Cá chó

Cá chó
Thời điểm hóa thạch: Upper Cretaceous–recent [1]
Một con cá chó
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Liên bộ (superordo)Protacanthopterygii
Bộ (ordo)Esociformes
Họ (familia)Esocidae
G. Cuvier, 1817
Chi (genus)Esox
Linnaeus, 1758
Loài điển hình
Esox lucius
Linnaeus, 1758

Chi Cá chó (Danh pháp khoa học: Esox) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹchâu Âu. Loài nổi bật trong chi này là cá chó phương bắc (Esox lucius) và mới đây nhất là loài mới được phát hiện là cá chó Aquitanian (Esox aquitanicus). Chúng được coi là tồn tại từ kỷ Paleogene cho tới nay[2] Những dữ liệu khảo cổ ghi nhận sự hiện diện Northern pike trong khu vực Aquitaine thời Pleistocen (cách đây 2,5 triệu năm) cho thấy chúng có nguồn gốc từ sông Dordogne và Garone. Đây là những loại cá dữ thích sống ở nơi nước ít chảy, ven bờ sông, bờ hồ có nhiều cây cỏ. Cá chó là một trong những loại cá nước ngọt có khả năng thích nghi tốt nhất chúng sống được ở những nơi nước rất lạnh, cũng ở được trong nước ấm và cả nước bùn lầy. Loại cá chó này có nhiều ở Bắc Mỹ và Bắc Âu. Cá chó biểu hiện cho một sức sống mãnh liệt, dũng mãnh và rất thông minh nên việc bắt được loài vật này là rất khó.

Các loài

Hiện có các loài sau đây đã được ghi nhận:[3]

  • Esox aquitanicus Denysa, Dettaib, Persatc, Hautecœura & Keitha, 2014 (Aquitanian pike) [4]
  • Esox americanus (American pickerel)
    • Esox americanus americanus J. F. Gmelin, 1789 (Redfin pickerel)
    • Esox americanus vermiculatus Lesueur, 1846 (Grass pickerel)
  • Esox cisalpinus Bianco & Delmastro, 2011 (= Esox flaviae Lucentini et al. 2011 [5]) (Southern pike)
  • Esox lucius Linnaeus, 1758 (Northern pike) Cá chó phương Bắc gọi đơn giản là cá chó ở Anh, Ireland, hầu hết các vùng của Hoa Kỳ, hoặc jackfish tại Canada hoặc chỉ đơn giản là "Northern" tại vùng Trung Tây Thượng của Hoa Kỳ), là một loài cá ăn thịt của chi Esox. Chúng là điển hình của nước lợ và nước ngọt ở Bắc bán cầu.
  • Esox masquinongy Mitchill, 1824 (Muskellunge) hay cá muskellunge là một loài cá nước ngọt không phổ biến ở Bắc Mỹ, thành viên lớn nhất của họ Esocidae. Chúng còn có các tên gọi khác như muscallonge, milliganong, maskinonge, muskie hoặc musky.
  • Esox niger Lesueur, 1818 (Chain pickerel)
  • Esox reichertii Dybowski, 1869 (Amur pike)
  • Hóa thạch Esox kronneri Grande, 1999[6]

Trong số chúng, loài cá chó Aquitanian là loài mới được phát hiện năm 2014 trong hệ thống thoát nước Adour, của Pháp. Các con cá dạng này sống trong hệ thống cống rãnh ở Rhine, sông Seine, Loire và Rhône đã có hồ sơ ghi chép từ lâu. Loài cá mới được đặt tên là Aquitanian pike (Esox aquitanicus) vì mẫu thu được ở Aquitaine. Cá mới có màu xám nhưng dọc hai bên lườn là những sọc vàng, xanh khá lạ mắt với 16 - 30 thanh màu như vậy, cá trưởng thành có thêm những vạch nhỏ màu cẩm thạch. Loài cá mới này có thể dài hơn 1 m. Những con cá mới này hiện đang có ở Charente, Dordogne, Eyre, và Adour. Các con cá Aquitanian pike (Esox aquitanicus) có đặc điểm sinh thái, hành vi và cách săn mồi gần giống với Northern pike và có thể lai với nhau khi chung sống.[7]

Đặc điểm

Cá chó kiên nhẫn ẩn mình giữa cây cỏ dưới nước, chúng ngụy trang nhờ những đốm đen trắng trên người và lặng im bất động suốt một thời gian dài, chờ những con mồi lơ đãng đến đúng tầm. Khi thời cơ đến, cá chó lao ra, chộp con mồi bằng hai cái hàm chắc khỏe. Cá chó tấn công với tốc độ nhanh, nên khó có con mồi nào chạy thoát. Đến 90% thức ăn của cá chó là những con cá có kích thước nhỏ, nhưng cá chó cũng bắt ăn thêm bất cứ động vật sống nào mà hàm của chúng chộp được. Cá chó ăn cả côn trùng, rắn, vịt con, ếch nhái, tôm, chim nước, loài gặm nhấm và nhiều loại thú có vú nhỏ khác. Kích thước thức ăn vừa miệng nhất của cá chó là từ 1/3 đến 1/2 kích thước cơ thể chúng. Cá chó lớn cũng thích ăn thịt cả những con cá chó nhỏ hơn. Những con cá chó to (thường là cá cái) còn ăn cả cá chết, cá sắp chết hay cá bệnh.

Răng của cá chó không thể cắn đứt con mồi mà chỉ có chức năng giữ chặt con mồi và đẩy con mồi xuống thực quản nhờ vào chuyển động xen kẽ của hàm trên và hàm dưới. Dịch tiêu hóa của cá chó rất mạnh, có thể tiêu hủy không chỉ con mồi mà còn làm tiêu biến luôn cả lưỡi câu, muỗng thép hay dây kim loại. Do vậy, cá chó chẳng ngần ngại gì mà không tấn công và ăn cả những con cá đang bị mắc câu. Khi những con cá chó lớn bị bắt hết, những con cá chó nhỏ hơn sẽ phát triển vì loại đi được 1 kẻ thù. Trong tự nhiên, cá chó lớn thường ăn thịt cá chó nhỏ hơn, tự tạo ra sự cân bằng sinh thái. Nhiều nơi người ta còn gọi cá chó là "sói nước", "sát thủ ao hồ", hay "cá mập nước ngọt".

Sinh trưởng

Cá cái to hơn cá đực. Vào đầu xuân, khi băng tuyết bắt đầu tan ra thì cũng là lúc cá chó đẻ trứng bên rìa nước, thậm chí trên các đồng cỏ ngập nước do tuyết tan. Một con cá nặng 1,4 kg có thể đẻ 35.000 trứng, một con nặng 13 kg có thể đẻ ra 300.000 trứng. Nhiều cá đực bơi theo sau cá cái để thụ tinh cho trứng. Tuy nhiên, những con cá cái to lớn sau khi đẻ trứng xong có thể quay sang ăn thịt cả những con cá đực vừa mới thụ tinh cho trứng của mình. Cá bố và cá mẹ không hề chăm sóc trứng lẫn cá con. Trứng bám chặt vào cây cỏ và nở sau 10-15 ngày, tỉ lệ trứng được thụ tinh là trên 50%, trứng và con non sau đó chết rất nhiều.

Con cá non vẫn bám vào thân cây cỏ, nhờ cái giác hút ở phía trước đầu cho đến khi lòng đỏ trứng được dùng hết. Lúc này con non bắt đầu chuyển sang ăn động vật không xương sống nhỏ. Phần lớn trứng và con non mới nở trở thành mồi cho cá chó lớn, cá rô, cá tuế, chim nước, thú nước và một số loại côn trùng. Chưa tới 0,1% trứng phát triển được đến lúc trưởng thành. Hầu hết thời gian cá chó non phải sống ẩn nấp, tránh kẻ thù. Nhờ thói quen ăn nhiều nên cá non lớn rất nhanh, trong vòng 1 năm đã dài đến 20 cm.

Cá chó lớn có hai kẻ thù chính: Cá mút đá và con người. Loại cá này thường bị người ta lùng bắt bởi chúng ăn nhiều loại cá có giá trị kinh tế. Người ta đã biết xem cá chó như là một loại cá dùng cho môn thể thao câu cá. Cá chó vẫn năng động ngay cả vào mùa đông nước giá lạnh, chúng lại rất háu ăn nên dễ bị mắc câu. Cá chó cái trong thời gian đẻ trứng thường xuất hiện không ở nơi nước cạn nên dễ dàng trở thành mồi của gấu, chó và những động vật ăn thịt khác.

Chú thích

  1. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2008). "Esocidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2008.
  2. ^ “PaleoBiology Database: Esox, basic info”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Esox trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
  4. ^ Denysa, G. P. J., Dettaib, A., Persatc, H., Hautecœura, M. & Keitha, P. (2014). Morphological and Molecular Evidence of Three Species of Pikes Esox spp. (Actinopterygii, Esocidae) in France, including the Description of A New Species. in press
  5. ^ Lucentini, Puletti, Ricciolini, Gigliarelli, Fontaneto, Lanfaloni, Bilò, Natali, Panara (2011). Molecular and Phenotypic Evidence of a New Species of Genus Esox (Esocidae, Esociformes, Actinopterygii): The Southern Pike, Esox flaviae. PLoS ONE 6(12): e25218. doi:10.1371/journal.pone.0025218
  6. ^ Grande, L. (1999). “The First Esox (Esocidae: Teleostei) from the Eocene Green River Formation, and a Brief Review of Esocid Fishes”. Journal of Vertebrate Paleontology. 19 (2): 271–292. doi:10.1080/02724634.1999.10011141.
  7. ^ Phát hiện một loài cá mới ở Pháp Tạ Xuân Quan, báo Thanh Niên Thứ Sáu, 23/01/2015, 09:57:53 GMT+7

Liên kết ngoài

  • Esox in the World Register of Marine Species
  • Esox trên ION
  • Esox

Read other articles:

Archosauromorpha Periode 260–0 jtyl PreЄ Є O S D C P T J K Pg N Kemungkinan catatan Perem Tengah Archosauromorpha Baris 1: Sharovipteryx mirabilis and Crocodylus porosusBaris 2: Pardalotus punctatus and Hyperodapedon fischeriBaris 3: Tanystropheus longobardicusTaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasReptiliaTanpa nilaiArchosauromorpha Subkelompok †Aenigmastropheus †Elachistosuchus? †Prolacertoides †Choristodera? †Kuehneosauridae? †Drepanosauridae? †Helveticosauridae?...

 

Line of DutyGenreDrama polisi BritaniaKriminalFiksi detektifThrillerPembuatJed MercurioDitulis olehJed MercurioSutradaraDavid CaffreyDouglas MackinnonDaniel NettheimMichael KeillorJohn StricklandJed MercurioSue TullyPemeran Martin Compston Vicky McClure Adrian Dunbar Craig Parkinson Lennie James Keeley Hawes Daniel Mays Thandie Newton Stephen Graham Anna Maxwell Martin Penggubah lagu temaCarly ParadisNegara asalBritania RayaBahasa asliInggrisJmlh. seri6Jmlh. episode36 (daftar episode)Produks...

 

Kualuh SelatanKecamatanKantor Kecamatan Kualuh SelatanPeta lokasi Kecamatan Kualuh SelatanNegara IndonesiaProvinsiSumatera UtaraKabupatenLabuhanbatu UtaraPemerintahan • Camat- SUHERMAN SIAGIAN SE.MSiPopulasi • Total51,039 jiwa (2.001) jiwaKode Kemendagri12.23.08 Kode BPS1223050 Luas344,51 km²Desa/kelurahan1 kelurahan 11 desa Kualuh Selatan adalah sebuah kecamatan di Kabupaten Labuhanbatu Utara, Sumatera Utara, Indonesia. Pariwisata Di Kecamatan Kualuh Selatan ter...

Kaeng phetKaeng phet mu kari merah babiNama lainKari merahJenisKariTempat asalThailandBahan utamaBumbu kari merah (bawang merah, bawang putih, cabai merah kering, lengkuas, terasi, garam, kulit jeruk purut, ketumbar, biji ketumbar, jintan putih, lada, sereh), santanSunting kotak info • L • BBantuan penggunaan templat ini  Media: Kaeng phet Bahan bumbu kari merah sebelum dihaluskan Kaeng phet atau kari merah (Thai: แกงเผ็ดcode: th is deprecated ; RTGS: kaen...

 

Julien Féret Informasi pribadiNama lengkap Julien FéretTanggal lahir 5 Juli 1982 (umur 41)Tempat lahir Saint-Brieuc, PrancisTinggi 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in)Posisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini RennesNomor 8Karier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2000–2003 Rennes B 49 (4)2003–2004 Cherbourg 24 (2)2004–2005 Chamois Niortais 31 (2)2005–2008 Reims 96 (33)2008–2011 Nancy 120 (21)2011– Rennes 31 (8) * Penampilan dan gol di klub senior hanya dihitung ...

 

Lockheed JetStarUSAF JetStarTipePesawat jet bisnisTerbang perdana4 September 1957StatusTidak diproduksi, dalam pelayananPengguna utamaIRIAFPengguna lainAngkatan Udara MeksikoTahun produksi1957-1978Jumlah produksi204 Lockheed JetStar (sebutan perusahaan L-329 dan L-1329, dinamai C-140 di USAF) adalah jet bisnis sayap rendah (low wing) yang diproduksi dari awal 1960-an hingga 1970-an. JetStar adalah pesawat jet bisnis pertama dalam layanan. JetStar juga merupakan salah satu pesawat terbesar di ...

Species of fish Astyanax baileyi An illustration of Astyanax baileyi Conservation status Data Deficient  (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Actinopterygii Order: Characiformes Family: Characidae Genus: Astyanax Species: A. baileyi Binomial name Astyanax baileyiRosen, 1972 Astyanax baileyi is a small freshwater fish native to northern Guatemala. Based on several visual aspects, it was once considered a member of...

 

Albert Gerard Bert Koenders (pelafalan dalam bahasa Belanda: [ˈɑlbərt ˈɣɪːrɑrt bɛrt ˈkundərs]; lahir di Arnhem, 28 Mei 1958) adalah politisi dan diplomat Belanda, serta anggota Partai Buruh. Dia menjadi Menteri Luar Negeri Belanda dari 17 Oktober 2014 sampai 26 Oktober 2017. Pranala luar Drs. A.G. (Bert) Koenders, Parlement.com lbsMenteri Urusan Luar Negeri BelandaKementerian Urusan Luar Negeri Schimmelpenninck Bentinck van Nijenhuis Lightenvelt Van Sonsbeeck Ja. van Zuyle...

 

1988 film by Richard Donner ScroogedTheatrical release posterDirected byRichard DonnerScreenplay byMitch GlazerMichael O'DonoghueBased onA Christmas Carolby Charles DickensProduced byRichard DonnerArt LinsonStarring Bill Murray Karen Allen John Forsythe Bobcat Goldthwait Carol Kane Robert Mitchum Michael J. Pollard Alfre Woodard CinematographyMichael ChapmanEdited byFredric SteinkampWilliam SteinkampMusic byDanny ElfmanProductioncompanyMirage ProductionsDistributed byParamount PicturesRelease...

Questa pagina sugli argomenti società e cultura sembra trattare argomenti unificabili alla pagina Comunità degli Italiani di Zagabria. Commento: Così come stabilito da procedura di cancellazione Puoi contribuire unendo i contenuti in una pagina unica. Questa voce o sezione sull'argomento storia contemporanea è priva o carente di note e riferimenti bibliografici puntuali. Sebbene vi siano una bibliografia e/o dei collegamenti esterni, manca la contestualizzazione delle fonti con...

 

Arthur Ernest StreetonPotret dari Streeton karya Tom Roberts, 1891, Art Gallery of New South WalesLahirArthur Ernest Streeton(1867-04-08)8 April 1867Mount Duneed, Victoria, AustraliaMeninggal1 September 1943(1943-09-01) (umur 76)Olinda, Victoria, AustraliaKebangsaanAustralianDikenal atasLukisanGerakan politikHeidelberg SchoolSuami/istriNora Clench Sir Arthur Ernest Streeton (8 April 1867 – 1 September 1943) adalah pelukis lanskap berkebangsaan Australia dan anggota terke...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Pratella (disambigua). Pratellacomune Pratella – Veduta LocalizzazioneStato Italia Regione Campania Provincia Caserta AmministrazioneSindacoEmilio Sion (lista civica Voltiamo pagina) dal 27-5-2019 TerritorioCoordinate41°24′N 14°11′E / 41.4°N 14.183333°E41.4; 14.183333 (Pratella)Coordinate: 41°24′N 14°11′E / 41.4°N 14.183333°E41.4; 14.183333 (Pratella) ...

Pour les articles homonymes, voir Poltava (homonymie). Poltava (uk) Полтава Héraldique Drapeau Administration Pays Ukraine Oblast  Oblast de Poltava Maire Kateryna Yamshchykova[1] Code postal 36000 — 36499 Indicatif tél. +380 532 Démographie Population 288 324 hab. (2019) Densité 2 799 hab./km2 Géographie Coordonnées 49° 34′ nord, 34° 34′ est Altitude 169 m Superficie 10 300 ha = 103 km2 Divers Fo...

 

The Forbidden MarriagePoster PromosiHangul금혼령, 조선 혼인 금지령 Hanja禁婚令, 朝鮮 婚姻 禁止令 Arti harfiahGeumhollyeong, Joseon's Marriage BanAlih AksaraGeumhollyeong, Joseon Hon-in Geumjiryeong Genre Drama Sejarah[1] Komedi romantis[1] BerdasarkanThe Forbidden Marriageoleh Chun Ji-hye[2]PengembangKim Ho-jun (perencanaan)[3]Ditulis olehChun Ji-hyeSutradara Park Sang-woo[4] Jeong Hoon[4] PemeranPark Ju-hyunKim Young-daeKim...

 

Cover art of the first Japanese DVD volume of Romeo × Juliet, featuring the title characters Romeo × Juliet (ロミオ×ジュリエット, Romio to Jurietto) is a 24-episode anime television adaptation of Romeo and Juliet, a 16th-century tragedy originally written by William Shakespeare. The English playwright himself makes a cameo appearance in the series as a minor character.[1] The series was produced jointly by Gonzo and SKY Perfect Well Think, with Fumitoshi Oizaki as the mai...

Motor vehicle Chevrolet CobaltOverviewManufacturerGeneral MotorsProduction2004–20102011–presentModel years2005–2010 (North America)2011–presentBody and chassisClassCompact carLayoutFront engine, front wheel driveChronologyPredecessorGeo/Chevrolet Prizm (Cobalt)Chevrolet Cavalier (Cobalt)Pontiac Sunfire (G5)SuccessorChevrolet Cruze (Cobalt)Buick Verano (G5) Chevrolet Onix (3rd generation) The Chevrolet Cobalt is a compact car introduced by Chevrolet in 2004 for the 2005 model yea...

 

Zhou TongWater Margin characterFirst appearanceChapter 5NicknameLittle Conqueror小覇王Rank87th, Empty Star (地空星) of the 72 Earthly FiendsTiger Cub Scouting General of LiangshanOriginBandit chiefAncestral home / Place of originQingzhou (in present-day Shandong)WeaponSpear (走水綠沉槍)NamesSimplified Chinese周通Traditional Chinese周通PinyinZhōu TōngWade–GilesChou T'ung In this Chinese name, the family name is Zhou. Zhou Tong is a fictional character in Water Margin, one of...

 

Dutch politician (born 1973) This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Arjan El Fassed – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2015) (Learn how and when to remove this message...

Schematischer Aufbau eines typischen Strickleiternervensystems Ein Strickleiternervensystem (auch: metameres Nervensystem) ist ein Nervensystem, das aus mehreren segmental angeordneten Ganglienpaaren besteht. Die intrasegmental gelegenen und die Ganglien eines Segments verbindenden „Sprossen“ werden dabei als Kommissuren, die intersegmentalen „Holme“ links und rechts als Konnektive bezeichnet. Diese in der Regel ventral liegenden Nervensysteme, die daher auch als Bauchmark bezeichnet ...

 

Italian friar, architect, antiquary, archaeologist, and classical scholar This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Giovanni Giocondo – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2014) (Learn how and when to remove this message) Giovanni GiocondoGiovanni Giocondo portraitBorn1433Verona, Republi...