Arbre du Ténéré

Cây Ténéré năm 1961
"Cây Ténéré" tháng 12 năm 1985
Cây Ténéré được bảo tồn ở viện bảo tàng tại Niamey.

L'Arbre du Ténéré là tên tiếng Pháp của Cây Ténéré, từng là một cây keo (Acacia raddiana[1] hoặc Acacia tortilis[2]) cô độc, từng được xem là cây bị tách ly nhất trên thế giới,[3][4] vì không có một cây nào khác trong vòng 200–400 kilômét.[5] Nó từng là mốc trên các tuyến đường đàn lạc đà băng qua vùng Ténéré của sa mạc Sahara ở miền đông bắc Niger. Cây này, cùng với Arbre Perdu ("cây bị lạc") về phía bắc,[6] là một trong ba cây nổi tiếng đến nỗi có tên trên các bản đồ tỷ lệ 1:4.000.000 trở lên, thí dụ bản đồ châu Phi của Michelin.[7] Người Tuareg ở vùng đó đặt tên riêng cho nó là Tafăgak.[8] Cây Ténéré đứng gần giếng sâu đến 40 mét.

Nó là cây duy nhất còn lại từ một nhóm cây mọc lên lúc mà sa mạc không khô khan bằng ngày nay, có lẽ là vào thế kỷ 18 (xem Sa mạc hóa).[9] Cây này đã đứng một mình trong hàng thập niên. Vào mùa đông năm 1938–1939, lúc mà người ta đào giếng nước gần cây, họ nhận thấy rằng rễ của cây mọc tới mức nước ngầm, cách mặt đất 33–36 m,[10] tuy trên mặt đất nó cao không tới 3 m.[11]

Michel Lesourd, Tư lệnh A.M.M. thuộc Service central des affaires sahariennes (Sở Trung ương Sự vụ Sahara), nhìn thấy cây này ngày 21 tháng 5 năm 1939 và viết:

Người ta cho rằng Cây Ténéré bị đổ khi một người Libya lái xe tải[11] hoặc xe đua Citroën[12] đâm trúng nó vào năm 1973. Ngày 8 tháng 11 năm 1973, cây chết được đào lên và đưa đến Bảo tàng quốc gia Niger trong thủ đô Niamey.[10] Về sau, một công trình điêu khắc bằng kim loại, phỏng theo hình cây, được xây dựng ở chỗ Cây Ténéré ngày xưa.

Đây không phải là lần đầu tiên có xe tải đâm vào cây này. Trong sách L'épopée du Ténéré, nhà dân tộc học và nhà thám hiểm Pháp Henri Lhote miêu tả hai lần gặp Cây Ténéré. Ông ấy gặp nó lần đầu tiên vào năm 1934, vào dịp xe hơi đầu tiên chạy từ Djanet tới Agadez. Lhote miêu tả nó là "cây keo có thân méo, nhìn coi vẻ ốm. Tuy nhiên, cây có lá xanh đẹp, và một vài bông hoa màu vàng".[13] Ông ấy thăm nó một lần nữa 25 năm về sau, ngày 26 tháng 11 năm 1959 với phái đoàn Berliet–Ténéré, nhưng lần này thấy rằng nó bị xe đâm vào làm hư nát:

Năm 1974, Niger kỷ niệm một năm sau cái chết của cây này với tem thư "Cây La bàn".[14]

Chú thích

  1. ^ Riedacker, A. (1993). Physiologie des arbres et arbustes en zones arides et semi-arides: séminaire, Paris-Nancy, 20 mars-6 avril 1990 (bằng tiếng Pháp). John Libbey Eurotext. tr. 406. ISBN 2742000194. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2009. L'Hote (1961) note dans son article sur l'arbre du Ténéré (Acacia raddiana) que l'on aurait retrouvé ses racines à 30 métres de profondeur.
  2. ^ Le Roy, Robert (1998). Méhariste au Niger: souvenirs sahariens (bằng tiếng Pháp). Karthala Editions. tr. 108. ISBN 2865377784. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2009. It avait fallu à cet acacia tortilis une belle vigueur et une fameuse chance pour subsister là, seul, jusqu'à élever son feuillage hors de portée des gazelles.
  3. ^ Wagensonner, Eric (ngày 15 tháng 1 năm 2007). “Eastern Mali to Niger to Timbuktu - 2-19 September 06”. Border-Crossings. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2009.
  4. ^ Buijs, Jeroen Theodorus (ngày 21 tháng 1 năm 2009). Pathogenesis and Treatment of Skeletal Metastasis – Studies in Animal Models. Leiden, Hà Lan: Khoa Nội tiết và Trao đổi chất, Trường y / Trung tâm Y tế Đại học Leiden (LUMC), Đại học Leiden. tr. 2. ISBN 978-90-9023684-1. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2009.
  5. ^ Một vài nguồn gốc cho con số này lớn hơn, cho đến 400 km: Behnke, Alison (2007). Niger in Pictures (bằng tiếng Anh). Twenty-First Century Books. tr. 15. ISBN 0822571471. As the only tree for about 250 miles (402 km) in any direction, it was a dramatic sight on the horizon. Hơn nữa, có nguồn cho số còn lớn hơn: Decalo, Samuel (1979). “Arbre du Tenere”. Historical Dictionary of Niger (bằng tiếng Anh). Luân ĐônNew Jersey: Scarecrow Press. tr. 222. ISBN 0810812290. A lone straggly tree – the only one in an area the size of Pháp – in the middle of the sandy dunes, marking the vitally important oasis (of the same name) for all trans-Tenere traffic.
  6. ^ Schmitt, Pierre (ngày 23 tháng 10 năm 2007). “Le Ténéré, c'est où?”. Ténéré solo (bằng tiếng Pháp). Pargaïa & Eponim. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2009.
  7. ^ Anthony Ham & James Bainbridge (2006). West Africa (bằng tiếng Anh) . Footscray, Victoria, Úc: Lonely Planet. tr. 610. ISBN 1740597710. Another 179km east and you'll pass the Mad Max–looking metal Monument to the Arbre du Ténéré, the only three to have been marked on Michelin's Africa map...Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ Karl-G Prasse & Ghabdouane Mohamed (2003). “Tafăgak”. Dictionnaire touareg-français (Niger) (bằng tiếng Pháp). Nhà xuất bản Museum Tusculanum. tr. 154. ISBN 8772898445. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2009.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  9. ^ Taylor, Jim Mann (ngày 28 tháng 6 năm 2006). “L'Arbre du Ténéré, đoạn 2”. The 153 Club (bằng tiếng Anh).
  10. ^ a b c d L'Arbre du Ténéré, Part 2
  11. ^ a b “Мавзолей для дерева Тенере”. Vokrug sveta (bằng tiếng Nga) (2605). tháng 2 năm 1991.
  12. ^ Fajardo, José Carlos García. Encenderé un fuego para ti (bằng tiếng Tây Ban Nha). Además, allí se encuentra el famoso árbol del Teneré—el Tafagak, o acacia en lengua tuareg—que durante siglos guió a las caravanas como punto de referencia en el desierto hasta que un desgraciado conductor del rally Citroën 1973 se lo llevó por delante.
  13. ^ a b Lhote, Henri (1961). L'épopée du Ténéré (bằng tiếng Pháp). Paris: Éditions Gallimard. tr. 181. ISBN 2070239462.
  14. ^ “Arbre du Ténéré - Compass Tree, 1974”. agadez-niger (bằng tiếng Pháp). ngày 24 tháng 8 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2009.

Liên kết ngoài


Read other articles:

Physical configurations of the human body The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guideline for stand-alone lists. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: List of human positions – news · news...

 

Ini adalah nama Korea; marganya adalah Moon. Joo WonLahirMoon Jun-won30 September 1987 (umur 36)SeoulPendidikanSekolah Seni (Teater) Universitas Sungkyunkwan (Film dan Televisi) Sekolah Pascasarjana Komunikasi Massa di Universitas KonkukPekerjaanAktorTahun aktif2007-sekarangAgenSim EntertainmentTinggi185 cm (6 ft 1 in)Nama KoreaHangul주원 Hanja周元 Alih AksaraJu-wonMcCune–ReischauerChu-wŏnNama lahirHangul문준원 Hanja文晙原 Alih AksaraMun Jun-wonMcCune–R...

 

Diskografi TaeyeonKim Tae-yeon di Konferensi Pers Bulanan Beanpole X Yoon Jong Shin 2019 pada Maret 2019Album studio3Video musik27Extended play7Singel41Singel promosi4 Diskografi penyanyi Korea Selatan Taeyeon terdiri dari tiga album studio, tujuh album mini (EP), empat puluh satu singel (termasuk delapan sebagai artis unggulan dan empat belas direkam untuk soundtrack), dan empat singel promosi. Dia memulai debutnya sebagai anggota girl grup Korea Selatan Girls' Generation pada Agustus 2007, ...

Palace Hotel pada tahun 1900-1920 Hotel Pelangi Malang merupakan salah satu hotel tertua di Kota Malang. Sejarah Hotel ini berdiri pada tahun 1916 dengan nama Palace Hotel,menjadi Hotel Asoma pada zaman pendudukan Jepang pada awal tahun 1920-an,kembali lagi menjadi Palace Hotel pada tahun 1945,dan menjadi Hotel Pelangi pada tahun 1953, sampai sekarang. Selama perjalanan sejarahnya, Hotel Pelangi telah beberapa kali berpindah tangan. Hingga akhirnya pada masa awal kemerdekaan Hotel Pelangi dib...

 

Bledar Sejko (2013) Bledar Sejko (* 10. September 1972) ist ein albanischer Rockmusiker und Komponist. Sejko war schon Ende der 1980er als Pop- und Rockmusiker aktiv, als dies noch in Albanien unter Strafe stand. Zusammen mit dem Sänger Adrian Lulgjuraj gewann er beim 51. Festivali i Këngës mit dem selbstkomponierten Rocksong Identitet und durfte daher beim Eurovision Song Contest 2013 für Albanien antreten.[1] Die Musiker konnten sich allerdings nicht für das Finale qualifiziere...

 

Ode to the GoosePoster teatrikalNama lainHangul군산: 거위를 노래하다 Alih Aksara yang DisempurnakanGunsan: Geowileul Nolaehada SutradaraZhang LüProduserZhang LüDitulis olehZhang LüPemeranPark Hae-ilMoon So-riJung Jin-youngPark So-damSinematograferCho Young-jikPenyuntingZhang LüLee Hak-minPerusahaanproduksiLu FilmTanggal rilis 5 Oktober 2018 (2018-10-05) (BIFF) 8 November 2018 (2018-11-08) (Korea Selatan) Durasi122 menit[1]NegaraKorea SelatanBahasaK...

In this Spanish name, the first or paternal surname is Morata and the second or maternal family name is Pérez. Ginés MorataForMemRSGinés Morata at the Royal Society admissions day in London, July 2017BornGinés Morata Pérez1945 (age 78–79)Rioja (Almería), SpainAlma materComplutense University of Madrid (PhD)AwardsPrince of Asturias PrizeScientific careerInstitutionsAutonomous University of MadridUniversity of CambridgeThesisHerencia celular de la determinación en...

 

Anglo-Australian multinational mining company Rio Tinto GroupRio Tinto plc & Rio Tinto LimitedRio Tinto headquarters in Melbourne, AustraliaCompany typeDual-listed companyTraded asASX: RIOLSE: RIONYSE: RIOFTSE 100 Index componentS&P/ASX 200 componentIndustryMetals and MiningFounded29 March 1873; 151 years ago (1873-03-29)HeadquartersLondon, EnglandMelbourne, AustraliaArea servedWorldwideKey peopleDominic Barton(Chairman)Jakob Stausholm(Chief executive)...

 

Questa voce sull'argomento metrologia è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Chilometro quadratoInformazioni generaliGrandezzasuperficie Simbolokm² Conversioni 1 km² in... ...equivale a... Unità SI1×106 m² Unità CGS1×1010 cm² Unità US/Imp≈0,386102 mi² Unità di Planck≈3,828×1075 l2P Unità atomiche≈3,571×1026 a20 Modifica dati su Wikidata · Manuale Rappresentazione della definizione di chilometro quadrat...

Video game franchise Doom (video game) redirects here. For the 1993 game, see Doom (1993 video game). For the 2016 game, see Doom (2016 video game). DoomCreated by John Carmack John Romero Adrian Carmack Kevin Cloud Tom Hall Original workDoom (1993)Ownerid SoftwareYears1993–presentPrint publicationsNovel(s)Novel seriesComicsDoom (1996)Films and televisionFilm(s)Doom (2005)Direct-to-videoDoom: Annihilation (2019)GamesTraditionalDoom: The Boardgame (2004)Video game(s)List of video games Doom ...

 

Fernando Peyroteo scored the most hat-tricks in the Primeira Liga, netting 44 for Sporting CP. He also holds the record of most goals in a game with 9. José Águas scored 26 hat-tricks, all for Benfica. This article displays a list of Primeira Liga hat-tricks. The goals scored represent players who have scored three goals (a hat-trick) or more in a single league match in Portugal's top football division. The players displayed in the article who have scored hat-tricks are listed from the 198...

 

Ini adalah nama Tionghoa; marganya adalah Hou. Hou You-yi侯友宜Hou sebagai Wali Kota New Taipei Wali Kota New TaipeiPetahanaMulai menjabat 25 Desember 2018PendahuluEric ChuPenggantiPetahanaMasa jabatan20 Oktober 2015 – 18 Januari 2016(pelaksana jabatan)WakilChen Shen-hsienPendahuluEric ChuPenggantiEric ChuWakil Walikota New Taipei CityMasa jabatan18 Januari 2016 – 28 Februari 2018WalikotaEric ChuPendahuluDiri sendiriPenggantiPetahanaMasa jabatan25 Desember 2010...

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Giugno (disambigua). Questa voce o sezione sull'argomento cronologia non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Giugno, con le attività a questo associate (dal Ciclo dei mesi nel Castello del Buonconsiglio a Trento) Giugno è il sesto mese...

 

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

 

Данио-рерио Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеГруппа:Костные рыбыКласс:Лучепёрые рыбыПодкласс:Новопёрые рыбыИн�...

Chronologies Données clés 1291 1292 1293  1294  1295 1296 1297Décennies :1260 1270 1280  1290  1300 1310 1320Siècles :XIe XIIe  XIIIe  XIVe XVeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies thématiques Religion (,) et * Croisades   Science () et Santé et médecine   Terrorisme Calendriers Romain Chinois Grégorien Julien Hébraïque Hindou Hégirien Persan Républicain modifier Années de la santé et de la médecine ...

 

此條目需要补充更多来源。 (2021年7月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:美国众议院 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 美國眾議院 United States House of Representatives第118届美国国会众议院徽章 众议院旗...

 

Bhadrakali Temple This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Sarkaradevi Temple – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2022) (Learn how and when to remove this message) Sarkaradevi TempleReligionAffiliationHinduismDistrictThiruvananthapuramDeityGoddess BhadrakaliFestivalsPongalaKaliyoott...

Achelousaurus Periode Late Cretaceous, 74.2 jtyl PreЄ Є O S D C P T J K Pg N ↓ Skull of holotype specimen MOR 485 (with reconstructed parts in blue-gray), at the Museum of the Rockies, MontanaTaksonomiFilumChordataKelasReptiliaOrdoOrnithischiaFamiliCeratopsidaeGenusAchelousaurus Sampson, 1995 Achelousaurus (pengucapan: /əˌkiːloʊˈsɔːrəs, ˌækɪˌloʊəˈsɔːrəs/ [1] dinosaurus ceratopsid centrosaurine yang hidup selama Zaman Kapur Akhir yang sekarang disebut Ame...

 

2nd Independent Corps of Northwestern Military Region(1949–50)1st Independent Division of Ninxia Military District (1950–53)1st Agricultural Construction Division (1953–56)Active1949.12 - 1956CountryPeople's Republic of ChinaBranchPeople's Liberation Army Ground ForceTypeDivisionRoleInfantryPart ofNorthwestern Military RegionGarrison/HQZhongwei, NingxiaMilitary unit 2nd Independent Corps of Northwestern Military Region (Chinese: 西北军区独立第2军) was formed on December...