Anna ChakvetadzeAnna Chakvetadze tại Rome năm 2009 |
Quốc tịch | Nga |
---|
Nơi cư trú | Moskva, Nga |
---|
Sinh | 5 tháng 3, 1987 (37 tuổi) Moskva, Liên Xô (giờ là Nga) |
---|
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) |
---|
Lên chuyên nghiệp | 2003 |
---|
Giải nghệ | 2013 |
---|
Tay thuận | Tay phải (trái tay hai tay) |
---|
Tiền thưởng | 2.620.424 USD |
---|
|
Thắng/Thua | 207-96 |
---|
Số danh hiệu | 7 WTA, 1 ITF |
---|
Thứ hạng cao nhất | Hạng 5 (10 tháng 9, 2007) |
---|
|
Úc Mở rộng | Tứ kết (2007) |
---|
Pháp mở rộng | Tứ kết (2007) |
---|
Wimbledon | Vòng 3 (2006 & 07) |
---|
Mỹ Mở rộng | Bán kết (2007) |
---|
|
Thắng/Thua | 24-40 |
---|
Số danh hiệu | 0 WTA, 1 ITF |
---|
Thứ hạng cao nhất | 53 (6 tháng 8 năm 2007) |
---|
|
Cập nhật lần cuối: 7 tháng 4 năm 2008. |
Anna Dzhambulievna Chakvetadze (tiếng Nga: Анна Джамбулиевна Чакветадзе; sinh ngày 5 tháng 3, 1987 ở Moskva) là nữ vận động viên quần vợt Liên bang Nga. Thứ hạng trên bảng xếp hạng WTA cao nhất mà cô giành được là hạng 5, đạt được vào ngày 9 tháng 10 năm 2007.
Cô bắt đầu chơi quần vợt từ lúc 8 tuổi. Người dẫn dắt cô đến với môn thể thao này là bà Natalia - mẹ của Anna. Anna Chakvetadze nói thành thạo tiếng Anh và tiếng Nga.
Do thi đấu không thành công như trước cũng như chấn thương, cô đã chính thức giải nghệ vào ngày 14 tháng 9 năm 2013.
Các chức vô địch WTA (7)
Vô địch đơn (7)
Ghi chú
|
Grand Slam (0)
|
WTA Championships (0)
|
Tier I (1)
|
Tier II (2)
|
Tier III (3)
|
Tier IV (1)
|
Tham khảo
Liên kết ngoài