Carlos Prío Socarrás

Carlos Prío Socarrás
Tổng thống Cuba thứ 11
Nhiệm kỳ
10 tháng 10 năm 1948 – 10 tháng 3 năm 1952
Thủ tướngManuel Antonio de Varona
Félix Lancís Sánchez
Oscar Gans
Phó Tổng thốngGuillermo Alonso Pujol
Tiền nhiệmRamón Grau
Kế nhiệmFulgencio Batista
Thủ tướng Cuba thứ 5
Nhiệm kỳ
13 tháng 10 năm 1945 – 1 tháng 5 năm 1947
Tiền nhiệmFélix Lancís Sánchez
Kế nhiệmRaúl López del Castillo
Thông tin cá nhân
Sinh(1903-07-14)14 tháng 7, 1903
Bahia Honda, Cuba
Mất5 tháng 4, 1977(1977-04-05) (73 tuổi)
Miami Beach, Florida, Mỹ
Đảng chính trịĐảng Cách mạng Cuba (Đích thực)
Phối ngẫuGina Karell
Mary Tarrero-Serrano
Quan hệAntonio Prío (em trai), Francisco Prío (anh trai), Celia Touzet
Con cáiRocio Guadalupe Prío-Karell
Maria Antonetta Prío-Tarrero
Maria Elena Prío-Tarrero
Carlos Prio-Touzet
Rodolfo Prio-Touzet
Alma materColegio de Belen
Đại học Havana
Chuyên mônLuật sư

Carlos Manuel Prío Socarrás (14 tháng 7 năm 1903 – 5 tháng 4 năm 1977) là chính khách người Cuba. Ông giữ chức Tổng thống Cuba từ năm 1948 cho đến khi bị lật đổ trong cuộc đảo chính quân sự do Fulgencio Batista phát động vào ngày 10 tháng 3 năm 1952, ba tháng trước khi cuộc bầu cử mới được tổ chức. Ông là vị tổng thống Cuba đầu tiên sinh ra ở một nước Cuba độc lập và là người cuối cùng giành được chức vụ của mình thông qua các cuộc bầu cử phổ thông đầy tính cạnh tranh. Ông đành sang Mỹ sống lưu vong cho tới khi tự tử ở tuổi 73.

Sự nghiệp chính trị

Năm 1940, Prío được bầu làm thượng nghị sĩ tỉnh Pinar del Río. Bốn năm sau, là thành viên đảng Partido Auténtico[1] Ramón Grau trở thành tổng thống, và trong thời kỳ chính quyền Grau, Prío lần lượt giữ chức Bộ trưởng Bộ Công chính, Bộ trưởng Bộ Lao động và Thủ tướng. Ngày 1 tháng 7 năm 1948, ông được bầu làm Tổng thống Cuba trên cương vị là thành viên của đảng Partido Auténtico.[2] Prío được sự hậu thuẫn của Tổng Tư lệnh Quân đội Tướng Genovevo Pérez Dámera và Đại tá José Luis Chinea Cárdenas, từng phụ trách tỉnh Santa Clara.

Theo Charles Ameringer, tám năm dưới thời Grau và Prío là,

[...] độc nhất vô nhị trong lịch sử Cuba. Đó là thời kỳ có trật tự hiến pháp và tự do chính trị. Dù sao thì đó cũng không phải là những 'năm vàng son', nhưng trong hai cuộc bầu cử (1944 và 1948), người dân Cuba đã có cơ hội bày tỏ mong muốn của mình về một nền cai trị tự do dân sự, tính ưu việt của văn hóa Cuba và đạt được độc lập về kinh tế. Nếu có những mâu thuẫn gay gắt trong xã hội Cuba dưới thời Auténticos, thì hoàn cảnh chỉ khác ở mức độ phức tạp và động lực gặp phải trong các xã hội tự do ở khắp mọi nơi (người Cuba có thường xuyên so sánh Havana với Chicago không?).[3]

Prío, được mệnh danh là el presidente cordial ("tổng thống thân mật"), đã cam kết tuân theo một quy tắc được đánh dấu bằng sự lịch sự, chủ yếu là tôn trọng quyền tự do ngôn luận. Một số dự án công trình công cộng và việc thành lập Ngân hàng Quốc gia và Tòa án Kiểm toán cũng nằm trong số những thành công của ông.

Tuy nhiên, nạn bạo lực giữa các phe phái chính trị và các báo cáo về hành vi trộm cắp và làm giàu cho bản thân trong hàng ngũ chính phủ đã hủy hoại nhiệm kỳ của Prío. Chính quyền Prío ngày càng bị công chúng coi là kém hiệu quả khi đối mặt với nạn bạo lực và tệ tham nhũng, giống như chính quyền Grau trước đó.

Với cuộc bầu cử dự kiến diễn ra vào giữa năm 1952, xuất hiện tin đồn về một cuộc đảo chính quân sự đã được lên kế hoạch của ứng cử viên tổng thống lâu năm Fulgencio Batista. Prío cảm thấy không có cơ sở hiến pháp nào để hành động như vậy cả. Những tin đồn này đều được chứng minh là sự thật. Ngày 10 tháng 3 năm 1952, Batista và cộng sự đã tung quân chiếm giữ cơ quan chỉ huy quân đội và cảnh sát trên khắp đất nước và đoạt lấy các đài phát thanh và truyền hình lớn. Batista lên nắm quyền khi Prío không thể nào kháng cự lại nổi nên ông đành lên máy bay và sang Mỹ sống lưu vong.

Theo lời Arthur M. Schlesinger Jr. thì Prío sau này đã nói về nhiệm kỳ tổng thống của mình:

Họ nói rằng tôi là vị tổng thống Cuba tệ hại. Điều đó có thể đúng. Nhưng tôi là vị tổng thống tốt nhất mà Cuba từng có.[4]

Đời tư và cái chết

Mộ của Carlos Prío Socarrás

Prio kết hôn lần đầu với Inés Georgina (Gina) Karell Pedrosa và họ có một cô con gái tên là Rocío Guadalupe Prío-Karell. Về sau ông kết hôn lần thứ hai với María Dolores "Mary" Tarrero-Serrano (1924-2010) vào ngày 17 tháng 6 năm 1945, tại Nhà nguyện Phủ Tổng thống, và họ sinh được hai cô con gái tên là María Antonetta Prío-Tarrero (sau lấy César Odio, cựu Quản lý Đô thị City of Miami) và María Elena Prío-Tarrero (đã ly hôn với Alfredo Duran, cựu chủ tịch Đảng Dân chủ Florida). Ông cũng có hai người con được công nhận với tình nhân cũ của mình là Celia Rosa Touzet Masfera: Carlos Prio-Touzet, một kiến trúc sư và Rodolfo (Rudy) Prío-Touzet.[cần dẫn nguồn]

Prío tự sát bằng một phát súng vào ngực vào ngày 5 tháng 4 năm 1977, tại Miami Beach, Florida, ở tuổi 73.[5][6] Ông và vợ là Mary được chôn cất tại Nghĩa trang và Lăng mộ Công viên Woodlawn (nay là Nghĩa trang và Lăng mộ Công viên Bắc Caballero Rivero Woodlawn) ở Miami, Florida.

Tham khảo

  1. ^ “A Cuban Solution to the Cuban Problem”. Autentico.org. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011.
  2. ^ “Datos Biograficos, Carlos Prio”. Autentico.org. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011.
  3. ^ Ameringer, Charles. The Cuban Democratic Experience: The Auténtico Years, 1944–1952. Gainesville: University Press of Florida (2000) p. 189 ISBN 0-8130-2667-9
  4. ^ Schlesinger, Arthur M. A Thousand Days: John F. Kennedy in the White House. New York: Houghton Mifflin (2002) p 216
  5. ^ “Carlos Prio Socarras, Once Cuba President, Kills Self”. The Los Angeles Times. 5 tháng 4 năm 1977. tr. 9. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2020 – qua Newspapers.com.
  6. ^ “The end of Prio”. Arizona Republic. Phoenix, Arizona. 8 tháng 4 năm 1977. tr. 6. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2020 – qua Newspapers.com.

Đọc thêm

  • Anuario Social de la Habana 1939, (Luz – Hilo S.A.)
  • Libro de Oro de la Sociedad Habanera, (Editorial Lex, 1950)
  • "En Defensa Del Autenticismo" – Aracelio Azcuy Y Cruz, Julio 1950, La Habana, P. Fernandez Y Cia.
  • Un Presidente Cordial:Carlos Prio Socarras, 1927–1964, by Mario Riera Hernandez, Ediciones Universal, Miami 1970.
  • Otero, Juan Joaquin (1954). Libro De Cuba, Una Enciclopedia Ilustrada Que Abarca Las Artes, Las Letras, Las Ciencias, La Economia, La Politica, La Historia, La Docencia, Y El Progreso General De La Nación Cubana – Edicion Conmemorative del Cincuentenario de la Republica de Cuba, 1902–1952. (tiếng Tây Ban Nha)

Liên kết ngoài

Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm:
Ramón Grau
Tổng thống Cuba
1948–1952
Kế nhiệm:
Fulgencio Batista
Tiền nhiệm:
Félix Lancís
Thủ tướng Cuba
13 tháng 10 năm 1945 – 1 tháng 5 năm 1947
Kế nhiệm:
Raúl López del Castillo

Read other articles:

Erra FaziraErra Fazira pada tahun 2015LahirFazira binti Wan Chek9 Februari 1974 (umur 50)Sungai Choh, Rawang, Selangor, MalaysiaPekerjaanAktris, penyanyi, Pembawa acara, ProduserTahun aktif1992-sekarangSuami/istriAbidin ​ ​(m. 2007; c. 2014)​Anak1Orang tuaWan Chek (bapak)Azizah Zaik (ibu)Karier musikGenre Pop R&B Balada Instrumen Vokal LabelSony Music Malaysia Fazira binti Wan Chek (lahir 9 Februari 1974) atau lebih dikenal dengan...

 

LohriApi unggun LohriJenisMusiman, tradisionalMaknaPerayaan pertengahan musim dingin, perayaan Titik Balik Musim DinginPerayaanApi unggun, lagu dan tarian (Bhangra dan Gidda )Tanggal13 Januari (kalender Punjabi)Terkait denganSankrant Pongal Bihu (Bhogali / Magh /Bhogi di Telugu) Lohri (bahasa Punjabi: ਲੋਹੜੀ (Gurmukhi), لوہڑی (Shahmukhi)) adalah sebuah perayaan Punjabi populer,[1][2] yang dirayakan oleh orang-orang dari wilayah Punjab di Asia Selatan.[3&#...

 

Olympic fencing event Men's épéeat the Games of the XXVIII OlympiadRound of 32 bout between Tourchine (RUS) and Kelsey (USA)VenueHelliniko Olympic ComplexDateAugust 17Competitors37 from 21 nationsMedalists Marcel Fischer  Switzerland Wang Lei  China Pavel Kolobkov  Russia← 20002008 → Fencing at the2004 Summer OlympicsÉpéemenwomenTeam épéemenwomenFoilmenwomenTeam foilmenSabremenwomenTeam sabremenvte The men's épée was a competition in fenc...

Al diavolo la celebritàMisha Auer nella scena iniziale del filmLingua originaleitaliano Paese di produzioneItalia Anno1949 Durata100 min Dati tecniciB/N Generecomico RegiaMario Monicelli, Steno SoggettoMario Monicelli, Steno (da Goethe) SceneggiaturaErnesto Calindri, Hobbes Dino Cecchini, Mario Monicelli, Steno, Geo Tapparelli ProduttoreMaleno Malenotti Casa di produzioneProduttori Associati, Scalera Film Distribuzione in italianoScalera FotografiaLeonida Barboni, Tonino Delli Colli Montaggi...

 

Pour les articles homonymes, voir Parc national du mont Rainier. Cet article est une ébauche concernant l’architecture ou l’urbanisme et le parc national du mont Rainier. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Mount Rainier National Historic Landmark DistrictGéographiePays  États-UnisÉtat WashingtonComté comté de PierceComté comté de LewisMassif Chaîne des CascadesAire protégée Parc ...

 

Danish hot dog stands This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Pølsevogn – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2016) (Learn how and when to remove this template message) Pølsevogn at Nørrebro in Copenhagen. Pølsevogn(e) (lit. 'sausage wagon(s)')[1] are hot dog st...

Lanskap Pamplona. Pamplona (bahasa Basque: Iruñea atau Iruña) merupakan kota yang terletak di sebelah utara Spanyol. Penduduknya berjumlah 191.000 jiwa (2004) dan luas wilayahnya adalah 23,55 km2. Artikel bertopik geografi atau tempat Spanyol ini adalah sebuah rintisan. Anda dapat membantu Wikipedia dengan mengembangkannya.lbs

 

Rott am Inn. Rott am Inn adalah kota yang terletak di Distrik Rosenheim, Bayern, Jerman. Kota Rott am Inn memiliki wilayah seluas 19,57 km2. Pada tahun 2006, Rott am Inn memiliki penduduk sebanyak 3.642 jiwa. lbsKota dan kotamadya di Rosenheim Albaching Amerang Aschau im Chiemgau Babensham Bad Aibling Bad Endorf Bad Feilnbach Bernau am Chiemsee Brannenburg Breitbrunn am Chiemsee Bruckmühl Chiemsee Edling Eggstätt Eiselfing Feldkirchen-Westerham Flintsbach Frasdorf Griesstätt Großkaro...

 

World Allround Speed Skating ChampionshipsThialf (Heerenveen)LocationHeerenveen, NetherlandsVenueThialfDates22–23 MarchMedalist men Koen Verweij  NED Jan Blokhuijsen  NED Denis Yuskov  RUSMedalist women Ireen Wüst  NED Olga Graf  RUS Yvonne Nauta  NED←2013 Hamar2015 Calgary→ The 2014 World Allround Speed Skating Championships took place at the indoor ice rink of the Thialf arena in Heerenveen, Netherlands, on 22–23 March 2014.[1] Ireen Wüst won ...

周處除三害The Pig, The Snake and The Pigeon正式版海報基本资料导演黃精甫监制李烈黃江豐動作指導洪昰顥编剧黃精甫主演阮經天袁富華陳以文王淨李李仁謝瓊煖配乐盧律銘林孝親林思妤保卜摄影王金城剪辑黃精甫林雍益制片商一種態度電影股份有限公司片长134分鐘产地 臺灣语言國語粵語台語上映及发行上映日期 2023年10月6日 (2023-10-06)(台灣) 2023年11月2日 (2023-11-02)(香�...

 

Nickname for electric chairs Old Sparky at the Tucker Unit, Arkansas. It was used to conduct 104 executions from 1926 to 1948. Old Sparky is the nickname of the electric chairs in Arkansas, Connecticut, Florida, Georgia, Illinois, Kentucky, Nebraska, New York, Ohio, Oklahoma, South Carolina, Texas, Virginia, and West Virginia. Old Smokey was the nickname of the electric chairs used in New Jersey, Pennsylvania, and Tennessee.[1] Old Sparky is sometimes used to refer to electric chairs ...

 

1981 Quebec general election ← 1976 April 13, 1981 1985 → ← outgoing memberselected members →122 seats in the 32nd National Assembly of Quebec 62 seats were needed for a majorityTurnout82.52% (2.75%)   First party Second party Third party   UN Leader René Lévesque Claude Ryan Roch LaSalle Party Parti Québécois Liberal Union Nationale Leader since October 14, 1968 April 15, 1978 January 9, 1981 Leader's seat Taillon Argenteui...

Para otros usos de este término, véase John Carpenter (desambiguación). John Carpenter Información personalNombre de nacimiento John Howard CarpenterOtros nombres JCNacimiento 16 de enero de 1948 (76 años) Carthage, Nueva York,Estados UnidosResidencia Los Ángeles Nacionalidad EstadounidenseReligión AteísmoLengua materna Inglés Características físicasAltura 1,83 mFamiliaCónyuge Adrienne Barbeau (matr. 1979; div. 1984)Sandy King (matr. 1990)...

 

World RallyChampionship   Current season 2024 World Rally Championship 2024 WRC2 Championship 2024 WRC3 Championship 2024 Junior WRC Championship Support categories Current: WRC2 WRC3 Junior WRC Former: PWRC SWRC FIA 2-Litre Current car classes Rally1 Rally2 Rally3 Rally4 Rally5 Related lists Drivers Champions Female Numbers Co-drivers Champions Manufacturers Champions Seasons Event winners Fatal accidents People Rallies Records Special stage Power Stage Video games Official games vte T...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。 出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: 高碕達之助 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL (2018年9月) 日本の政治家高碕 達之助たかさき たつのすけ �...

Canadian politician (1935–2023) For the Black Keys drummer, see Patrick Carney. For the baseball player, see Pat Carney (baseball). The HonourablePat CarneyPC CMPresident of the Treasury BoardIn officeMarch 31, 1988 – December 7, 1988Prime MinisterBrian MulroneyPreceded byDon MazankowskiSucceeded byDoug Lewis (acting)Minister for International TradeIn officeJune 30, 1986 – March 30, 1988Prime MinisterBrian MulroneyPreceded byJames KelleherSucceeded byJohn CrosbieMi...

 

Pour les articles homonymes, voir A4, Autoroute A4 et Autoroute de l'Est. Autoroute A4 L'autoroute A4 depuis le pont de Nogent, à Champigny-sur-Marne (Val-de-Marne). Autres dénominations Autoroute de l'Est (E25, E50) Historique Ouverture de 1970 à 1976 Caractéristiques Longueur 482 km Direction ouest / est Extrémité ouest Paris Intersections Boulevard Périphérique à BercyA86 à Saint-Maurice et Champigny-sur-MarneA104 à Croissy-BeaubourgA140 à Quincy-VoisinsA344 à ThilloisA2...

 

MagmaSunspot, Cannonbal e Magma (destra). Disegni di Salvador Larroca. UniversoUniverso Marvel Lingua orig.Inglese AutoriChris Claremont Sal Buscema EditoreMarvel Comics 1ª app.ottobre 1983 1ª app. inNew Mutants (vol. 1[1]) n. 8 Editore it.Play Press 1ª app. it.novembre 1989 1ª app. it. inNuovi Mutanti n. 8 Caratteristiche immaginarieAlter ego Amara Juliana Olivians Aquilla Alison Crestmere SessoFemmina Poteri pirocinesi controllo magmatico manipolazione tetto...

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Siege of Takabaru – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2024) Siege of TakabaruPart of Sengoku periodDateOctober, 1576LocationTakabaru castle, Hyūga Province, Kyushu31°56′08″N 131°00′37″E / 31.93556°N 131...

 

◄ Fevereiro ► Dom Seg Ter Qua Qui Sex Sáb 28 29 30 31 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 1 2 Ano: 2024 Década: 2020 Século: XXI Milênio: 3.º 3 de fevereiro é o 34.º dia do ano no calendário gregoriano. Faltam 331 dias para acabar o ano (332 em anos bissextos). Eventos históricos 1509: Batalha de Diu 1966: Uma réplica da Luna 9 1112 — Conde Raimundo Berengário III de Barcelona e condessa Dulce I da Provença se casam, unindo as fortu...