cũ.
  • Paeonia broteri Boiss. & Reut., 1842: Bán đảo Iberia.
  • Paeonia cambessedesii (Willk.) Willk., 1880: Quần đảo Baleares.
  • Paeonia cathayana D.Y.Hong & K.Y.Pan, 2007: Trung Quốc (tây Hà Nam, tây Hồ Bắc).
  • Paeonia clusii Stern, 1940: Hy Lạp (các nhóm đảo Kriti, Kárpathos, Rodos).
  • Paeonia coriacea Boiss., 1838: Từ miền trung Tây Ban Nha tới Morocco.
  • Paeonia corsica Sieber ex Tausch, 1828: Pháp (đảo Corse), Italia (đảo Sardegna), tây Hy Lạp.
  • Paeonia daurica Andrews, 1812: Từ đông nam châu Âu tới Krym, Kavkaz, Thổ Nhĩ Kỳ, Lebanon, bắc Iran.
  • Paeonia emodi Royle, 1834 - Hoa thược dược: Miền đông Afghanistan, Pakistan, Trung Quốc (tây nam Tây Tạng), tây Nepal.
  • Paeonia intermedia C.A.Mey., 1830 - Thược dược rễ cục: Nga (Altai), Kazakhstan, Kirgizstan, Tadzhikistan, Uzbekistan, Trung Quốc (Tân Cương).
  • Paeonia kesrouanensis (J.Thiébaut) J.Thiébaut, 1936: Miền nam Thổ Nhĩ Kỳ, Lebanon.
  • Paeonia lactiflora Pall., 1776 - Bạch thược trắng, thược dược: Từ đông nam Siberi tới Mông Cổ, bắc và đông Trung Quốc. Du nhập vào bán đảo Triều Tiên, đông bắc Hoa Kỳ, Tiệp Khắc cũ. Dạng hoa trắng được du nhập vào Việt Nam.
  • Paeonia mairei H.Lév., 1939 - Thược dược đẹp: Miền trung Trung Quốc.
  • Paeonia mascula (L.) Mill., 1768: Vùng ven phía bắc và phía đông Địa Trung Hải, từ miền trung Pháp và miền bắc Tây Ban Nha kéo dài về phía đông tới miền bắc Iran. Du nhập vào đảo Anh, Áo.
  • Paeonia obovata Maxim., 1859 - Thược dược cỏ: Trung Quốc, Viễn Đông Nga, bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản.
    • Paeonia obovata subsp. japonica (Makino) Halda, 1997
    • Paeonia obovata subsp. obovata
    • Paeonia obovata subsp. willmottiae (Stapf) D.Y.Hong & K.Y.Pan, 2000: Thược dược cỏ lá lông.
  • Paeonia officinalis L., 1753 không Thunb., 1784: Miền nam châu Âu. Du nhập vào miền trung Nga (phần châu Âu), Tiệp Khắc cũ, Hoa Kỳ (Vermont).
  • Paeonia parnassica Tzanoud., 1984: Trung nam Hy Lạp.
  • Paeonia peregrina Mill., 1768: Đông nam châu Âu (từ miền trung Italia tới Ukraina), Thổ Nhĩ Kỳ.
  • Paeonia sandrae Camarda, 2015: Italia (tây bắc đảo Sardegna).
  • Paeonia saueri D.Y.Hong, Xiao Q.Wang & D.M.Zhang, 2004: Nam Albania, đông bắc Hy Lạp.
  • Paeonia sterniana H.R.Fletcher, 1959 - Thược dược hoa trắng: Đông nam Tây Tạng.
  • Paeonia tenuifolia L., 1759: Nga (Altai, Krym, bắc Kavkaz, nam phần châu Âu), Bulgaria, Romania, Kavkaz, Nam Tư cũ.
  • Paeonia wendelboi Ruksans & Zetterl., 2014: Iran.
  • Paeonia × baokangensis Z.L.Dai & T.Hong, 1997: Trung Quốc (Hồ Bắc).
  • Paeonia × kayae Özhatay, 2014: Thổ Nhĩ Kỳ.
  • Paeonia × maleevii Kem.-Nath. ex Mordak & Punina, 2011: Krym.
  • Paeonia × saundersii Stebbins, 1939: Krym, tây Kavkaz.
  • Paeonia × yananensis T.Hong & M.R.Li, 1992: Trung Quốc (Thiểm Tây).

Tổ Onaepia

Tổ Moudan

Tổ Moudan bao gồm 8 loài cây bụi thân gỗ, được chia tiếp thành 2 phân tổ là VaginataeDelavayanae.

  • Phân tổ Delavayanae:
    • Paeonia delavayi Franch., 1887 - Mẫu đơn dại: Trung Quốc (từ đông
    • Paeonia ludlowii (Stern & G.Taylor) D.Y.Hong, 1997 - Mẫu đơn vàng hoa lớn: Đông nam Tây Tạng.
    • Phân tổ Vaginatae
    • Paeonia decomposita Hand.-Mazz., 1939: Trung Quốc (tây bắc Tứ Xuyên).
      • Paeonia decomposita subsp. decomposita – Mẫu đơn Tứ Xuyên.
      • Paeonia decomposita subsp. rotundiloba D.Y.Hong, 1997 – Mẫu đơn Tứ Xuyên thùy tròn.

Tây Tạng tới Vân Nam và tây Tứ Xuyên).

    • Paeonia jishanensis T.Hong & W.Z.Zhao, 1992 - Mẫu đơn lùn: Trung Quốc (từ trung Thiểm Tây tới bắc Hà Nam).
    • Paeonia ostii T.Hong & J.X.Zhang, 1992 - Phượng đơn: Trung Quốc (tây Hà Nam tới An Huy).
    • Paeonia qiui Y.L.Pei & D.Y.Hong, 1995 - Mẫu đơn lá trứng: Trung Quốc (tây Hà Nam, tây Hồ Bắc).
    • Paeonia rockii (S.G.Haw & Lauener) T.Hong & J.J.Li ex D.Y.Hong, 1998 - Mẫu đơn vằn tím: Trung Quốc.
      • Paeonia rockii subsp. atava (Brühl) D.Y.Hong & K.Y.Pan, 2005
      • Paeonia rockii subsp. rockii
    • Paeonia × suffruticosa Andrews, 1804 - Bạch thược cao, mẫu đơn, mẫu đơn bụi, mẫu đơn Suffruticosa: Đông nam Trung Quốc. Du nhập vào trung nam Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên, Việt Nam.

Biểu tượng và sử dụng

Hoa mẫu đơn là một trong số các hoa đã được sử dụng lâu nhất trong văn hóa trang trí và là một trong các biểu trưng quốc gia của Trung Quốc. Cùng với hoa mai, nó là biểu tượng thực vật truyền thống của quốc gia này, tại đây người ta gọi nó là 牡丹 (mẫu đơn). Từ đời nhà Tống, hoa mẫu đơn đã được phong là "hoa vương". Năm 1903, nhà Thanh tuyên bố rằng mẫu đơn là quốc hoa. Hiện nay, Trung Hoa dân quốc tại Đài Loan đã chọn hoa mai (Prunus mume) là quốc hoa, trong khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không có quốc hoa chính thức. Năm 1994, hoa mẫu đơn đã được đề nghị làm quốc hoa sau một cuộc trưng cầu dân ý khắp toàn quốc, nhưng Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc đã thất bại trong việc thông qua sự lựa chọn này. Năm 2003, một quá trình lựa chọn khác cũng đã được bắt đầu, nhưng cho tới năm 2006 thì vẫn chưa có sự chọn lựa nào được đưa ra. Tuy nhiên đến năm 2010, loại hoa này đã được công nhận chính thức là "quốc hoa" của Trung Quốc.

Thành phố cổ nổi tiếng Lạc Dương của Trung Quốc có danh tiếng như là trung tâm nuôi trồng các loài mẫu đơn. Trong lịch sử Trung Quốc, mẫu đơn của Lạc Dương luôn được coi là đẹp nhất. Hàng loạt các cuộc triển lãm hoa mẫu đơn cũng được tổ chức ở đây hàng năm.

Tại Nhật Bản, Paeonia lactiflora đã từng được gọi là ebisugusuri ("y học ngoại quốc"). Trong hán phương (sự sửa đổi lại của y học cổ truyền Trung Hoa cho thích hợp với Nhật Bản), rễ của các loài mẫu đơn được dùng để điều trị chứng co giật. Nó cũng được trồng làm cây cảnh. Người ta cũng cho rằng Paeonia lactiflora là "vua của các loài hoa".

Mẫu đơn cũng là loài hoa biểu trưng của bang Indiana, Mỹ. Năm 1957, Quốc hội bang Indiana đã thông qua một đạo luật để cho hoa mẫu đơn trở thành hoa biểu trưng của bang. Nó thay thế cho cúc zinnia là loài hoa biểu trưng của bang này từ năm 1931.

Các loài mẫu đơn có xu hướng thu hút kiến tới các nụ hoa. Đó là do mật hoa được tạo ra ở bên ngoài các nụ hoa này.

Thư viện ảnh


Tham khảo

  1. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG II” (PDF). Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Carl Linnaeus, 1753. Paeonia. Species Plantarum 530.
  3. ^ Paeoniaceae trong e-flora. Tra cứu ngày 29-8-2021.
  4. ^ Paeonia trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 29-8-2021.
  5. ^ Liwei Wu, Liping Nie, Zhichao Xu, Pei Li, Yu Wang, Chunnian He, Jingyuan Song & Hui Yao, 2020. Comparative and Phylogenetic Analysis of the Complete Chloroplast Genomes of Three Paeonia Section Moutan Species (Paeoniaceae). Front. Genet. 11, bài 980, 15 trang, doi:10.3389/fgene.2020.00980.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Untuk Untuk gempa bumi Nepal Mei 2015, lihat Gempa bumi Nepal Mei 2015. Gempa bumi Nepal April 2015Kerusakan di Kathmandu setelah gempa utama.Kathmandu Epicenter gempa bumiWaktu UTC2015-04-25 06:11:25ISC607208674USGS-ANSSComCatTanggal setempat25 April 2015 (2015-04-25)Waktu setempat11:56:25 WN[1]Lama2 menitKekuatan7.8 MwKedalaman8,2 km (5,1 mi)[1]Episentrum28°13′48″N 84°43′52″E / 28.230°N 84.731°E / 28.230; 84.7...

 

 

Sebuah pertemuan di Hilton Colombo di Sri Lanka yang membahasa mengenai teknologi finansial.Teknologi finansial[1] (Inggris: financial technologycode: en is deprecated ) atau teknologi keuangan atau fintek[2] adalah penggabungan antara teknologi dan sistem keuangan.[3] Di dalam teknologi finansial terdapat banyak istilah dengan beberapa pengertian yang berhubungan dengan bidang teknologi dan bidang ekonomi yang berkaitan dengan peningkatan pemerolehan keuangan. Teknolo...

 

 

NASA nanosatellite with 2 astrobiology experiments on board O/OREOSComputer-generated image of the O/OREOS nanosatelliteNamesOrganism/Organic Exposure to Orbital StressesUSA-119Mission typeTechnology demonstration, AstrobiologyOperatorNASACOSPAR ID2010-062C SATCAT no.37224WebsiteNASAMission duration6 months (planned) Spacecraft propertiesSpacecraftCubeSatBus3U CubeSatManufacturerNASA Ames Research Centerand Stanford UniversityLaunch mass5.5 kg (12 lb)Dimensions34 cm × 10&...

برايان مارسدن (بالإنجليزية: Brian Geoffrey Marsden)‏  معلومات شخصية الميلاد 5 أغسطس 1937(1937-08-05)كامبريدج الوفاة 18 نوفمبر 2010 (73 سنة)بورلينغتون  سبب الوفاة ابيضاض الدم  مواطنة المملكة المتحدة  عضو في الأكاديمية النرويجية للعلوم والآداب  الحياة العملية المدرسة الأم جامعة ييل ...

 

 

Village and municipality in Slovakia Košice-okolie District in the Košice Region Slanská Huta (Hungarian: Szalánchuta) is a village and municipality in Košice-okolie District in the Košice Region of eastern Slovakia. History In historical records the village was first mentioned in 1772. Geography The village lies at an altitude of 460 metres and covers an area of 14.157 km2. It has a population of about 215 people. Ethnicity The population is entirely Slovak in ethnicity. Culture T...

 

 

Traditional Mongolian beverage Suutei tsaiA bowl of suutei tsaiAlternative namesMongolian milk teaCourseDrinkPlace of origin MongoliaMain ingredientstea, milk, millet  Media: Suutei tsai Suutei tsai Süütei tsai (right) with toasted millet (middle) for adding to the tea and aaruul candies (left) as accompaniment Suutei tsai (Mongolian: сүүтэй цай, ᠰᠦᠲᠡᠢ ᠴᠠᠢ, [suːˈtɛː ˈt͡sæ]) is a traditional Mongolian beverage. The drink is also known as ...

Election for the Governor of Vermont 1831 Vermont gubernatorial election ← 1830 October 13, 1831 (1831-10-13) 1832 →   Nominee William A. Palmer Heman Allen Ezra Meech Party Anti-Masonic National Republican Democratic Popular vote 15,258 12,290 6,158 Percentage 44.9% 36.2% 18.1% Governor before election Samuel C. Crafts National Republican Elected Governor William A. Palmer Anti-Masonic Elections in Vermont Federal government Presidential electio...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Henri Rochereau et Rochereau. Henri Rochereau Henri Rochereau en 1968. Fonctions Commissaire européenchargé du développement 9 janvier 1962 – 30 juin 1970 (8 ans, 5 mois et 21 jours) Président Walter Hallstein puis Jean Rey Gouvernement Commission Hallstein II Commission Rey Prédécesseur Robert Lemaignen Successeur Jean-François Deniau Ministre de l'Agriculture 28 mai 1959 – 24 août 1961 (2 ans, 2 mois et 27 jours) G...

 

 

For the adjacent municipal building, see Aberdeen Town House. Prison Museum in AberdeenThe TolboothLocation in Aberdeen City council areaLocationAberdeenCoordinates57°08′53″N 2°05′39″W / 57.1480°N 2.0942°W / 57.1480; -2.0942TypePrison MuseumWebsiteMuseum Website The Tolbooth in Aberdeen, Scotland is a 17th-century former jail which is now operated as a museum. The museum contains prison cells and exhibits various police and law and order related items.[...

Letak Dorset di peta wilayah Inggris. Dorset adalah sebuah county di Inggris yang memiliki luas wilayah 2.653 km² dan populasi 701.900 jiwa (2005). Ibu kotanya adalah Dorchester. County ini merupakan wilayah yang terletak di bagian selatan Inggris. Dorset Dorset Sherborne Abbey Sherborne Castle Sherborne Castle Kingston Lacey Kingston Lacey Bere Regis Athelhampton Forde Abbey Pranala luar Wikimedia Commons memiliki media mengenai Dorset. (Inggris) Situs web resmi Dorset Diarsipkan 2011-...

 

 

American politician and lawyer James RossPresident pro tempore of the United States SenateIn officeMarch 1, 1799 – December 1, 1799Preceded byJohn LauranceSucceeded bySamuel LivermoreUnited States Senatorfrom PennsylvaniaIn officeApril 24, 1794 – March 4, 1803Preceded byAlbert GallatinSucceeded bySamuel Maclay Personal detailsBorn(1762-07-12)July 12, 1762Delta, Province of PennsylvaniaDiedNovember 27, 1847(1847-11-27) (aged 85)Pittsburgh, PennsylvaniaPolitical party...

 

 

2020年夏季奥林匹克运动会科索沃代表團科索沃国旗IOC編碼KOSNOC科索沃奧林匹克委員會網站www.noc-kosovo.org(英文)(阿爾巴尼亞文)(塞爾維亞文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員11參賽項目6个大项旗手开幕式:阿基爾·賈科瓦(英语:Akil Gjakova)和瑪琳達·開爾門蒂(柔道)[1]闭幕式�...

Hypothetical planet between the Sun and Mercury This article is about the hypothetical planet. For other uses, see Vulcan. Vulcan in a lithographic map from 1846[1] Vulcan /ˈvʌlkən/[2] was a theorized planet that some pre-20th century astronomers thought existed in an orbit between Mercury and the Sun. Speculation about, and even purported observations of, intermercurial bodies or planets date back to the beginning of the 17th century. The case for their probable existence ...

 

 

My Korean JagiyaTitle cardJudul asli한국인 자기야 Genre Drama Roman Komedi PembuatJonathan CruzDitulis oleh Denoy Navarro-Punio Ken de Leon Marlon Miguel Christine Novicio SutradaraMark A. ReyesPengarah kreatifRoy C. IglesiasPemeran Heart Evangelista Alexander Lee Penggubah lagu temaJanno GibbsLagu pembukaMy Jagiya — Janno Gibbs and Denise BarbacenaNegara asalFilipinaBahasa asli Tagalog Inggris Korea Jmlh. episode105 (daftar episode)ProduksiProduser eksekutifWinnie Hollis-ReyesLokasi...

 

 

          本模板依照頁面品質評定標準无需评级。本Template属于下列维基专题范畴: 政治专题 (获评模板級、不适用重要度) 政治WikiProject:政治Template:WikiProject Politics政治条目 政治主题查论编本Template属于政治专题范畴,该专题旨在改善中文维基百科政治类内容。如果您有意参与,请浏览专题主页、参与讨论,并完成相应的开放性任务。  模板  根据专题质量评级标�...

Buddhist Pagoda in Naypyidaw, Myanmar Uppātasanti Pagodaဥပ္ပါတသန္တိစေတီတော်ReligionAffiliationBuddhismSectTheravada BuddhismLocationLocationNaypyidawCountryMyanmarShown within MyanmarGeographic coordinates19°46′16.14″N 96°10′58.76″E / 19.7711500°N 96.1829889°E / 19.7711500; 96.1829889ArchitectureFounderState Peace and Development CouncilCompletedMarch 2009 This article contains Burmese script. Without proper rendering ...

 

 

  لمعانٍ أخرى، طالع لون (توضيح). لونمعلومات عامةصنف فرعي من ظاهرة بصريةكيف الاستعمال جمال[1] إخفاء[2] الأسباب ضوء تسبب في sensory perception of light stimulus (en) يدرسه علم البصرياتبيولوجيا اللون ممثلة بـ مسمى اللون النقيض انعدام اللّون تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات الل�...

 

 

För teaterpjäs, se Köpenhamn (pjäs). Köpenhamn (København) Huvudstad Medurs: Slotsholmen, Tivoli, Rådhuspladsen och Marmorkirken Stadsvapen Etymologi: ung. köpmännens hamn Smeknamn: Tårnenes by, Kongens by Land  Danmark Region Region Hovedstaden Koordinater 55°40′34″N 12°34′6″Ö / 55.67611°N 12.56833°Ö / 55.67611; 12.56833 Area  - kommun 86,20 km²[1]  - storstadsområde 3 028,40 ...

حركة عماليةمعلومات عامةصنف فرعي من حركة اجتماعيةمنظمة سُمِّي باسم عامل الأيديولوجيا السياسية labourism (en) workerism (en) لديه جزء أو أجزاء labour party (en) اتحاد نقابة عمال تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات حركة عمالية (بالإنجليزية: labor movement)‏ هو مصطلح عام يعني تنظيم العمال، من أجل شن �...

 

 

Indian Islamic scholar and activist Sheikh al-Hadith, MaulanaAhmed Ali Badarpuriاحمد علی بدر پوریআহমদ আলী বদরপুরীAhmed Ali Badarpuri2nd President of Assam State Jamiat Ulama-e-HindIn office1957 – 11 June 2000Preceded byNoor Ali BadarpuriSucceeded byMaulana Abdul HaqueAmir-e-Shariat of Northeast IndiaIn office1990 – 11 June 2000 Personal detailsBornAhmed Ali1915Badarpur, Sylhet district, British IndiaDied11 June 2000(2000-06-11) (...