Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA.
"Bảng chữ cái" trong tiếng Armenia là այբուբենaybuben (phát âm tiếng Armenia: [ɑjbubɛn]), đặt theo tên hai ký tự đầu tiên: ⟨Ա⟩ tiếng Armenia: այբayb và ⟨Բ⟩ tiếng Armenia: բենben. Tiếng Armenia được viết từ trái sang phải.[3]
^ Chỉ dùng trong cách viết cổ điển, đầu từ và một số trường hợp khác.
^ Ngoại trừ ով /ov/ "ai" và ովքեր /ovkʰer/ "(những người) đó".
^Người Armenia Iran phát âm ký tự này là [ɹ], như trong tiếng Armenia cổ điển.
^ Trong cách viết cổ điển, ու và և được xem là âm kép. Trong lối viết đổi mới, chúng là những ký tự.
^ Trong lối viết đổi mới, ւ chỉ xuất hiện như một phần của ու. Trong lối viết cổ điển, nó thường thể hiện /v/, trừ trường hợp âm kép իւ /ju/. իւ được thay thế bởi յու.
^ Trừ trong dạng hiện tại của động từ "to be": եմ /em/ "I am", ես /es/ "you are (số ít)", ենք /enkh/ "we are", եք /ekh/ "you are (pl.)", են /en/ "they are".
^ ը thường chỉ được dùng ở đầu hoặc cuối từ, nên âm /ə/ không được viết khi nằm giữa các phụ âm.
^Avedis Sanjian, "The Armenian Alphabet". In Daniels & Bright, The Word's Writing Systems, 1996:356–357
^True History and the Religion of India: A Concise Encyclopedia of Authentic Hinduism, Prakashanand Saraswali, Motilal Banarsidass (2002), ISBN 978-8120817890
^Simon Ager (2010). “Armenian alphabet”. Omniglot: writing systems & languages of the world. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010.
^ abcMelkonian, Zareh (1990). Գործնական Քերականութիւն — Արդի Հայերէն Լեզուի (Միջին եւ Բարձրագոյն Դասընթացք) (bằng tiếng Armenia) . Los Angeles. tr. 6.