Cá sấu Gena

Ông sấu Gena
tiếng Nga: Крокодил Гена
The Soviet Union 1988 CPA 5917 stamp (Gena the Crocodile. Cheburashka. Shapoklyak)
Tem kỉ niệm Gena và Cheburashka năm 1988.
Sáng tạo bởiEduard Uspensky
Thiết kế bởiEduard Uspensky
Roman Kachanov và đồng nghiệp
Makoto Nakamura
Dmitry Dyachenko và đồng nghiệp
Lồng tiếng bởiVasily Livanov
Diễn viên đóng
hoạt họa chuyển động
Vasily Livanov (1969-1983)
Ưng Hoàng Phúc (2003)
Vladimir Ferapontov (2013)
Garri Bardin (1990-2013)
Diomid Vinogradov (2018)
Leonid Yarmolnik (2020)
Dima Bilan (2020)
Sergey Garmash (2023)
Artyom Bystrov (2023)
Thông tin
Bí danhKrakadil
Biệt danhSấu Phi châu
Giới tính
Nghề nghiệpThú nuôi trong thảo cầm viên
Gia đìnhCheburashka[1][2] (bạn chung nhà)
Nguồn gốcGuinée
Quốc tịch Liên Xô Nga

Cá sấu Gena (tiếng Nga: Крокодил Гена) là một nhân vật hư cấu trong tác phẩm Cá sấu Gena và những người bạn của tác gia Eduard Uspensky.[3]

Lịch sử

Chú cá sấu 50 tuổi tên Gena làm việc tại một thảo cầm viên trung tâm thành phố Moskva, ngụ tại Phố Bánh Khổng Lồ, nhà số 15, dãy Y. Chú cá sấu rất thích chơi loại nhạc cụ phong cầm và thích hát. Hai bài hay nhất của chú ta là "Birthday Song" và Goluboy vagon ("chiếc xe lửa xanh").[4]

Kỉ nguyên Tô Liên: Văn chương và hoạt họa

Gena is known as a friendly crocodile in the series of animation films Gena the Crocodile, Cheburashka and Shapoklyak by Roman Kachanov (Soyuzmultfilm studio). He debuted in the 1966 novel Gena the Crocodile and His Friends (ru) by Eduard Uspensky. The crocodile's name is a typical diminutive of the Russian male name Gennady. Gena and Cheburashka, also a title character in the series, are best friends.

The 50-year-old Gena works in a zoo as an attraction (or, as the original novel's author Uspensky had put it, "Gena the Crocodile worked in a zoo as a crocodile"). In his spare time, he plays the garmon and likes to sing. His two best-known songs are "Pust' begut neuklyuzhe..." and "Goluboy vagon" ("The Blue Train Car").

One rainy day, which happens to be his birthday, Gena sings the song: "Let the pedestrians run clumsily over puddles..." ("Пусть бегут неуклюже пешеходы по лужам..."), which contains the famous line: "Such a pity that one's birthday happens only once a year". This song, written by Vladimir Shainsky, has since become known as "Gena the Crocodile's Song". It continues to be extremely popular among Russophones of various ages and generations, and was also made popular in Finland by M. A. Numminen as "Minä soitan harmonikkaa" ("I Play the Accordion").

He is voiced by Vasily Livanov in the animated films.

The Mikoyan MiG-27 aircraft was given the nickname Крокодил Гена due to the distinctive shape of its nosecone.

Thời đại Liên bang Nga : Điện ảnh 3D

Arty Alligator (played by Christopher Bradley but unvoiced) from the 2021 American action comedy horror film Willy's Wonderland[5] was inspired by Gena the Crocodile from the 1969 Soviet stop motion animated Cheburashka cartoon Gena the Crocodile.[6]

Phong hóa

Bài ca của Cá sấu Gena (tiếng Nga: Песенка крокодила Гены, chuyển tự Latinh: Pesenka krokodila Geny; tiếng Anh: The Song of Crocodile Gena) là bài hát Liên Xô được lấy từ bộ phim hoạt hình cùng tên. Ít người biết được rằng, nó được xem như là một bài "Happy Birthday" của riêng thiếu nhi Nga.

Những nghệ sĩ thể hiện bài hát này được xem là hay nhất thực ra đó là do chính chú cá sấu Gena thể hiện, bao gồm cả phần huýt sáo và chơi phong cầm. Ngoài ra còn một bản nữa vào năm 1973 do Sergey Paramonov biểu diễn cùng Dàn hợp xướng Thiếu nhi Liên Xô, cũng rất nổi tiếng.[7]

Việt Nam, trong các bản nhạc rất thịnh hành thì bài này vẫn bị nhầm với tên gọi Cá sấu Ghinê, bài hát cũng được Thùy Trang (tức hoa hậu Thùy Lâm về sau) trình bà, nằm trong album Ca nhạc thiếu nhi - 10 chàng tý hon do hãng phim Phương Nam thực hiện năm 1996; ca khúc còn được các em thiếu nhi biểu diễn, thậm chí còn có một bản do ca sĩ Thanh Thảo trình bày trong liveshow "Nụ cười tuổi thơ" năm 2003 và một bản của ca sĩ Ưng Hoàng Phúc và nhóm H.A.T thể hiện. Đôi lúc bài hát còn bị lầm tưởng là dân ca Hungary mặc dầu ở Liên Xô trước đây và cả nước Nga bây giờ, nó rất nổi tiếng.

Trong chương trình kỷ niệm 10 năm thành lập kênh VTV3 của Đài Truyền hình Việt Nam, bài hát này còn được chế lại với những tên chương trình đã phát sóng trên VTV3, do các MC dẫn chương trình, biên tập viên cùng biểu diễn mang tính chất hài hước.[8]

Ngoạn cụ.
Ngoạn cụ.
Tượng ở công viên thiếu nhi.
Tượng ở công viên thiếu nhi.
Tượng ở công viên thiếu nhi.

Phần lời tiếng Nga

Пусть бегут неуклюже
Пешеходы по лужам,
А вода по асфальту рекой.
И неясно прохожим
В этот день непогожий,
Почему я веселый такой?
А я играю на гармошке
У прохожих на виду.
К сожаленью, день рожденья
Только раз в году.
Прилетит вдруг волшебник
В голубом вертолете
И бесплатно покажет кино.
С днем рожденья поздравит
И, наверно, оставит
Мне в подарок пятьсот эскимо.
А я играю на гармошке
У прохожих на виду.
К сожаленью, день рожденья
Только раз в году.

Lời tiếng Việt

Mưa vẫn rơi đường ngập nước nhựa trơn khó đi
Mà những đứa lội chân cứ đi lạng quạng như xe lắc lư
Mưa vẫn rơi một ngày mưa trời không sáng tươi
Mà sao em thấy vui lạ quá!
Em không buồn, em không buồn
Rồi em chơi đàn, ngồi ôm phong cầm
Cạnh ông qua đường mưa còn rơi
Và đáng tiếc thay ngày sinh cuối năm
Mà thế thôi, tiếc hoài.
Như giấc mơ, một hôm bỗng nàng tiên tới đây,
Ngồi trực thăng màu xanh lá cây, rạp cine phim rất hay
Eskimo quà ngày sinh nhật em rất duyên
Là năm trăm chiếc kem thật ngon; kem thơm giòn, kem thơm giòn
Rồi em chơi đàn, ngồi ôm phong cầm
Cạnh ông qua đường mưa còn rơi
Và đáng tiếc thay ngày sinh cuối năm
Mà thế thôi, tiếc hoài.

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Bản mẫu:Публикация
  2. ^ “Необычные места и памятники”. unplaces.ru. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ Hellman, Ben (2013). Fairy Tales and True Stories: The History of Russian Literature for Children and Young People (1574 - 2010). Brill. tr. 550. ISBN 9789004256385. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ Успенский Э. Бизнес крокодила Гены // Крокодил Гена и его друзья. — Ростов-на-Дону, 1992. — 272 с. — ISBN 5-7507-0873-X.
  5. ^ Willy's Wonderland.
  6. ^ Gena the Crocodile.
  7. ^ “С журавлиной стаей. Судьба Мастера / Russia.tv”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadlink= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  8. ^ “Банк России выпускает в обращение памятные монеты из драгоценного и недрагоценных металлов”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadlink= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)

Liên kết

Read other articles:

Grand Prix Sepeda Motor F.I.M. musim 2023 Sebelum: 2022 Sesudah: 2024 MotoGP musim 2023Moto2 musim 2023MotoE musim 2023 Grand Prix Sepeda MotorFédération Internationalede Motocyclisme Musim saat ini MotoGP musim 2024Moto2 musim 2024Moto3 musim 2024MotoE musim 2024 Kategori kelas MotoGP • Moto2 • Moto3 • MotoE Daftar terkait Pembalap (Juara • (per tahun) • 500cc/MotoGP • 350cc • 250cc/Moto2 • 125cc/Moto3 • 50/80cc) Pemenang lomba • Peraih Pole • Rekor • (semua kelas)...

 

Kitab Mormon Plakat-plakat Kecil Nefi Kitab Nefi Pertama Kitab Nefi Kedua Kitab Yakub Kitab Enos Kitab Yarom Kitab Omni Kontribusi Mormon Kata-Kata Mormon Perpendekan Mormon dari Plakat-plakat Besar Nefi Kitab Mosia Kitab Alma Kitab Helaman Kitab Nefi Ketiga Kitab Nefi Keempat Kitab Mormon Tambahan dari Moroni Sebagian Kitab Mormon Kitab Eter Kitab Moroni lbs Kitab Yarom (/ˈdʒærəm/) adalah salah satu kitab yang tercantum dalam Kitab Mormon. Menurut kitab tersebut, kitab tersebut ditulis o...

 

The Marshals Founded 2004 Arena Hara Arena Based in Dayton, Ohio Colors Black, blue, silver League National Indoor Football League Principal Owner/General Manager Doug Hortman Head coach Derrick Davidson Director of Football Operations P.J. Conboy Official Dance Team Diamond Deputies Mascot Touchdown 2004 Waco Marshals vs Beaumont Drillers The Marshals were a professional indoor football team based out of Dayton, Ohio. They played their 2007 home games out of Hara Arena in Dayton, Ohio, but ...

2010 single by TaeyeonI Love YouSingle by Taeyeonfrom the album Athena: Goddess of War OST A-sideI Love YouB-sideI Love You (Instrumental)ReleasedDecember 13, 2010 (2010-12-13)Recorded2010Length3:22LabelS.M. EntertainmentSongwriter(s)Ahn YoungminProducer(s)Lee Soo ManKim Taeyeon singles chronology Like a Star (2010) I Love You (2010) Different (2011) Music videoI Love You MV on YouTubeI Love You MV 2 on YouTube I Love You (Korean: 사랑해요; RR: Sal...

 

Uruguayan footballer and manager (born 1971) In this Spanish name, the first or paternal surname is Montero and the second or maternal family name is Iglesias. Paolo Montero Montero in 2010Personal informationFull name Rónald Paolo Montero IglesiasDate of birth (1971-09-03) 3 September 1971 (age 52)Place of birth Montevideo, UruguayHeight 1.79 m (5 ft 10 in)Position(s) Centre-back, Left-backTeam informationCurrent team Juventus U19 (manager)Youth career1990 Peñar...

 

Pour les articles homonymes, voir Maréchal. Marion Maréchal Marion Maréchal en 2018. Fonctions Vice-présidente exécutive de Reconquête En fonction depuis le 19 avril 2022(1 an, 11 mois et 14 jours) Avec Nicolas BayGuillaume Peltier Président Éric Zemmour Conseillère régionale deProvence-Alpes-Côte d'Azur 18 décembre 2015 – 7 juillet 2017(1 an, 6 mois et 19 jours) Élection 13 décembre 2015 Circonscription Vaucluse Président Christian EstrosiRenau...

Indian television channel Television channel Discovery KidsCountryIndiaBroadcast areaIndian subcontinentHeadquartersMumbai, Maharashtra, IndiaProgrammingLanguage(s) Hindi Tamil Telugu Malayalam Kannada Picture format576i SDTVOwnershipOwnerWarner Bros. Discovery IndiaSister channelsSee List of channels owned by Warner Bros. Discovery IndiaHistoryLaunched7 August 2012LinksWebsiteDKids Discovery Kids is an Indian cable and satellite television channel operated by Warner Bros. Discovery India. Th...

 

1923 silent film by Robert Z. Leonard Fashion RowDirected byRobert Z. LeonardWritten byAlfred A. CohnSada CowanHoward HigginProduced byRobert Z. LeonardStarringMae MurrayEarle FoxeFreeman WoodCinematographyOliver T. MarshProductioncompanyTiffany PicturesDistributed byMetro PicturesRelease date December 3, 1923 (1923-12-03) Running time70 minutesCountryUnited StatesLanguageSilent (English intertitles) Fashion Row is a 1923 American silent drama film directed by Robert Z. Leonard...

 

Kemutasarifan Gunung LebanonCebel-i Lübnan MutasarrıflığıKemutasarifan di Kesultanan Utsmaniyah1861–1918Kemutasarifan tahun 1914Ibu kotaDeir al-Qamar[1]Populasi • 1870[2] 110000 SejarahSejarah • Didirikan 1861• Pendudukan Prancis 1918 Didahului oleh Digantikan oleh Sidon Eyalet Occupied Enemy Territory Administration Sekarang bagian dari Lebanon Kemutasarifan Gunung Lebanon[3][4][5] (Arab: متصرفية جبل...

2005 studio album by Paul WellerAs Is NowStudio album by Paul WellerReleased11 October 2005RecordedMarch 2005StudioWheeler End StudiosGenreRockLength53:16LabelYep RocProducerPaul WellerJan Stan KybertPaul Weller chronology Studio 150(2004) As Is Now(2005) Catch-Flame!(2006) Professional ratingsAggregate scoresSourceRatingMetacritic74/100[1]Review scoresSourceRatingAllMusic[2]The Independent(not rated)[6]NME[4]The Observer[5]Pitchfork Media(7.2/...

 

Sceaux 行政国 フランス地域圏 (Région) イル=ド=フランス地域圏県 (département) オー=ド=セーヌ県郡 (arrondissement) アントニー郡小郡 (canton) 小郡庁所在地INSEEコード 92071郵便番号 92330市長(任期) フィリップ・ローラン(2008年-2014年)自治体間連合 (fr) メトロポール・デュ・グラン・パリ人口動態人口 19,679人(2007年)人口密度 5466人/km2住民の呼称 Scéens地理座標 北緯48度4...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (mai 2017). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ? Comme...

The AbyssUna scena del filmTitolo originaleThe Abyss Lingua originaleinglese Paese di produzioneStati Uniti d'America Anno1989 Durata140 min (versione cinematografica)171 min (versione estesa) Rapporto2,39:1 Generefantascienza RegiaJames Cameron SoggettoJames Cameron SceneggiaturaJames Cameron ProduttoreGale Anne Hurd (versione originale)Van Ling (special edition) Casa di produzione20th Century Fox, Pacific Western, Lighstorm Entertainment Distribuzione in italiano20th Century Fox FotografiaM...

 

إبراهيم شاه (سلطان جوهر) معلومات شخصية الوفاة 16 فبراير 1685   رياو  سبب الوفاة سم  مواطنة سلطنة جوهر  الأولاد محمود شاه الثاني  الأب راجا باجو  مناصب سلطان جوهر   في المنصب1677  – 1685  عبد الجليل شاه الثالث  محمود شاه الثاني  الحياة العملية المهنة حاكم&#...

 

BidatsuKaisar JepangBerkuasa572 – 585 (tradisional)PendahuluKimmeiPenerusYōmeiKelahiran538Kematian14 September 585PemakamanKawachi no Shinaga no naka no o no misasagi (Osaka)Kaisar Bidatsu (敏達天皇code: ja is deprecated , Bidatsu-tennō, 538 – 14 September 585) adalah kaisar Jepang ke-30.[1] Narasi tradisional Dalam Nihonshoki, dia dipanggil Nunakura no Futotamashiki (渟中倉太珠敷code: ja is deprecated ). Istananya di Provinsi Yamato disebut Osada no Miya dari Iware.&#...

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (avril 2020). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ? Com...

 

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in German. (February 2009) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the German article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikip...

 

Pour les articles homonymes, voir Alton. Ne doit pas être confondu avec John Altoon. John Alton De g. à d. : Allan Dwan (réalisateur), Arlene Dahl et John Alton, sur le tournage de Deux rouquines dans la bagarre (1956, photo promotionnelle) Données clés Nom de naissance Johann Jacob Altmann Naissance 5 octobre 1901Sopron, Hongrie(alors en Autriche-Hongrie) Nationalité Américaine Décès 2 juin 1996 (à 94 ans)Santa MonicaCalifornie, États-Unis Profession Directeur de la pho...

2001 في أفغانستانمعلومات عامةالسنة 2001 2000 في أفغانستان 2002 في أفغانستان تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات سنوات 1999 2000 2001 2002 2003 علم أفغانستان الجدول الزمني لتاريخ أفغانستان فيما يلي قوائم الأحداث التي وقعت خلال عام 2001 في أفغانستان. أحداث 7 أكتوبر – الحرب في أفغانستان سياسة ...

 

Photography genre consisting of shooting dark-colored scenes Example of a low-key photograph Low-key photography is a genre of photography consisting of shooting dark-colored scenes by lowering or dimming the key or front light illuminating the scene (low-key lighting), and emphasizing natural[1] or artificial light[2] only on specific areas in the frame.[3] This photographic style is usually used to create a mysterious atmosphere, that only suggests various shapes, of...