Charles John Huffam Dickens (7 tháng 2 năm 1812 – 9 tháng 6 năm 1870), bút danh "Boz", là tiểu thuyết gia và người chỉ trích xã hội người Anh. Ông đã tạo ra một số nhân vật hư cấu được biết đến nhiều nhất trên toàn cầu và được coi là người viết văn nổi tiếng nhất thời đại Nữ hoàng Victoria.[1] Charles Dickens được xem là một trong những nhà văn vĩ đại viết bằng ngôn ngữ tiếng Anh, ông được ca ngợi về khả năng kể chuyện và trí nhớ, được nhiều người ở khắp nơi yêu mến trong suốt quãng đời của ông. Ông là tác giả hiện thực lớn nhất của nước Anhthế kỷ 19. Các tác phẩm của ông chủ yếu dành cho thiếu nhi và mang tính chất hiện thực. Sang thế kỷ 20, thiên tài văn học của ông đã được các nhà phê bình và các học giả thừa nhận rộng rãi. Tiểu thuyết và những truyện ngắn của ông tiếp tục được phổ biến rộng rãi.[2][3]
Những năm đầu đời
Ông sinh ngày 7 tháng 2 năm 1812 tại 1 Mile End Terrace (hiện tại là 393 Commercial Road), Landport, ngoại ô thành phố Postmouth, thuộc vùng Hampshire, Tây Nam nước Anh trong một gia đình công chức bình dân. Ông là người con thứ 2 trong 8 người con của John Dickens (1786–1851), mẹ ông là Elizabeth Dickens (nhũ danh Barrow, 1789–1863). Cha ông là một nhân viên bán hàng trong Văn phòng Thanh toán của Hải quân và tạm thời đóng quân trên địa bàn huyện. Ông đã nhờ Christopher Huffam,[5] người quan hệ với Hải quân, một người đàn ông đáng kính, và là người đứng đầu một công ty danh tiếng, làm cha đỡ đầu cho cậu bé Charles. Huffam được cho là nguồn cảm hứng cho Paul Dombey, chủ sở hữu của một công ty vận tải biển trong tác phẩm cùng tên Dombey và các con (1848) của Dickens.[5]
Năm ông 5 tuổi, gia đình chuyển đến một thành phố nhỏ, cách London không xa. Nhưng 5 năm sau đó, vì gánh nặng nợ nần chồng chất không có khả năng thanh toán, cha ông đã tù giam. Vì vậy, ông đã phải vào làm thợ phụ tại xưởng chế tạo xi đánh giày.
Thời gian sau, ông may mắn vì được kế thừa gia tài của một người họ hàng, vì thế cha ông cũng thoát được cảnh tù đày. Ông tiếp tục con đường học hành.
16 tuổi, ông học tốc ký rồi làm thư ký cho tòa án và nghị viện rồi làm phóng viên cho tờ Thời sự buổi sáng. Đây chính là dịp ông nâng cao hiểu biết, tích lũy vốn sống mà nhất là thấy được bộ mặt xấu xa của chính quyền tư sản nước Anh bấy giờ.
Ông bắt đầu sáng tác văn học từ năm 1833 và mau chóng gặt hái được những thành công vang dội. Tên tuổi ông nhanh chóng được biết đến khắp nước Anh và châu Âu.
Năm 1842, ông đã dành nửa năm trời để du lịch bên Mỹ, và trở về với tập Ghi chép về nước Mỹ (1842) để vạch trần chính sách phân biệt chủng tộc, thủ đoạn đê hèn của chính quyền và báo chí Mỹ bấy giờ.
Ông đã từng giữ chức Tổng biên tập tờ tin Tin hàng ngày vào năm 1846 với hi vọng đem lại hạnh phúc và phồn vinh cho mọi người qua các bài viết.
Tiếp nhận
Dickens là một tiểu thuyết gia nổi tiếng nhất thời ông,[6] và là một trong những tác giả người Anh nổi tiếng nhất và có nhiều độc giả. Các tác phẩm của ông không bao giờ in ra,[7] và liên tục được điều chỉnh cho màn ảnh kể từ khi chuyển thể thành phim,[8] với ít nhất 200 tác phẩm điện ảnh và chương trình TV dựa trên các tư liệu của ông.[9]
The Mystery of Edwin Drood (Những điều bí mật của Edwin Drood, tác phẩm ông đang viết dở thì qua đời)
Truyện ngắn
Không chỉ thành công ở mảng tiểu thuyết và viết báo, ông còn rất thành công khi viết các tác phẩm truyện ngắn. Rất nhiều các tác phẩm truyện ngắn của ông đã giành được những thành công và sự ủng hộ từ đông đảo bạn đọc như:
Sketches by Boz (Phác thảo của Boz, 1836)
The Mudfog Papers (Thư từ Mudfog, 1837)
Reprinted Pieces (Tái bản, 1861)
The Uncommercial Traveller (Người du hành vô sản, 1860–1869)
Black, Joseph Laurence (2007). “Charles Dickens”. Trong Black, Joseph Laurence (biên tập). The age of romanticism. The Victorian era. The twentieth century and beyond. The Broadview Anthology of British Literature. 2. Broadview Press. tr. 735–743. ISBN978-1-55111-869-7. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
Flint, Kate (2001). “The middle novels: Chuzzlewit, Dombey and Copperfield”. Trong Jordan, John O (biên tập). The Cambridge Companion to Charles Dickens. Cambridge University Press. ISBN978-0-521-66964-1.
Furneaux, Holly (2011). “Childhood”. Trong Ledger, Sally; Furneaux, Holly (biên tập). Dickens in Context. Cambridge University Press. tr. 186–193. ISBN978-0-521-88700-7. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015.
Kucich, John; Sadoff, Dianne F (2006). “Charles Dickens”. Trong Kastan, David Scott (biên tập). The Oxford Encyclopedia of British Literature, Volume. 1. Oxford University Press. tr. 154–164. ISBN978-0-19-516921-8. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
Levin, Harry (Autumn 1970). “Charles Dickens (1812–1870)”. The American Scholar. 39 (4).
Patten, Robert L (2001). “From Sketches to Nickleby”. Trong Jordan, John O (biên tập). The Cambridge Companion to Charles Dickens. Cambridge University Press. ISBN978-0-521-66964-1.
Sasaki, Toru (2011). “Modern screen adaptations”. Trong Ledger, Sally; Furneaux, Holly (biên tập). Dickens in Context. Cambridge University Press. tr. 67–73. ISBN978-0-521-88700-7. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015.
Smith, Grahame (2001). “The Life and Times of Charles Dickens”. Trong Jordan, John O (biên tập). The Cambridge Companion to Charles Dickens. Cambridge University Press. ISBN978-0-521-66964-1.
Sir Walter Coutts Sir Walter Fleming Coutts GCMG MBE (30 November 1912 – 4 November 1988)[1] adalah seorang administrator kolonial Inggris dan merupakan Gubernur terakhir Uganda sebelum kemerdekaan, dari tahun 1961–1962. Ia menjabat sebagai Gubernur Jenderal Uganda pada tahun 1962–1963..[2] Dia dipilih untuk pekerjaan ini karena dia memiliki reputasi di kantor kolonial karena mendukung nasionalisme Afrika dan gerakan kemerdekaan Afrika.[3] Ia menempuh pendidi...
GF38Nama lengkapGrenoble Foot 38JulukanGF38Berdiri1892; 131 tahun lalu (1892)StadionStade des Alpes,Grenoble(Kapasitas: 20.068)KetuaJoël AvignonManajerVincent HognonLigaLigue 22022–23Ligue 2, ke-10Situs webSitus web resmi klub Kostum kandang Kostum tandang Musim ini Grenoble Foot 38 merupakan sebuah tim sepak bola Prancis yang sekarang ini bermain di Ligue 2. Klub ini didirikan pada tahun 1997. Klub ini memainkan pertandingan kandangnya di Stade des Alpes yang berkapasitas 20.068...
3rd edition of the Miss Grand Japan beauty pageant Miss Grand Japan 2017DateSeptember 12, 2017PresentersRyusuke KellyEntertainmentStromVenueSelene Studio, Minato, TokyoEntrants8Placements5WinnerErika Tsuji (Kyoto)Best in SwimsuitArisa Katsumoto (Fukui)← 20162018 → Miss Grand Japan 2017 (Japanese: 2017 ミス・グランド・ジャパン) was the third edition of the Miss Grand Japan pageant, held on September 12, 2017,[1][2] at the Selene Studio, Minato,...
Dewan Perwakilan Rakyat Daerah Kota Pangkal PinangDewan Perwakilan RakyatKota Pangkal Pinang2019-2024JenisJenisUnikameral SejarahSesi baru dimulai28 Agustus 2019PimpinanKetuaAbang Hertza, S.H. (PDI-P) sejak 30 September 2019 Wakil Ketua IRosdiansyah Rasyid (Demokrat) sejak 30 September 2019 Wakil Ketua IIBangun Jaya (Gerindra) sejak 16 Agustus 2022 KomposisiAnggota30Partai & kursi PDI-P (4) NasDem (4) PKB (1) Demokrat (4) ...
Malaysian convention center Sabah International Convention CentreSICC building along with road sign.AddressTun Fuad Stephens Road, Tanjung Lipat, 88400 LikasLocationKota Kinabalu, Sabah, MalaysiaCoordinates5°59′44.32″N 116°5′2.25″E / 5.9956444°N 116.0839583°E / 5.9956444; 116.0839583OwnerInnoprise Corporation Sdn Bhd (Subsidiary of Yayasan Sabah Group)Opened2020[1]Banquet/ballroom4,800 personTheatre seating1,250 personEnclosed space • To...
16th-century English politician William FauntCoat of armsArgent crusuly fitch a lion rampant GulesBorn1495/1496Foston, LeicestershireDied9 September 1559Spouse(s)Jane VincentIssueWilliam FauntAnthony FauntArthur FauntVincent FauntDorothy FauntFrideswide FauntAlice FauntMary FauntFatherWilliam FauntMotherIsabel Sayer William Faunt (1495/1496 – 1559), of Foston, Leicestershire, was an English politician. He was a Member (MP) of the Parliament of England for Leicester in October 1553 Leicester...
Mimizuka. Mimizuka (耳塚code: ja is deprecated , secara harfiah berarti Gundukan Telinga, diterjemahkan menjadi Makam Telinga), yang diubah dari Hanazuka (鼻塚code: ja is deprecated , secara harfiah juga berarti Gundukan Hidung)[1][2][3] adalah sebuah monumen di Kyoto, Jepang, yang didedikasikan untuk hidung orang Korea[4][5] dan Ming Cina[6] yang dipotong untuk dijadikan rampasan perang selama invasi Jepang ke Korea dari tahun 1592 hingga 1...
The topic of this article may not meet Wikipedia's general notability guideline. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Systema – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2024) (Learn h...
Doctors' trial, Nuremberg, 1946–1947 Part of a series onNazism Organizations Ahnenerbe Geheime Staatspolizei Deutsches Jungvolk Hitler Youth League of German Girls NSDÄB NSDStB NSRL NSFK NSKK NSF Nationalsozialistische Monatshefte Nazi Party Sturmabteilung (SA) Schutzstaffel (SS) History Early timeline National Socialist Program Hitler's rise to power Machtergreifung German rearmament Nazi Germany Religion in Nazi Germany Kirchenkampf Adolf Hitler's cult of personality Enabling Act of 193...
La pagina d'inizio del sito web it.wikipedia.org nel 2006 Un sito web (o sito Internet oppure detto semplicemente sito)[N 1] è un insieme di pagine web correlate, ovvero una struttura ipertestuale di documenti informativi che risiede, tramite hosting, su un server web, raggiungibile dall'utente finale attraverso un comune motore di ricerca e/o un indirizzo web tramite l'uso di browser web. Indice 1 Descrizione 1.1 Struttura 1.2 Tipologia 1.3 Categorie 1.4 Accesso 2 Progettazione, rea...
Peresmian Jembatan Johar - Teluk Jambe pada tanggal 27 Desember 2013 oleh bupati kabupaten Karawang Ade Swara Jembatan Teluk Jambe adalah sebuah kompleks jembatan yang melintasi sungai Citarum, menghubungkan wilayah Adiarsa di Karawang Kota dengan wilayah desa Teluk Jambe di kecamatan Teluk Jambe Timur, yang merupakan salah satu jalur utama menuju Kawasan Industri Surya Cipta, Kawasan Industri Mitra Karawang, Kawasan Perkantoran Peruri di kecamatan Ciampel dan Kawasan Industri KIIC di kecamat...
See also: 2010 United States gubernatorial elections 2010 United States Virgin Islands gubernatorial election ← 2006 November 2, 2010 2014 → Turnout34,600 (66.54%) Nominee John de Jongh Kenneth Mapp Party Democratic Independent Running mate Gregory Francis Malik Sekou Popular vote 18,645 14,167 Percentage 56.76% 43.13% Governor before election John de Jongh Democratic Elected Governor John de Jongh Democratic Politics of the United States Virgin Islands...
Tennis tournament2011 French OpenDate22 May – 5 June 2011Edition110Category81st Grand Slam (ITF)SurfaceClayLocationParis (XVIe), FranceVenueStade Roland GarrosChampionsMen's singles Rafael NadalWomen's singles Li NaMen's doubles Max Mirnyi / Daniel NestorWomen's doubles Andrea Hlaváčková / Lucie HradeckáMixed doubles Casey Dellacqua / Scott LipskyWheelchair men's singles Maikel ScheffersWheelchair women's singles Esther VergeerWheelchair men's doubles Shingo Kunieda / Nicolas PeiferWhe...
This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Spanish immigration to Peru – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2022) (Learn how and when to remove this message) Ethnic group Spanish PeruvianHispano PeruanoSaint Rose of LimaTotal population12,000,000, including mix with other ancestries 18,8...
Period of the US Supreme Court in 1795 Supreme Court of the United StatesRutledge CourtJay Court ← → Ellsworth CourtChief Justice John RutledgeAugust 12, 1795 – December 28, 1795(138 days)SeatOld City HallPhiladelphia, PennsylvaniaNo. of positions6Rutledge Court decisions The Rutledge Court refers to the Supreme Court of the United States from June to December 1795, when John Rutledge served as the second Chief Justice of the United States. Rutledge took office as a reces...
For other uses, see Christopher Street (disambiguation). Street in Manhattan, New York Christopher StreetShops on Christopher Street between Bleecker and Hudson StreetsNamesakeCharles Christopher AmosLocationWest Village, Lower Manhattan, New York CityPostal code10014Coordinates40°44′00″N 74°00′18″W / 40.73333°N 74.00500°W / 40.73333; -74.00500West endWest StreetEast endSixth Avenue Christopher Street is a street in the West Village neighborhood o...
National subdivisions in Colombia This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (March 2009) (Learn how and when to remove this message) Capital district and Colombian regionsDistrito Capital y los Departamentos de Colombia (Spanish)CategoryUnitary stateLocationRepublic of ColombiaNumber32 Departments1 Capital DistrictPopulations48,932 (Vaupés) – 8,906,34...
American movie studio Artisan Entertainment, Inc.FormerlyU.S.A. Home Video (1983–1987)International Video Entertainment, Inc. (1984–1990)LIVE Entertainment (1988–1998)Company typeSubsidiaryIndustryHome videoMotion picturesPredecessorVestron PicturesVestron VideoFounded1983; 41 years ago (1983) (as U.S.A. Home Video)Defunct2004; 20 years ago (2004)FateAcquired and folded into Lions Gate Entertainment, Inc.SuccessorLionsgate Home EntertainmentLionsgate ...