Bắc Đẩu Bội tinh

Bắc Đẩu Bội tinh

Bắc Đẩu Bội tinh (tiếng Pháp: Ordre national de la Légion d’honneur) là huân chương cao quý nhất của Nhà nước Pháp. Huân chương này được Napoléon Bonaparte lập ra ngày 19 tháng 5 năm 1802 để tặng thưởng cho những cá nhân hoặc tổ chức (cả dân sự và quân sự) có đóng góp đặc biệt cho nước Pháp. Những người được tặng thưởng Bắc Đẩu Bội tinh sẽ trở thành một thành viên trong Légion d'honneur (quân đoàn danh dự), họ được gọi là các légionnaire.

Bắc Đẩu Bội tinh (chữ Hán: 北斗佩星) là tên gọi người Việt đặt cho loại huân chương này. Bội tinh (佩星) là cách gọi cũ trong tiếng Việt của huân chương, nay ít dùng, trong đó "tinh" 星 có nghĩa là "ngôi sao", "bội" 佩 có nghĩa là "đeo". "Bắc Đẩu" 北斗 nghĩa gốc là chỉ nhóm bảy ngôi sao xếp thành hình cái đẩu ở phía Bắc bầu trời, được dùng để ví với người được mọi người tôn kính, ngưỡng mộ.[1]

Lịch sử

Lễ trao Bắc Đẩu Bội tinh lần đầu ngày 14 tháng 7 năm 1804 do Napoléon Bonaparte chủ trì, tranh của Jean-Baptiste Debret

Légion d'honneur có nguồn gốc từ tiếng Latinh Legio honoratorum conscripta có từ thời La Mã (legio là các quân đoàn Lê dương La Mã). Sau khi Cách mạng Pháp thành công, chế độ phong kiến Pháp bị lật đổ kéo theo đó là chế độ tặng thưởng thiên lệch vốn chỉ dành cho giới quý tộc, sĩ quan và những người giàu có. Ngày 14 tháng 7 năm 1804 tại điện Les Invalides, Napoléon Bonaparte đã tuyên bố lập ra một loại huân chương mới lấy tên là Bắc Đẩu Bội tinh để tặng thưởng cho những sĩ quan có thành tích xuất sắc. Những người này sẽ được đứng vào một đơn vị danh dự của nước Pháp có tên Légion d'honneur (quân đoàn danh dự). Sau đó huân chương này còn được trao cho cả những cá nhân là dân sự, hiện nay tỉ lệ trao tặng của quân sự và dân sự là 2/3 và 1/3. Khẩu hiệu của Légion d'honneur là:

Tính cho đến nay Bắc Đẩu Bội tinh đã được trao cho khoảng hơn 110.000 cá nhân. Ngoài ra nó cũng được trao cho các tập thể như thành phố, trường học, các đơn vị của quân đội Pháp. 61 thành phố và làng mạc đã được trao Bắc Đẩu Bội tinh trong đó có Luxembourg, Liège, Belgrade, Stalingrad (nay là Volgograd), Verdun, Rouen và mới đây nhất là Alger (năm 2004). Các trường đại học được nhận vinh dự này có thể kể đến École Centrale Paris, École polytechnique, École nationale des chartes, một trường trung học là lycée Lalande cũng được trao Bắc Đẩu Bội tinh. Công ty đường sắt Pháp (SNCF) và Chữ thập đỏ Pháp (Croix-Rouge française) cũng là những tập thể được trao tặng vinh dự này.

Không chỉ là danh hiệu dành riêng cho người Pháp, Bắc Đẩu Bội tinh còn được trao tặng cho những người nước ngoài, thường là các nguyên thủ quốc gia, các thành viên quốc hội, các đại sứ và bất cứ người nước ngoài nào có công trạng lớn đối với nước Pháp. Ví dụ ngày 19 tháng 2 năm 1999 tổng thống Pháp Jacques Chirac đã trao tặng Bắc Đẩu Bội tinh cho các cựu chiến binh người Mỹ đã tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Cấp bậc

Napoléon đệ nhất, Grand maître de l'Ordre đầu tiên của Légion d'honneur, luôn đeo huân chương và huy hiệu của Bắc Đẩu Bội tinh trên ngực

Các légionnaire được chia làm năm cấp bậc, cũng là 5 hạng của Bắc Đẩu Bội tinh:

Hạng Cấp bậc Số lượng
định mức
Số lượng
thực tế
(hết 2000)
5 Chevalier de la Légion d'honneur
(Hiệp sĩ)
113.425 87.371
4 Officier de la Légion d'honneur
(Sĩ quan)
10.000 22.401
3 Commandeur de la Légion d'honneur
(Chỉ huy)
1.250 3.626
2 Grand officier de la Légion d'honneur
(Đại sĩ quan)
250 321
1 Grand-croix de la Légion d'honneur
(Đại thập giá)
75 61

Người lãnh đạo Légion d'honneur được gọi là Grand maître de l'Ordre, vị trí này do tổng thống Cộng hòa Pháp đảm nhận. Dưới Grand maître là một tổng chỉ huy (Grand chancelier) được lựa chọn từ những người đã có Bắc Đẩu Bội tinh hạng 1 (hay ở cấp bậc Grand-croix của légion). Từ năm 1969 nhiệm kỳ của Grand chancelier là 6 năm. Kể từ Grand chancelier đầu tiên được phong là Bernard Germain Étienne de Laville-sur-Illon, bá tước Lacépède đến nay, vị trí này chỉ được trao cho những người trong giới quân sự. Người giữ vị trí Grand chancelier có trách nhiệm giải quyết mọi vấn đề liên quan tới việc xét tặng Bắc Đẩu Bội tinh, giúp việc cho người này là một hội đồng các légionnaire có cấp bậc ít nhất là Commandeur thuộc nhiều lĩnh vực, cả quân sự và dân sự. Thông thường có ít phụ nữ được giữ các vị trí cao trong Légion d'honneur, trong số 61 Grand-croix của lịch sử légion mới có 4 phụ nữ là Geneviève de Gaulle-Anthonioz (người đầu tiên, được xét tặng năm 1998), Germaine Tillion, Valérie AndréJacqueline de Romilly.

Văn phòng của Grand chancelier nằm trong Palais de la Légion d'honneur (Điện Bắc Đẩu Bội tinh, trước kia là Hôtel de Salm) ở quận 7, Paris. Đây cũng là nơi đặt Bảo tàng Bắc Đẩu Bội tinh.

Mô tả

Huân chương của Bắc Đẩu Bội tinh là một ngôi sao 5 cánh kép tráng men trắng, 10 đầu sao được gắn nút tròn. Chất liệu của ngôi sao và nút tròn tùy thuộc vào cấp bậc được trao, bạc đối với chevalier và bạc mạ vàng với officier. Các cánh sao được nối với nhau bởi một vành bằng chất liệu cùng loại, vành có màu xanh lá cây khắc hình lá sồi (bên phải) và lá nguyệt quế (bên trái). Ở giữa của ngôi sao là một bức chạm biểu tượng của nền Cộng hòa (nàng Marianne) bằng vàng, xung quanh là một vòng màu xanh da trời với dòng chữ RÉPUBLIQUE FRANÇAISE (Cộng hòa Pháp). Mặt sau của ngôi sao là hai lá cờ Pháp và dòng chữ Honneur et Patrie cùng ngày tháng trao Bắc Đẩu Bội tinh.

Phần huân chương được gắn với một dải băng màu đỏ. Với cấp bậc officier dải băng này có thêm một bông hoa hồng. Riêng cấp bậc commandeur phần huân chương được đeo trên cổ bởi một chiếc cà vạt đỏ. Các Grand officier ngoài huân chương còn đeo thêm một huy hiệu bằng bạc ở bên phải. Với cấp bậc cao nhất Grand-croix, người được nhận cũng có một huy hiệu tương tự nhưng bằng bạc mạ vàng được đeo bên trái, họ còn có một dải băng đỏ quàng chéo qua vai phải.

Lễ phục của các légionnaire
Huân chương
Chevalier
Officier
Commandeur
Grand Officier
Grand-Croix

Phương thức xét tặng

Việc xét và trao tặng Bắc Đẩu Bội tinh tuân theo một hạn mức có thời hạn 3 năm được quyết định bằng một sắc lệnh của tổng thống Pháp. Hạn mức này được quyết định bởi tổng thống Pháp, Grand chancelier theo đề nghị của các bộ trưởng. Với những người đã thuộc Légion d'honneur thì hạng Bắc Đẩu Bội tinh mới họ được trao chỉ được cao hơn một bậc so với hạng mà họ đang nắm giữ. Việc trao tặng cho người nước ngoài không theo nguyên tắc này, ví dụ hoàng tử Albert II của Monaco được phong thẳng lên hàm Grand officier vào năm 1984. Những trường hợp gần chắc chắn được trao Bắc Đẩu Bội tinh là các cựu bộ trưởng, các cựu nghị sĩ (các bộ trưởng và nghị sĩ đương nhiệm không được xét trao tặng, trừ trường hợp họ tham gia chiến tranh), các quan tòa tối cao và các đại sứ của Pháp ở nước ngoài. Những người giành huy chương vàng tại Thế vận hội cũng thường được trao Bắc Đẩu Bội tinh.

Các chevalier trong légion d'honneur mỗi năm được nhận một khoản tiền tượng trưng 250 franc Pháp hay hiện nay là 6,1 euro. Con gái, cháu gái và chắt gái của các légionnaire có quyền theo học các trường trung học nữ của riêng Légion d'honneur được gọi là Maison d'éducation de la Légion d'honneur (Cơ sở đào tạo của Binh đoàn danh dự). Hiện có 2 trường trung học như vậy nằm ở Saint-Denis và Les Loges giữa rừng Saint-Germain-en-Laye

Danh sách các Grand chancelier

Grand chancelier Ngày đề cử
Bernard Germain Étienne de Laville-sur-Illon, bá tước Lacépède 14 tháng 8 năm 1803
Dominique Dufour 6 tháng 4 năm 1814
Louis de Bruges 3 tháng 2 năm 1815
Bernard Germain Étienne de Laville-sur-Illon, bá tước Lacépède 13 tháng 3 năm 1815
Étienne Jacques Joseph Macdonald 2 tháng 7 năm 1815
Adolphe Édouard Casimir Joseph Mortier 11 tháng 9 năm 1831
Étienne Maurice, bá tước Gérard 4 tháng 2 năm 1836
Nicolas Charles Oudinot 17 tháng 3 năm 1839
Étienne Maurice, bá tước Gérard 21 tháng 10 năm 1842
Jacques-Gervais Subervie 19 tháng 3 năm 1848
Gabriel Jean Joseph Molitor 23 tháng 12 năm 1848
Isidore Exelmans 15 tháng 8 năm 1849
Philippe Antoine d'Ornano 13 tháng 8 năm 1852
Charles Lebrun 26 tháng 3 năm 1853
Aimable Pélissier 23 tháng 7 năm 1859
Ferdinand Hamelin 24 tháng 11 năm 1860
Charles de Flahaut 27 tháng 1 năm 1864
Joseph Vinoy 6 tháng 4 năm 1871
Louis Léon César Faidherbe 28 tháng 2 năm 1880
Victor Février 10 tháng 10 năm 1889
Léopold Davout 5 tháng 12 năm 1895
Georges-Auguste Florentin 23 tháng 9 năm 1901
Yvon Dubail 14 tháng 6 năm 1918
Charles Nollet 7 tháng 2 năm 1934
Charles Brécard 12 tháng 11 năm 1940
Paul Dassault 25 tháng 8 năm 1944
Georges Catroux 1 tháng 12 năm 1954
Georges Cabanier 14 tháng 2 năm 1969
Alain de Boissieu 15 tháng 2 năm 1975
André Biard 4 tháng 6 năm 1981
Gilbert Forray 5 tháng 6 năm 1992
Jean-Philippe Douin 4 tháng 6 năm 1998
Jean-Pierre Kelche 4 tháng 6 năm 2004

Hình ảnh

Văn hiến tham khảo

  1. ^ 汉语大词典编辑委员会, 汉语大词典编纂处, 《汉语大词典》第二卷, 汉语大词典出版社, năm 1988, trang 192.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Pour les personnes ayant le même patronyme, voir Kavanagh. Niamh Kavanagh Niamh Kavanagh à Oslo le 26 mai 2010.Informations générales Naissance 13 février 1968 (56 ans)Dublin, Leinster Irlande Activité principale Chanteuse Genre musical Pop Instruments Voix Années actives 1990 à aujourd'hui Labels Arista Site officiel http://www.webwrite.net/niamh.htm modifier Niamh Kavanagh est une chanteuse irlandaise née le 13 février 1968 à Dublin. Biographie En 1991, l'artiste chante sur...

 

To All the Boys:P.S. I Still Love YouPoster resmiSutradaraMichael FimognariProduserMatt KaplanSkenario Sofia Alvarez J. Mills Goodloe BerdasarkanP.S. I Still Love Youoleh Jenny HanPemeran Lana Condor Noah Centineo Jordan Fisher Anna Cathcart Janel Parrish Ross Butler Madeleine Arthur Emilija Baranac Trezzo Mahoro Holland Taylor Sarayu Blue John Corbett Penata musikJoe WongSinematograferMichael FimognariPenyuntingJoe KlotzPerusahaanproduksi Overbrook Entertainment Awesomeness Films Ace E...

 

2019 biographical documentary film by Avi Belkin Mike Wallace Is HereDirected byAvi BelkinProduced byRafael Marmor Peggy Drexler John Battsek Avi Belkin Chris LeggettStarringMike WallaceEdited byBilly McMillinProductioncompaniesDrexler Films Delirio Films Rock Paper Scissors EntertainmentRelease date 27 January 2019 (2019-01-27) (2019 Sundance Film Festival) CountryUnited StatesBox office$277,589[1][2] Mike Wallace Is Here is a 2019 biographical documentary ...

1806 pair of battles during the War of the Fourth Coalition Battle of Jena–AuerstedtPart of the War of the Fourth CoalitionNapoleon rebukes a Grenadier of his Imperial Guard, who according to legend, eager to join the battle, shouted en avant! – forward! – during the battle of Jena. By Horace Vernet, 1836[1]Date14 October 1806[2]LocationJena and Auerstedt, Germany50°55′38″N 11°35′10″E / 50.92722°N 11.58611°E / 50.92722; 11.58611Result ...

 

Francesco Gabrieli Francesco Gabrieli (Roma, 27 aprile 1904 – Roma, 13 dicembre 1996) è stato un orientalista italiano, annoverato tra i più insigni arabisti italiani insieme a Giorgio Levi Della Vida e Alessandro Bausani, di cui fu rispettivamente allievo e collega alla Sapienza Università di Roma (allora semplicemente Università di Roma). Indice 1 Biografia 2 Opere 2.1 Storia e letteratura araba 2.2 Letteratura di viaggio 2.3 Traduzioni e curatele 3 Note 4 Bibliografia 5 Altri progett...

 

Semua BintangAlbum studio karya Yovie & NunoDirilis18 Mei 2001Direkam14 Februari 1998 - 22 Desember 1999StudioPendulum Studio JakartaGenrePopDurasi47:12LabelSony Music Entertainment IndonesiaProduserGina S. NoerKronologi Yovie & Nuno Semua Bintang (2001) Kemenangan Cinta (2004)Kemenangan Cinta2004 Singel dalam album Semua Bintang Indah, Kuingat DirimuDirilis: 28 Maret 2001 Maukah DengankuDirilis: 18 Mei 2001 Janji Di Atas Ingkar (Mendua)Dirilis: 3 Oktober 2001 Semua Bintang adalah...

Stadion Nasional 11 NovemberEksterior luar stadionNama lengkapEstádio Nacional 11 de NovembroLokasiBelas, AngolaKapasitas48,500 penonton[1]Ukuran lapangan105m x 68mPermukaanRumputPapan skorElektronikKonstruksiDidirikan23 Februari 2008; 16 tahun lalu (2008-02-23)Dibuka27 Desember 2009; 14 tahun lalu (2009-12-27)PemakaiPetro de LuandaTim nasional sepak bola Angola Estádio 11 de Novembro adalah stadion serbaguna yang berlokasi di Belas (dekat Luanda), Angola. Selesai pada tah...

 

Hokkaido ShinkansenShinkansen seri H5 sedang menjalani ujicoba pada November 2015IkhtisarNama asli北海道新幹線JenisShinkansenStatusBeroperasiLokasiJepangTerminusShin-AomoriShin-Hakodate-HokutoStasiun4Penumpang2,11 juta (tahun 2016)[1]OperasiDibuka26 Maret 2016Pemilik JR HokkaidoOperatorJR HokkaidoRangkaianSeri E5, Seri H5Data teknisPanjang lintas148,9 kmLebar sepur1.435 mm (4 ft 8+1⁄2 in)Elektrifikasi25 kV AC, 50 Hz, LAAKecepatan operasi260 km/h (1...

 

Medical standard for contact avoidance This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Universal precautions – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2020) (Learn how and when to remove this message) A US Navy hospital corpsman wearing personal protective equipment (PPE) while handling blood samp...

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

 

English actor Ellis HollinsHollins in 2019Born (1999-11-14) 14 November 1999 (age 24)Oldham, EnglandOccupationActorYears active1999–presentEmployerLime PicturesTelevisionHollyoaks Ellis Hollins (born 14 November 1999) is an English actor. He is known for portraying the role of Tom Cunningham in the Channel 4 soap opera Hollyoaks. In 2006, he appeared in Alpha Male, a family film released in the United Kingdom. Acting work At age 3, Hollins was cast as Tom Cunningham in Channel 4's...

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

 

Pour les articles homonymes, voir Pearson. Cet article est une ébauche concernant la Géorgie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Pearson Administration Pays États-Unis État Géorgie Comté Comté d'Atkinson Type de localité City Code ZIP 31642 Code FIPS 13-59808 GNIS 0332626 Indicatif(s) téléphonique(s) local (locaux) 912 Démographie Population 1 805 hab. (2000) Densité 241 h...

 

Ukrainian Crimean Tatar politician This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) The neutrality of this article is disputed. Relevant discussion may be found on the talk page. Please do not remove this message until conditions to do so are met. (April 2022) (Learn how and when to remove this message) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in...

King of Naples from 1284 to 1309 Charles IIKing Charles II from the Bible of Naples, c. 1340King of NaplesCount of Provence and ForcalquierReign7 January 1285 – 6 May 1309Coronation29 May 1289PredecessorCharles ISuccessorRobertCount of Anjou and MaineReign7 January 1285 – 16 August 1290PredecessorCharles ISuccessorMargaret & Charles IIIPrince of AchaeaReign7 January 1285 – 16 September 1289PredecessorCharles ISuccessorIsabella and FlorentKing of AlbaniaReign7 January 1285 – ...

 

Politics of Canada Government (structure) The Crown Monarch (list): Charles III Governor General (list): Mary Simon Monarchy in the provinces Lieutenant governors Royal prerogative Executive (King-in-Council) King’s Privy Council Prime minister (List of prime ministers): Justin Trudeau Cabinet (List of Canadian ministries): 29th Canadian Ministry President of the Privy Council Clerk of the Privy Council Privy Council Office Public Service Provincial and territorial executive councils Premie...

 

Building and maintaining structures and systems for armies For soldiers who perform construction and demolition tasks in battle, see Combat engineer. For engineering research and development conducted for the military, see Military technology. Military engineer training in Ukraine, 2017 Part of a series onWarOutline History Prehistoric Ancient Post-classical castles Early modern pike and shot napoleonic Late modern industrial fourth-gen Military Organization Command and control Defense minist...

Indian singer and actor (born 1984) Diljit DosanjhDosanjh at the media meet of PhillauriBorn (1984-01-06) 6 January 1984 (age 40)Dosanjh Kalan, Punjab, IndiaOccupations Singer songwriter actor television personality film producer Years active2002–presentAwardsFull listMusical careerGenres Pop R&B hip-hop pop rap Labels Warner Music Sony Music India Speed Records Dharam Seva Moviebox Records Finetone Cassettes T-Series Famous Studios Zee Music Company Musical artistWebsitewww.d...

 

One of the 234 State Legislative Assembly Constituencies in Tamil Nadu, in India MudukulathurConstituency No. 212 for the Tamil Nadu Legislative AssemblyConstituency detailsCountryIndiaRegionSouth IndiaStateTamil NaduTotal electors3,10,954Member of Legislative Assembly16th Tamil Nadu Legislative AssemblyIncumbent R. S. Rajakannappan Party  DMKElected year2021 Mudukulathur is a legislative assembly constituency in Ramanathapuram district the Indian state of Tamil Nadu.[1] It ...