Cheap Thrills (bài hát)

"Cheap Thrills"
Đĩa đơn của Sia hợp tác với Sean Paul
từ album This Is Acting
Phát hành11 tháng 2 năm 2016 (2016-02-11)
Thể loại
Thời lượng
  • 3:30 (bản album)
  • 3:44 (bản phối lại)
Hãng đĩa
  • Inertia
  • Monkey Puzzle
  • RCA
Sáng tác
Sản xuấtGreg Kurstin
Thứ tự đĩa đơn của Sia
"Bang My Head"
(2015)
"Cheap Thrills"
(2016)
"The Greatest"
(2016)
Thứ tự đĩa đơn của Sean Paul
"Make My Love Go"
(2016)
"Cheap Thrills"
(2016)
"Lay You Down Easy"
(2016)
Video âm nhạc
"Cheap Thrills (hợp tác với Sean Paul)" trên YouTube

"Cheap Thrills" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Úc Sia nằm trong album phòng thu thứ bảy của cô, This Is Acting (2016). Một bản phối lại chính thức của nó, với sự tham gia góp giọng từ rapper người Jamaica Sean Paul đã được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 11 tháng 2 năm 2016 bởi Inertia Records, Monkey Puzzle Records và RCA Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Sia với Greg Kurstin, cộng tác viên quen thuộc trong sự nghiệp của cô cũng như chịu trách nhiệm sản xuất nó, bên cạnh sự tham gia viết lời cho bản phối lại từ Paul. Ban đầu được dự định sẽ do Rihanna thể hiện cho album phòng thu thứ tám của cô Anti (2016) nhưng đã bị từ chối, "Cheap Thrills" là một bản synth-popdancehall kết hợp với những yếu tố từ raegae mang nội dung đề cập đến tâm trạng hứng khởi của một cô gái khi chuẩn bị tham gia vào một bữa tiệc, đã thu hút sự thu hút với những tác phẩm của một số nghệ sĩ như Drake, Major LazerIcona Pop. Ngoài bản phối lại với Paul, một phiên bản khác hợp tác với ca sĩ người Mỹ Nicky Jam cũng được phát hành.

Sau khi phát hành, "Cheap Thrills" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai, quá trình sản xuất bài hát cũng như sự tham gia của Paul. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 59. "Cheap Thrills" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Canada, Pháp, Đức, Hungary, Ireland, Ý, Tây Ban Nha và Thụy Điển, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Hà Lan, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bốn tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Sia và thứ hai của Paul tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 19 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ tư của năm 2016 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Cheap Thrills" được đồng đạo diễn bởi Sia và Daniel Askill với thiết lập như là một màn trình diễn sân khấu, trong đó Sia trình diễn bài hát bên cạnh người bạn trợ diễn quen thuộc Maddie Ziegler đang nhảy múa với hai vũ công nam khác. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2016 ở hạng mục Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩBài hát mùa hè. Một đoạn video có lời cho bài hát do Lior Molcho làm đạo diễn cũng được phát hành, và bao gồm những cảnh một cặp vợ chồng đội tóc giả và nhảy theo nó trong một chương trình truyền hình đen trắng vào thập niên 1960. Để quảng bá bài hát, Sia đã trình diễn "Cheap Thrills" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm American Idol, Good Morning America, The Tonight Show Starring Jimmy FallonThe Voice, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Celine Dion, Boyce AvenueMegan Nicole cũng như xuất hiện trong bộ phim năm 2017 Pitch Perfect 3.

Danh sách bài hát

  • Tải kĩ thuật số[1]
  1. "Cheap Thrills" (hợp tác với Sean Paul) – 3:44
  • EP phối lại[2]
  1. "Cheap Thrills" (Hex Cougar phối lại) – 3:49
  2. "Cheap Thrills" (hợp tác với Sean Paul) [Le Youth phối lại] – 3:39
  3. "Cheap Thrills" (RAC phối lại) – 4:09
  4. "Cheap Thrills" (Nomero phối lại) – 4:11
  5. "Cheap Thrills" (Sted-E & Hybrid Heights phối lại) – 5:35
  6. "Cheap Thrills" (Cyril Hahn phối lại) – 4:45
  7. "Cheap Thrills" (John J-C Carr phối lại) – 5:16

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[102] 4× Bạch kim 280.000
Áo (IFPI Áo)[103] Bạch kim 30.000
Bỉ (BEA)[104] 4× Bạch kim 80.000
Canada (Music Canada)[105] Kim cương 0
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[106] 3× Bạch kim 180.000^
Đức (BVMI)[107] Kim cương 1.000.000
Ý (FIMI)[108] Kim cương 500.000
México (AMPROFON)[109] 4× Bạch kim 240.000
New Zealand (RMNZ)[110] 2× Bạch kim 0*
Ba Lan (ZPAV)[111] 2× Kim cương 200.000
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[112] 5× Bạch kim 200.000
Thụy Điển (GLF)[113] 4× Bạch kim 80.000
Anh Quốc (BPI)[114] 3× Bạch kim 1.800.000
Hoa Kỳ (RIAA)[115] 4× Bạch kim 4.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Cheap Thrills (feat. Sean Paul) - Single by Sia on Apple Music”. Itunes.apple.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  2. ^ “Cheap Thrills (Remixes) by Sia on Apple Music”. Itunes.apple.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  3. ^ “Top 20 Argentina – Del 22 al 28 de Agosto, 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 22 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  4. ^ "Australian-charts.com – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ "Austriancharts.at – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ "Ultratop.be – Sia feat. Sean Paul – Cheap Thrills" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ "Ultratop.be – Sia feat. Sean Paul – Cheap Thrills" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
  8. ^ "Sia Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ "Sia Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
  10. ^ "Sia Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016.
  11. ^ "Sia Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.
  12. ^ “National Report – Top Nacional” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. ngày 16 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2016.
  13. ^ "Danishcharts.com – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  14. ^ “Top 100 Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  15. ^ "Sia Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ "Sia: Cheap Thrills" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016.
  17. ^ "Lescharts.com – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  18. ^ “Sia feat. Sean Paul - Cheap Thrills” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  19. ^ “Digital Chart”. Billboard (bằng tiếng Hy Lạp). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  20. ^ “Guatemala Top 20 General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2016.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016.
  23. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  24. ^ “Sia Chart History”. RÚV. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  25. ^ "Chart Track: Week 13, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.
  26. ^ "Sia feat. Sean Paul – Cheap Thrills Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016 – qua Wayback Machine.
  27. ^ "Italiancharts.com – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  28. ^ “The Official Lebanese Top 20 – Sia”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2016.
  29. ^ “Luxembourg Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.
  30. ^ “Mexico Top 20 General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016.
  31. ^ "Nederlandse Top 40 – Sia feat. Sean Paul" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016.
  32. ^ "Dutchcharts.nl – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
  33. ^ "Charts.nz – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
  34. ^ "Norwegiancharts.com – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
  35. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016.
  36. ^ “portuguesecharts.com - Sia - Cheap Thrills”. Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  37. ^ “Airplay 100 – Cristi Nitzu | Kiss FM – ngày 12 tháng 6 năm 2016”. Kiss FM. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018. Note: User may scroll down the 'Podcasturi' menu to play or download the respective podcast.
  38. ^ “Official Russia Top 100 Airplay Chart (week 37)” (bằng tiếng Nga). Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
  39. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
  40. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 22. týden 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  41. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  42. ^ "Spanishcharts.com – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016.
  43. ^ "Swedishcharts.com – Sia feat. Sean Paul – Cheap Thrills" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  44. ^ "Swisscharts.com – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2016.
  45. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  46. ^ "Sia Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2016.
  47. ^ "Sia Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
  48. ^ "Sia Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2016.
  49. ^ "Sia Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
  50. ^ "Sia Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
  51. ^ "Sia Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ “Pop” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 7 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2016.
  53. ^ “Rankings - Digital Anual – 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
  54. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  55. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  56. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  57. ^ “Ö3 Austria Top 40 – Single-Charts 2016”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  58. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  59. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  60. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  61. ^ “Canadian Hot 100 Songs – Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  62. ^ “National Report – Top Anglo 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. ngày 20 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  63. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  64. ^ “Top singles 2016” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017.
  65. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). mtv.de. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  66. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  67. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
  68. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  69. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  70. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  71. ^ “Jaaroverzichten – Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  72. ^ “Top Selling Singles of 2016”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  73. ^ “Podsumowanie roku – Airplay 2016” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017.
  74. ^ “The Romanian Chart Top 300 of 2016” (bằng tiếng Romania). Blogspot. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  75. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. ngày 25 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  76. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  77. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  78. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  79. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  80. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  81. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  82. ^ “Adult Contemporary Songs: Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  83. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  84. ^ “Dance Club Songs - Year-End 2016”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  85. ^ “Pop Songs – Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  86. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  87. ^ “Resumen Anual 2016”. recordreport.com.ve. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  88. ^ “Beyonce's 'Lemonade' Highest-Selling Album Globally in 2016; Drake Lands Top Song: IFPI”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
  89. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  90. ^ “Top 100 Anual Colombia”. Monitor Latino. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  91. ^ “Top singles 2017” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
  92. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  93. ^ “Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  94. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  95. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Singoli digital" file) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  96. ^ “Top 100 Anual 2017 Uruguay” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2017.
  97. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  98. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  99. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  100. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  101. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  102. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2016 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
  103. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Sia – Cheap Thrills” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  104. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2017.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Sia – Cheap Thrills” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  106. ^ “Sia 'Cheap Thrills': Track”. IFPI Denmark.
  107. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Sia; 'Cheap Thrills')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Sia – Cheap Thrills” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Cheap Thrills" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  109. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018. Nhập Sia ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Cheap Thrills ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  110. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Sia – Cheap Thrills” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.[liên kết hỏng]
  111. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.
  112. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Sia – Cheap Thrills (feat Sean Paul)”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  113. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  114. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Sia – Cheap Thrills” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Cheap Thrills vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  115. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Sia – Cheap Thrills” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

Read other articles:

—— Permukiman di Uni Emirat Arab —— Ayal Nasirعيال ناصر Negara Uni Emirat Arab Emirat Dubai Kota Dubai Statistik permukiman Luas 0.17 km² Jumlah penduduk 13,077[1] (2000) Kepadatan penduduk 76,923/km² Permukiman sekitarnya Naif, Al Dhagaya, Al Murar Koordinat 25°16′26″N 55°18′14″E / 25.27388°N 55.30397°E / 25.27388; 55.30397Koordinat: 25°16′26″N 55°18′14″E / 25.27388°N 55.30397°E...

 

Ismael Urzaiz Informasi pribadiNama lengkap Ismael Urzaiz ArandaTanggal lahir 7 Oktober 1971 (umur 52)Tempat lahir Tudela, SpanyolTinggi 1,88 m (6 ft 2 in)Posisi bermain Centre forwardKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol) 1989–19901990–19911991–19921992–199319931993–19941994–19951995–19961996–20072007–2008 Real Madrid BReal MadridAlbacete BalompiéReal Madrid BCelta VigoRayo VallecanoUD SalamancaEspanyolAthletic BilbaoAjax 010 00(5)000 00(0)011 00(1)026 0...

 

Halaman ini sedang dipersiapkan dan dikembangkan sehingga mungkin terjadi perubahan besar.Anda dapat membantu dalam penyuntingan halaman ini. Halaman ini terakhir disunting oleh Wardi 96 (Kontrib • Log) 40 hari 933 menit lalu. Jika Anda melihat halaman ini tidak disunting dalam beberapa hari, mohon hapus templat ini. Logo Falcon Pictures Berikut ini adalah beberapa program produksi Falcon Pictures. Film Tahun Judul Sutradara Ko-Produksi Catatan Ref. 2010-an 2010 Dawai 2 Asmara Hendri Pelita...

سفارة فنزويلا لدى دولة فلسطين فنزويلا فلسطين   البلد دولة فلسطين  المكان البيرة السَفير ماهر طه تعديل مصدري - تعديل   سفارة فنزويلا لدى دولة فلسطين هي الممثلية الدبلوماسية العُليا الفنزويلية لدى دولة فلسطين. تأسست في عام 2005 كقنصلية، وأصبحت في عام 2015 سفارة. يقع مقرها...

 

Ini adalah nama Batak Toba, marganya adalah Tambunan. Tamara GeraldineLahirTamara Maria Geraldine Tambunan21 Mei 1974 (umur 49)Jakarta, IndonesiaAlmamaterUniversitas TerbukaPekerjaanAktrisPembawa acaraPenulisPolitikusEvangelisTahun aktif1999—sekarangPartai politik PDS Pembaharuan (2009—2013) PDI-P (sejak 2019) Suami/istri Tien Thinh Pham ​ ​(m. 2000; c. 2011)​ Paul Tuanakotta Anak3 Tamara Maria Geraldine Tambunan (lahir 21 Mei 1974...

 

RusiaAsosiasiFederasi Bola Voli RusiaKonfederasiCEV (Eropa)PelatihVladimir KuzyutkinPeringkat FIVB? (per 31 Juli 2023)Kostum Kandang Tandang OlimpiadePenampilan13 (Pertama kali pada 1964)Hasil terbaik Emas: (1968, 1972, 1980 & 1988)Kejuaraan DuniaPenampilan16 (Pertama kali pada 1952)Hasil terbaik Juara: (1952, 1956, 1960, 1970, 1990, 2006 & 2010)Kejuaraan EropaPenampilan29 (Pertama kali pada 1949)Hasil terbaik Juara: (1949, 1950, 1951, 1958, 1963, 1967, 1971, 1975, 1977, 1979, 1985, 1...

Sporting event delegationAlbania at the2011 World Aquatics ChampionshipsFlag of AlbaniaFINA codeALBNational federationAlbanian Swimming Federationin Shanghai, ChinaCompetitors3 in 1 sportsMedals Gold 0 Silver 0 Bronze 0 Total 0 World Aquatics Championships appearances200320052007200920112013201520172019202220232024 Albania competed at the 2011 World Aquatics Championships in Shanghai, China between July 16 and 31, 2011. Swimming Main article: Swimming at the 2011 World Aquatics Championships ...

 

High definition counterpart of Nickelodeon India Television channel Nickelodeon HD+CountryIndiaBroadcast areaIndiaHeadquartersMumbai, Maharashtra, IndiaProgrammingLanguage(s)EnglishHindiPicture format1080i HDTVOwnershipOwnerViacom18Sister channelsNickelodeonNickelodeon SonicNick JrVH1MTVColors InfinityComedy CentralSports18HistoryLaunched5 December 2015; 8 years ago (2015-12-05)LinksWebsitenickindia.com/hdplusAvailabilityStreaming mediaVootWatch liveToffee (Bangladesh)Watch ...

 

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Exodus Andy Hunter album – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2016)2002 studio album by Andy Hunter°ExodusStudio album by Andy Hunter°Released10 October 2002Recorded2002Genre Trance electronic dance music electronica ...

Keuskupan HsinchuDioecesis Hsinchuensis天主教新竹教區code: zh is deprecated  (Tionghoa)Katolik Katedral Hati Maria Tak Bernoda, HsinchuLokasiNegara TaiwanWilayahKota HsinchuKota TaoyuanKabupaten HsinchuKabupaten MiaoliProvinsi gerejawiTaipeiKantor pusatHsinchu, TaiwanStatistikLuas4.750 km2 (1.830 sq mi)Populasi- Total- Katolik(per 2016)3.645.79842,920 (1,2%)Paroki75Imam94InformasiDenominasiKatolik RomaGereja sui iurisGereja LatinRitusRitus R...

 

American film production company This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Caravan Pictures – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2021) (Learn how and when to remove this message) Caravan PicturesCompany typeSubsidiaryIndustryEntertainmentFoundedNovember 17, 1992; 31 years ag...

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

فيربوفيتس   تاريخ التأسيس 1456  تقسيم إداري البلد أوكرانيا الإمبراطورية النمساوية الإمبراطورية النمساوية المجرية  خصائص جغرافية إحداثيات 48°20′32″N 25°08′00″E / 48.342222222222°N 25.133333333333°E / 48.342222222222; 25.133333333333   المساحة 18.77 كيلومتر مربع  معلومات أخرى التوقيت ت ...

 

Political office of the government of New York, US For a list, see List of lieutenant governors of New York. Lieutenant Governor of New YorkSeal of the State of New YorkFlag of the State of New YorkIncumbentAntonio Delgadosince May 25, 2022Government of New YorkNew York State SenateStyleLieutenant Governor (informal)The Honorable (formal)His Excellency (courtesy)Mr. President(When presiding over Senate)AppointerPrimary Election & Governor of New YorkTerm lengthFour years, no term lim...

 

German javelin thrower Andreas HofmannHofmann at Bislett Games, 2016Personal informationFull nameAndreas Emil HofmannBorn (1991-12-16) 16 December 1991 (age 32)Heidelberg, GermanyEducationSchiller International University, Heidelberg campusHeight1.95 m (6 ft 5 in)Weight108 kg (238 lb)WebsiteHofmannAndreas.deSportCountry GermanySportTrack and fieldEventJavelin throwClubMTG MannheimCoached byLutz KlemmAchievements and titlesPersonal best92.06 m (2018) Med...

Place in Andhra Pradesh, IndiaAmalapuramDistrict HeadquarterMunicipal TownPoornakumbham sculpture in AmalapauramInteractive mapAmalapuramLocation in Andhra Pradesh, IndiaShow map of Andhra PradeshAmalapuramAmalapuram (India)Show map of IndiaCoordinates: 16°34′43″N 82°00′22″E / 16.5787°N 82.0061°E / 16.5787; 82.0061CountryIndiaStateAndhra PradeshDistrictDr. B. R. Ambedkar KonaseemaGovernment • TypeMunicipality • BodyAmalapuram Munici...

 

Football stadium in Huế, Vietnam Sân vận động Tự DoLocationHuế, VietnamCapacity25,000ConstructionBroke ground1930Opened1932TenantsHuế F.C. Tự Do Stadium or Sân vận động Tự Do is located in the center of Huế City, Thừa Thiên–Huế Province, Vietnam. It has a capacity of 25,000[1] seats. The stadium was constructed by the French colonialists in the early 1930s, at which time it was given the name Stade Olympique de Hué. Then, the Nguyễn court renamed it...

 

American baseball player (born 1970) Not to be confused with Jim Edmond. Baseball player Jim EdmondsEdmonds with the San Diego Padres in 2008Center fielderBorn: (1970-06-27) June 27, 1970 (age 54)Fullerton, California, U.S.Batted: LeftThrew: LeftMLB debutSeptember 9, 1993, for the California AngelsLast MLB appearanceSeptember 21, 2010, for the Cincinnati RedsMLB statisticsBatting average.284Home runs393Runs batted in1,199 Teams California / Anaheim Angels (1...

Christine Ebersole nel 2005 Christine Ebersole (Winnetka, 21 febbraio 1953) è un'attrice e soprano statunitense, nota soprattutto come interprete di musical a Broadway, per cui ha vinto due Tony Award. Indice 1 Biografia 1.1 Vita privata 2 Filmografia 2.1 Attrice 2.1.1 Cinema 2.1.2 Televisione 2.2 Doppiatrice 3 Teatrografia parziale 4 Riconoscimenti 5 Doppiatrici italiane 6 Note 7 Altri progetti 8 Collegamenti esterni Biografia Christine Ebersole è nata a Chicago, figlia di Marian Esther Go...

 

Bobsleigh and skeleton world championships 1987 World ChampionshipsLocationSt. Moritz, Switzerland← Konigssee 19861989 → The FIBT World Championships 1987 took place in St. Moritz, Switzerland for the record fifteenth time. The Swiss city had hosted the event previously in 1931 (Four-man), 1935 (Four-man), 1937 (Four-man), 1938 (Two-man), 1939 (Two-man), 1947, 1955, 1957, 1959, 1965, 1970, 1974, 1977, and 1982. The skeleton event that was at the 1982 championships was no...