Chú Sam

号召美国人入伍的山姆大叔宣传画真實的山姆大叔—塞缪尔·威尔逊
Tranh vẽ tuyên truyền Chú Sam kêu gọi triệu tập người Mĩ gia nhập quân đội (trái)

Chú Sam thực tế - Samuel Wilson (phải)

Áp-phích năm 1917 do James Montgomery Flagg vẽ, dựa theo áp-phích Kitchener tuyển mộ quân lính ở Anh Quốc vào 3 năm trước.

Chú Sam (tiếng Anh: Uncle Sam) là biệt hiệu và hình tượng nhân hoá của Hoa Kỳ, thông thường được miêu tả là hình tượng ông già người Mĩ gốc châu Âu mặc lễ phục gi-lê, đầu đội mũ chóp cao có kiểu hoa văn cờ sao và sọc, thân hình cao gầy, để râu dê, phong độ tuấn tú, tinh thần khoẻ mạnh. Hình tượng truyện tranh đó do hoạ sĩ nổi tiếng James Montgomery Flagg vẽ cho Uỷ ban Thông tin công cộng.

Chiếu theo cách nói của "Lịch sử quân sự Hoa Kỳ",[1] tên gọi "Chú Sam" bắt nguồn vào thời kì chiến tranh Mĩ - Anh năm 1812, ông Samuel Wilson - người bán thịt đến từ thành phố Troy, hạt Rensselaer, bang New York, cung ứng thịt bò ướp cho quân đội Hoa Kỳ, nhãn hiệu trên thùng thịt bò viết "EA-US".[2] EA là tên công ti, nhưng mà chữ viết tắt của Chú Sam (Uncle Sam) cũng đúng là US, lúc thùng đó được chở đến bộ đội, một số binh sĩ đến từ thành phố Troy, nói giỡn rằng chữ US viết trên thùng, nhất định là chỉ "Chú Sam", lối nói này lan truyền rất mau. Bởi vì chữ viết tắt của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ cũng đúng là US, về sau đã biến thành biệt hiệu của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Người Mĩ đem "Chú Sam" coi là người thành thật đáng tin cậy, chịu khó chịu nhọc, có tinh thần chủ nghĩa yêu nước, và được biết đây là phẩm chất chung và niềm hãnh diện của công dân họ.

Ngày 15 tháng 9 năm 1961, thượng việnhạ viện của quốc hội Hoa Kỳ thông qua nghị quyết chung về "Chú Sam", xem xét rằng có một số người cho biết dấu hiệu "Chú Sam" đã cũ không nên giữ lại, nhưng mà Samuel Wilson đến từ thành phố Troy, hạt Rensselaer, bang New York vẫn đại biểu sức mạnh và lí tưởng của "đất nước vĩ đại nhất trên thế giới" (nguyên văn pháp quy viết như đó), quyết định đem dấu hiệu truyền thống Hoa Kỳ "Chú Sam" chính thức cố định tới nay, và đem "Chú Sam" đến từ thành phố Troy, hạt Rensselaer, bang New York, coi là nguyên bản "Chú Sam" biểu tượng đất nước Hoa Kỳ.[3]

Hoá thân thời kì đầu

Hoá thân được biết sớm nhất ở Hoa Kỳ là hình tượng một người nữ tên Columbia, hình tượng này đã xuất hiện lần đầu vào năm 1738, có lúc được biết là hoá thân của một người nữ khác - nữ thần tự do. Thuận theo chiến tranh độc lập Hoa Kỳ, Anh Jonathan (Brother Jonathan) trở thành hoá thân của người nam, và Chú Sam đã xuất hiện cuối cùng sau chiến tranh năm 1812.[4] Mặc dù Columbia xuất hiện cùng nhau với Anh Jonathan hoặc Chú Sam, nhưng địa vị của cô ấy được biết là biểu tượng đất nước đã giảm sút, thay thế nó chính là hình tượng nữ thần tự do. Vào niên đại 20 thế kỉ XX, khi cô ấy trở thành vật cát tường của công ti điện ảnh Columbia, trên thực tế đã bị vứt bỏ.

Bài văn "Chứng nhân đạo Luther" năm 1893 chỉ ra, Chú Sam chỉ là một tên chữ khác của Anh Jonathan:

Ở cấp độ chính trị, chúng tôi gọi ông ấy là Chú Sam; ở cấp độ xã hội chúng tôi gọi ông ấy là Anh Jonathan.[sic][5]

Diễn biến hình tượng

Khởi nguyên chuẩn xác của nhân vật Chú Sam vẫn không rõ ràng, nhưng mà một lối nói phổ biến chính là "Chú Sam" tên chữ này bắt nguồn từ Samuel Wilson. Vào thời kì chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc lần thứ hai năm 1812, thành phố Troybang New York có một người bán và chế biến thịt, tên là Samuel Wilson. Ông ấy thành thật có tài, giàu tinh thần khởi nghiệp, rất có uy tín ở địa phương, mọi người gọi thân thiết ông ấy là "Chú Sam". Trong khoảng thời gian chiến tranh có một quy định, yêu cầu nhà thầu đem tên chữ của họ và nguồn gốc phân phối thực phẩm in trên bao bì, trên bao bì của Wilson in "E.A-US".

Tháng 1 năm 1812, thống đốc bang New York dẫn dắt một số người tiến vào xưởng chế biến tham quan, nhìn đến trên bao bì đều có in dấu hiệu đặc trưng E.A-US, lập tức hỏi ý nghĩa là gì. Công nhân trả lời, E.A là tên chữ của một nhà thầu vũ khí và đạn dược Elbert Anderson, US là chữ viết tắt của Hoa Kỳ,[6] thật đúng lúc, chữ viết tắt của "Chú Sam" cũng là US, vì vậy một công nhân nói giỡn, US chính là "Chú Sam" (Uncle Sam). Sau khi sự việc thú vị này lan truyền, tiếng tăm "Chú Sam" vang dội lớn. Mọi người đem những thực phẩm quân nhu đó đều gọi là thức ăn được "Chú Sam" chở đến. Tuy nhiên sau này mọi người đã nêu ra điều ngờ vực về tính chân thật của câu chuyện cũ này, bởi vì như đã biết Chú Sam được nhắc đến sớm nhất là vào năm 1810, cách nói này mãi đến năm 1842 thì mới xuất hiện trên các giấy báo.[7]

Sau chiến tranh Mĩ - Anh năm 1812, trong các truyện tranh chính trị đã bắt đầu xuất hiện một nhân vật tên là "Chú Sam". Nguyên mẫu của anh ấy là một nhân vật truyện tranh ở thời kì đầu tên là "Anh Jonathan" (Brother Jonathan), người đó vô cùng nổi tiếng vào thời kì chiến tranh độc lập Hoa Kỳ. Đến niên đại 50 thế kỉ XIX, "Anh Jonathan" và "Chú Sam" hai tên chữ này hầu như có thể chuyển hoán lẫn nhau để sử dụng, thậm chí hình tượng từ lúc trước được gọi là "Anh Jonathan", bây giờ được gọi là "Chú Sam". Tuy nhiên, Anh Jonathan và Chú Sam có ý nghĩa tượng trưng không giống nhau: Anh Jonathan tượng trưng đất nước, Chú Sam tượng trưng chính phủ và quyền lực. Dần dần, Chú Sam đã được chọn lấy và thay thế Anh Jonathan, biến thành biểu tượng được người Mĩ hoan nghênh nhất.

Trước đó, hình tượng Chú Sam liên tục phát sinh biến hoá, mãi đến khoảng thời gian Đại chiến thế giới lần thứ nhất, ông ấy mới có một hình tượng tiêu chuẩn, một bức chân dung của Chú Sam vào năm 1860 hiển thị, ông ấy nhìn giống như Benjamin Franklin;[8] song, chân dung của Anh Jonathan thì giống Chú Sam[9] bản hiện đại hơn, dù ông ấy không có râu dê. Khoảng thời gian Đại chiến thế giới lần thứ nhất nổ ra, James Montgomery Flagg lần đầu tiên sáng tạo ra hình tượng Chú Sam nức tiếng ở trên áp-phích gọi nhập ngũ, khắc sâu vào lòng người, mãi đến bây giờ, mức độ công nhận hình tượng nguyên bản này vẫn cao nhất như xưa. Linh cảm sáng tác của anh ấy đến từ một tấm áp-phích gọi nhập ngũ của Vương quốc Liên hợp Anh và Bắc Ireland, bá tước đời thứ nhất xứ Kitchener, Horatio Herbert Kitchener, cũng phô bày cùng một kiểu tư thế, phía dưới viết "Lord Kitchener Wants You". Hình tượng này ảnh hưởng cực kì lớn đối với vẻ ngoài hiện đại của Chú Sam: một ông già đầu tóc bạc phơ, để râu dê, trên đầu đội mũ chóp cao có một vằn sọc màu xanh thẫm và các ngôi sao màu trắng, trên mình mặc một cái áo măng-tô đuôi én màu xanh thẫm và cái quần có sọc đỏ trắng xen kẽ. Ngày 6 tháng 7 năm 1916, trang bìa của "Tuần san Leslie" lần đầu tiên công khai phô bày hình tượng Chú Sam do Flagg vẽ, tiêu đề là "Bạn đang làm gì để chuẩn bị?". Từ năm 1917 đến năm 1918, hình tượng này của Chú Sam đã in ra vượt quá 4 triệu bản. Khoảng thời gian Đại chiến thế giới lần lần hai, hình tượng này do Flagg vẽ cũng được sử dụng rộng khắp.

Samuel Wilson qua đời vào ngày 31 tháng 7 năm 1854, hưởng thọ 87 tuổi, mai táng ở nghĩa trang công cộng thành phố của thành phố Troy, bang New York. Nhà ở lúc còn trẻ của Wilson vẫn ở bang New Hampshire như cũ, có thể tham quan. Hiện tại trên thế giới có hai đài kỉ niệm của Chú Sam: một là đài kỉ niệm Chú Sam ở thị trấn Arlington, hạt Middlesex, bang Massachusetts - chỗ ông sinh ra; hai là đài kỉ niệm ở sát gần công viên bờ sông của thành phố Troy, bang New York - chỗ ông cư trú lâu năm.

Người Mĩ đem sự thành thật đáng tin cậy, chịu khó chịu nhọc và tinh thần chủ nghĩa yêu nước của Chú Sam coi là phẩm chất chung và niềm hãnh diện của dân tộc họ. Năm 1961, quốc hội Hoa Kỳ chính thức thừa nhận "Chú Sam" là biểu tượng dân tộc của Hoa Kỳ. Năm 1989, một nghị quyết chung của quốc hội[10] đem ngày 13 tháng 9 tức ngày sinh Samuel Wilson quy định là "ngày Chú Sam". Năm 2015, công ti lịch sử gia tộc MyHeritage đã điều tra gia phả của Chú Sam, và lại tuyên bố đã tìm kiếm được họ hàng gần xa lúc chú Sam còn sống.[11][12]

Những câu nói nổi tiếng

  • "Nếu Chú Sam cần, tôi sẵn lòng phục vụ ông" - cụm từ Chú Sam được biết đến đầu tiên trong phim hoạt hình chính trị vào mùa xuân năm 1813. Trong phim, các từ này được Napoleon Bonaparte nói ra.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Richard W. Stewart, American Military History Volume I: The United States Army and the Forging of a Nation, 1775 –1917[M]. Second Edition, Washington, D.C.: Center of Military History United States Army, 2009:134.
  2. ^ “Đây là nguyên nhân vì sao Hoa Kỳ được gọi là "Chú Sam" ở các nơi khác trên thế giới”. https://www.hondusatv.com/. ngày 12/08/2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  3. ^ S. Con. Res. 14, "Uncle Sam", ngày 15 tháng 9 năm 1961. http://www.gpo.gov/fdsys/pkg/STATUTE-75/pdf/STATUTE-75-Pg966.pdf
  4. ^ “Uncle Sam,”. Encyclopædia Britannica Online. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2012.
  5. ^ ngày 7 tháng 12 năm 1893 "A Bit of Advice" The Lutheran Witness pg 100
  6. ^ Wyandott Herald, Kansas City, ngày 17 tháng 8 năm 1882, p. 2
  7. ^ Matthews, Albert (1908). “Uncle Sam”. Proceedings of the American Antiquarian Society, Volume 19. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015.
  8. ^ An appearance echoed in Harper's Weekly, ngày 3 tháng 6 năm 1865 "Checkmate" political cartoon (Morgan, Winifred (1988) An American icon: Brother Jonathan and American identity University of Delaware Press pg 95)
  9. ^ On page 32 of the ngày 11 tháng 1 năm 1862 edition Harper's Weekly.
  10. ^ “Bill Summary & Status - 100th Congress (1987 - 1988) - H.J.RES.626 - All Congressional Actions - THOMAS (Library of Congress)”. loc.gov. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
  11. ^ “New York Butcher is Named as Real Live Uncle Sam”. New York Times. ngày 3 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.
  12. ^ “The History Behind Uncle Sam's Family Tree”. Fox News. ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Karapan Sapi album – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Karapan SapiAlbum studio karya EmeraldDirilis2 Mei 1990LabelRIB ProductionKronologi Emerald Cemas (1988)Cemas1988 Karapan S...

 

Ne doit pas être confondu avec page web. « Site internet » redirige ici. Pour les autres significations, voir Internet et Internet Exchange Point. Un site web, site Web[1],[2] ou simplement site[3], est un ensemble de pages web et de ressources reliées par des hyperliens, défini et accessible par une adresse web. Un site est développé à l'aide de langages de programmation web, puis hébergé sur un serveur web accessible via le réseau mondial Internet, un intranet local, o...

 

Russian politician For other people named Nikolay Nikolaev, see Nikolay Nikolaev. In this name that follows Eastern Slavic naming customs, the patronymic is Nikolayevich and the family name is Nikolaev. You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Russian. (February 2024) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must ...

Seferis (1921) Giórgos Seféris (bahasa Yunani: Γιώργος Σεφέρης) (Urla, 13 Maret (29 Februari menurut kalender Julian) 1900 — Athena, 20 September 1971) adalah seorang penulis Yunani, penerima Penghargaan Nobel dalam Sastra tahun 1963.[1] Terlahir Giorgos Seferiadis (Γιώργος Σεφεριάδης), pada tahun 1914 keluarganya meninggalkan kota dekat Izmir untuk pergi ke Atena lalu ia belajar di Paris. Pada tahun 1925 kembali ke Yunani lalu membina karier diploma...

 

World War II merchant ship of the United Kingdom History NameEmpire Cromwell OwnerMinistry of War Transport OperatorLambert Brothers Ltd Port of registry London, United Kingdom BuilderWilliam Pickersgill & Sons Ltd Launched8 July 1941 CompletedSeptember 1941 Out of service28 November 1942 Identification United Kingdom Official Number 168920 Code Letters BCNW FateTorpedoed and sunk General characteristics TypeCargo ship Tonnage5,970 GRT Length401 ft 0 in (122.22 m) Beam...

 

Sarah Michelle GellarSarah Gellar di Festival Film Tribeca, Mei 2007.LahirSarah Michelle GellarNama lainSarah Michelle PrinzePekerjaanAktris, produserTahun aktif1981–sekarangSuami/istriFreddie Prinze, Jr. (2002–sekarang)AnakCharlotte Grace (2009) Rocky James (2012) Sarah Michelle Prinze (lahir 14 April 1977) adalah seorang aktris dan produser Amerika yang dikenal lewat perannya sebagai Buffy Summers dalam serial televisi Buffy the Vampire Slayer yang memenangkan enam penghargaa...

President of Guatemala from 2008–2012 (1951–2023) In this Spanish name, the first or paternal surname is Colom and the second or maternal family name is Caballeros. Álvaro ColomOfficial portrait, 200847th President of GuatemalaIn office14 January 2008 – 14 January 2012Vice PresidentRafael EspadaPreceded byÓscar BergerSucceeded byOtto Pérez MolinaGeneral Secretary of the National Unity of HopeIn office20 May 2003 – 14 April 2007Preceded byPosition estab...

 

2019 studio album by the New PornographersIn the Morse Code of Brake LightsStudio album by the New PornographersReleasedSeptember 27, 2019 (2019-09-27)GenrePower pop, indie pop, chamber popLength41:02LabelConcordProducerA. C. NewmanThe New Pornographers chronology Whiteout Conditions(2017) In the Morse Code of Brake Lights(2019) Continue as a Guest(2023) Singles from In the Morse Code of Brake Lights Falling Down the Stairs of Your SmileReleased: August 2, 2019 In the M...

 

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (مارس 2023) فطوطة معلومات شخصية الحياة العملية الجنس ذكر  تعديل مصدري - تعديل   فطوطة، ش...

Form of bicycle racing Not to be confused with BMX. Cyclo-crossHighest governing bodyUCINicknamesCX, 'crossFirst racesEarly 20th centuryCharacteristicsContactNoMixed-sexNoTypeCycle sportEquipmentCyclo-cross bicycleVenueTracks with predominantly natural surface (grass, mud, sand), often featuring some man-made obstaclesPresenceCountry or regionPrimarily Europe and North AmericaOlympicNo Cyclo-cross (cyclocross, CX, cyclo-X or 'cross) is a form of bicycle racing. Races typically ...

 

تأسست الجمهورية التركية بعد الإطاحة بالسلطان محمد السادس وحيد الدين من قبل البرلمان الجمهوري الجديد في عام 1922. وجه هذا النظام الجديد رصاصة الرحمة إلى الدولة العثمانية التي مُسحت عمليًا عن الساحة العالمية بعد الحرب العالمية الأولى. خلفية حُكمت الإمبراطورية العثمانية منذ ...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع أبي ربيعة (توضيح). عمر بن أبي ربيعة معلومات شخصية الميلاد 644م / 23 هـمكة الوفاة 712م / 93 هـمكة الجنسية  الدولة الأموية الديانة الإسلام الحياة العملية المهنة شاعر اللغات العربية  مؤلف:عمر ابن أبي ربيعة  - ويكي مصدر بوابة الأدب تعديل مصدري - تعد...

Wassuk RangeHighest pointElevation11,239GeographyCountryUnited StatesStateNevada The Wassuk Range is located in west-central Nevada in the United States.[1] It is found to the west of Walker Lake in Mineral County. The mountains reach an elevation of 11,239 feet (3,425 m) at Mount Grant, approximately eight miles northwest of Hawthorne. The mountains lie in a north-south direction west of Highway 95, and cover an area of 1,170 km² (451 sq mi). They form one side of the Maso...

 

العلاقات البيلاروسية السنغافورية روسيا البيضاء سنغافورة   روسيا البيضاء   سنغافورة تعديل مصدري - تعديل   العلاقات البيلاروسية السنغافورية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين روسيا البيضاء وسنغافورة.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارن�...

 

British chemist Antony WilliamsBornAntony John WilliamsSt Asaph, Denbighshire, WalesNationalityBritishAlma mater Royal Holloway, University of London (PhD) University of Liverpool (BSc) Known for Structural elucidation Nuclear magnetic resonance ChemSpider Open PHACTS[1] Open Notebook Science AwardsJim Gray e-Science award (2012)Scientific careerFields Chemistry Spectroscopy Cheminformatics Institutions United States Environmental Protection Agency Eastman Kodak Company Adva...

Kontak ohmic merupakan wilayah pada perangkat semikonduktor yang telah disiapkan sehingga kurva antara arus-tegangan (I-V) dari perangkat membentuk garis linear dan simetris. Jika karakteristik I-V adalah non-linear dan asimetris, kontak dapat memblokir sebagai Schottky kontak. Tipe kontak ohmic pada Semikonduktor antara lain pada bantalan logam teruapkan yang menggunakan pola Fotolitografi. Rendah-hambatan, kontak stabil sangat penting untuk kinerja dan kehandalan dari sirkuit dan persiapann...

 

Gereja Kalimantan Evangelis (Kalimantan Evangelical Church)Lambang Resmi Gereja Kalimantan EvangelisPenggolonganProtestanOrientasiCalvinisKitab suciBiblePemimpinPdt. Dr. Simpon F. Lion, S.Th., M.Th.WilayahKalimantan, IndonesiaKantor pusatBanjarmasin, Kalimantan Selatan, IndonesiaPendiri Rheinische Missionsgezelschaft Zending Barmen (RMG) Basler Misssionsgezellschaft Zending Basel (BM) Didirikan10 April 1839 (Baptisan Pertama bagi orang Dayak) KalimantanJemaat1.280Umat330.735 jiwa (Terus berta...

 

Related laws in the field of psychophysics An illustration of the Weber–Fechner law. On each side, the lower square contains 10 more dots than the upper one. However the perception is different: On the left side, the difference between upper and lower square is clearly visible. On the right side, the two squares look almost the same. The Weber–Fechner laws are two related scientific laws in the field of psychophysics, known as Weber's law and Fechner's law. Both relate to human perception...

French painter You can help expand this article with text translated from the corresponding article in French. (April 2017) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Do not translate text that appears unre...

 

Ling-Temco-VoughtLogo Stato Stati Uniti Forma societariaConglomerato Fondazione1961 Fondata daJames Ling Chiusura2000 Sede principaleCleveland SettoreIndustrie varie Sito webwww.ltvsteel.com/ Modifica dati su Wikidata · Manuale Un A-7 Corsair II della Ling-Temco-Vought, delle forze aeree elleniche, al British airshow, nel 2005 Ling-Temco-Vought (LTV) è stato un conglomerato statunitense esistito dal 1961 al 2000. Ha prodotto per l'industria aerospaziale, elettronica, metallurgica,...