Aleksey Nikolayevich Krylov

Aleksey Nikolaevich Krylov
Алексе́й Никола́евич Крыло́в
Ảnh chân dung của A. N. Krylov trong thập niên 1930
Sinh(1863-08-03)3 tháng 8, 1863 Lịch cũ (15 tháng 8 năm 1863 Lịch mới)
Alatyrsky uezd, Simbirsk Gubernia, Đế quốc Nga
Mất26 tháng 10, 1945(1945-10-26) (82 tuổi)
Leningrad, Liên Xô

Aleksey Nikolaevich Krylov (tiếng Nga: Алексе́й Никола́евич Крыло́в) (15 tháng 8 [lịch cũ 3 tháng 8] năm 1863 – 26 tháng 10 năm 1945) là một kỹ sư hải quân, nhà toán học ứng dụng và nhà viết hồi ký người Nga.

Tiểu sử và sự nghiệp

Ảnh chân dung A. N. Krylov trong thập niên 1910.

Aleksey Nikolaevich Krylov sinh ngày 3 tháng 8 (theo lịch cũ) năm 1863 trong một gia đình của một sĩ quan pháo binh tại làng Akhmatovo gần thị trấn Alatyr của Simbirsk Gubernia thuộc đế quốc Nga. Gia đình của A. N. Krylov thuộc diện nghèo, nhưng vì cha ông là sĩ quan quân đội nên Krylov may mắn được hưởng một chương trình giáo dục miễn phí.

Năm 1878, Krylov theo học trường hải quân (Морское училище) in 1878 và tốt nghiệp với chứng chỉ đặc biệt vào năm 1884. Ông tham gia vào công trình nghiên cứu khoa học đầu tiên với Ivan Petrovich Collong về đề tài độ lệch từ của kim nam châm trong các la bàn. Lý thuyết về từ tínhla bàn hồi chuyển trở thành một đề tài mà Krylov yêu thích trong suốt cả đời, về sau này ông đã xuất bản nhiều công trình khoa học quan trọng liên quan tới động lực học của la bàn. Krylov cũng là người thiết kế dromoscope, một thiết bị có khả năng tính toán độ lệch từ của la bàn. Ông là một người đi tiên phong về lĩnh vực la bàn hồi chuyển, người đầu tiên thiết lập nên một học thuyết hoàn chỉnh trong lĩnh vực này.

Sau vài năm công tác tại Cục Thủy văn Chính và tạu một xưởng đóng tàu thuộc Công ty đóng tàu Pháp-Nga, năm 1888 Krylov tiếp tục theo đuổi con đường học vấn tại Học viện Hải quânSankt Peterburg. Tại đây, ông được đánh giá là một học viên tài năng, có triển vọng. Năm 1890 Krylov tốt nghiệp trước thời hạn nhưng vẫn tiếp tục theo học môn toán và lý thuyết về tàu thủy.

Danh tiếng đến với Krylov vào thập niên 1890, khi nghiên cứu của ông về "lý thuyết về chuyển động dao động của tàu thủy" - một nghiên cứu nhằm mở rộng thêm thuyết động lực học nổi của William Froude - được cộng đồng khoa học trên thế giới biết đến. Đây là nghiên cứu lý thuyết toàn diện đầu tiên trong lĩnh vực này. Năm 1898 Krylov được Viện Kỹ sư Hàng hải Hoàng gia trao tặng Huy chương vàng, đây là lần đầu tiên huy chương này được trao cho một người nước ngoài. Krylov cũng xây dựng nên học thuyết về việc giảm độ lắc lư cho tàu thủy đang trong tình trạng tròng trành, và cũng là người đầu tiên đề xuất sử dụng bộ phận giảm độ lắc lư theo nguyên tắc hồi chuyển, đây là thiết bị thông dụng nhất trong việc giảm xung chấn cho tàu thủy hiện nay.

A. N. Krylov và con gái Anna năm 1904. Anna về sau là vợ của nhà khoa học Pyotr Leonidovich Kapitsa.

Sau năm 1900, Krylov cùng với Stepan Osipovich Makarov, đô đốc hải quân kiêm nhà hải dương học, tham gia nghiên cứu về khả năng chống chìm của tàu. Các kết quả nghiên cứu của hai người nhanh chóng được xem là "kinh điển" và được ứng dụng rộng rãi trên thế giới cho tới tận ngày này. Vài năm sau, Krylov tiếp tục viết một tác phẩm trình bày về ý tưởng của Makarov trong việc to fight the heel of a sinking ship bằng cách làm ngập nước những phần chưa bị hư hỏng. Ông nhận xét: "Dường như, đó là một điều ngớ ngẩn (đối với các sĩ quan hải quân) đến mức phải cần 35 năm... để thuyết phục (họ) rằng ý tưởng của người thanh niên 22 tuổi Makarov có ứng dụng thực tế to lớn".

Krylov nổi tiếng với tài lý luận sắc bén cũng như sự nhanh trí. Những lời phản bác và chỉ trích của ông nhằm vào triều đình và Duma Nga lúc đó đã trở nên lừng danh. Krylov là một cố vấn hải quân có năng lực và ông tự hào nói rằng những lời khuyên của mình giúp triều đình Nga tiết kiệm được một khoản tiền lớn hơn cả giá một chiếc dreadnaught.

Từ năm 1916, Krylov trở thành viện sĩ của Viện hàn lâm khoa học Nga. Năm sau (1917), Krylov đảm nhiệm chức vụ giám đốc điều hành của Hội đóng tàu và thương mãi Nga (Русское общество пароходостроительства и торговли). Sau Cách mạng Tháng Mười cùng năm, ông chuyển giao hết số tàu thủy của mình cho chính quyền Xô Viết và tiếp tục phục vụ trong ngành Hải quân. Năm 1921 Krylov tới Luân Đôn để thiết lập lại các mối quan hệ với giới khoa học ở đây và thực hiện công tác khoa học với tư cách là đại diện của nhà nước Xô Viết. Năm 1927 ông trở về Liên Xô.

Krylov là tác giả của hơn 300 công trình khoa học và sách. Nội dung của chúng khá rộng, bao hàm kỹ thuật đóng tàu, từ trường, pháo binh, toán học, thiên văn họckhoa đo đạc. His floodability tables have been used worldwide. Đồng thời, các công trình của ông về thủy động lực học có bao hàm lý thuyết nói về việc do chuyển của tàu bè trong vùng nước nông (ông là người đầu tiên lý giải và tính toán về sự tăng đáng kể của lực cản thủy động lực học đối với tàu trong vùnng nước nông) và lý thuyết về sóng đơn độc (soliton). Krylov đã xây dựng nên máy tính tích phân của phương trình vi phân thường đầu tiên của Nga vào năm 1904.

Vào năm 1931, Krylov xuất bản một bài nghiên cứu về một không gian con (subspace) - mà về sau được gọi là không gian con Krylov - cùng với một phương pháp toán học mang tên là phương pháp không gian con Krylov hay phương pháp lặp.[1] Bài nghiên cứu đề cập đến các vấn đề về vectơ riêng, cụ thể là với sự tính toán hệ số của đa thức đặc trưng của một ma trận. Krylov bày tỏ sự quan tâm đến hiệu suất tính toán và, với tư cách là một nhà khoa học kế toán, ông xem the work như là một con số của nhiều phép nhân riêng biệt nhau - đây là một cách nhìn mới mẻ trong thờ điểm ông đang sốgn. Krylov bắt đầu bằng công việc so sánh kỹ lưỡng các phương pháp sẵn có bao hàm ước lượng worst-case-scenario trong thuật toán Jacobi. Ít lâu sau, ông giới thiệu phương pháp của riêng mình và nó được đánh giá là tốt hơn tất cả những phương pháp khác thời kỳ đó. Phương pháp của Krylov vẫn còn được sử dụng cho tới ngày nay.

Krylov cũng là người thực hiện và xuất bản tác phẩm của Isaac Newton tên là Các nguyên lý toán học của triết học tự nhiên (Philosophiæ Naturalis Principia Mathematica) bằng tiếng Nga vào năm 1915.

Aleksey Nikolaevich Krylo qua đời ở Leningrad vào ngày 26 tháng 10 năm 1945, chỉ vài tháng sau khi Cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại kết thúc. Ông được mai táng tại Nghĩa trang Cemetery và mộ phần của ông nằm cách không xa nơi yên nghỉ của Ivan Petrovich PavlovDmitri Ivanovich Mendeleev. Ông được đã được Nhà nước Liên Xô trao nhiều giải thưởng cho các thành tích khoa học của mình, tỉ như Giải thưởng Stalin (1941), 3 Huân chương Lenin, Anh hùng Lao động Xã hội chủ nghĩa (1943). Một miệng núi lửa trên mặt trăng cũng mang tên ông.

Trong một tự truyện của mình, Krylov miêu tả lĩnh vực nghiên cứu của ông là "đóng tàu, có nghĩa là ứng dụng Toán học vào nhiều vấn đề Hải dương học."

Gia đình

Vợ của Krylov, bà Elisaveta Dmitrievna Dranitsyna là một người chị em họ của ông. Con gái của hai người, Anna, kết hôn với nhà vật lý Xô Viết Pyotr Leonidovich Kapitsa (1894-1984), người tìm ra hiện tượng siêu lỏng và từng đạt giải Nobel Vật lý. Trong số những người con của Pyotr và Anna có bao gồm cả nhà địa lý học Andrey Petrovich Kapitsa (1931–2001), người tìm ra hồ Vostok, hồ dưới mặt băng lớn nhất thế giới ở Nam Cực[2] Sergey Petrovich Kapitsa (sinh năm 1928), một nhà vật lý và nhân khẩu học, người dẫn chương trình nổi tiếng của Nga "Khó tin nhưng có thật"[3]. A. K. Krylov và người con rể P. L. Kapitsa có mối quan hệ rất thân thiết.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ A. N. Krylov, "On the numerical solution of the equation by which in technical questions frequencies of small oscillations of material systems are determined", Izvestiya Akademii Nauk SSSR, Otdelenie Matematicheskikh i Estestvennykh Nauk 7:4 (1931), pp. 491–539 (in Russian).
  2. ^ “Andrey Kapitsa dies in Moscow”. Russian Geographical Society. ngày 3 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ “Kalinga Prize Laureates”. United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2011.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel atau sebagian dari artikel ini mungkin diterjemahkan dari Kabupaten Jeungpyeong di en.wikipedia.org. Isinya masih belum akurat, karena bagian yang diterjemahkan masih perlu diperhalus dan disempurnakan. Jika Anda menguasai bahasa aslinya, harap pertimbangkan untuk menelusuri referensinya dan menyempurnakan terjemahan ini. Anda juga dapat ikut bergotong royong pada ProyekWiki Perbaikan Terjemahan. (Pesan ini dapat dihapus jika terjemahan dirasa sudah cukup tepat. Lihat pula: panduan pe...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Attilio DottesioLahir(1909-07-16)16 Juli 1909Brescia, ItaliaMeninggal12 Februari 1989(1989-02-12) (umur 79)Roma, ItaliaPekerjaanPemeran, penyanyiTahun aktif1940–1985 Attilio Dottesio (16 Juli 1909 – 12 Februari 1989) adalah...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2023. Berikut merupakan daftar Menteri Pertanian Prancis. Menteri Pertanian Paul Devès 14 November 1881 - 30 Januari 1882 François de Mahy 30 Januari 1882 - 21 Februari 1883 Jules Méline 21 Februari 1883 - 6 April 1885 Hervé Mangon 6 April 1885 - 9 Nove...

Akihisa ShionoAkihisa ShinoNama asal塩野 瑛久Lahir3 Januari 1995 (umur 29)Tokyo, JepangKebangsaanJepangPekerjaanPemeranTahun aktif2012 - sekarangTinggi175 cm (5 ft 9 in) Akihisa Shiono (塩野 瑛久code: ja is deprecated , Shiono Akihisa, lahir 3 Januari 1995,[1] di Tokyo[1]) adalah pemeran Jepang. Ia memerankan peran Souji Rippukan/Kyoryu Green dalam seri televisi Super Sentai tahun 2013 Zyuden Sentai Kyoryuger. Referensi ^ a b Official pro...

 

Maria Anna dari BayernAdipatni Utama InnerösterreichPeriode26 Agustus 1571 – 10 Juli 1590Informasi pribadiKelahiran21 Maret 1551München, Kadipaten BayernKematian29 April 1608 (umur 57)Graz, Kadipaten Utama AustriaWangsaWittelsbachAyahAlbrecht V dari BayernIbuAnna dari AustriaPasanganKarl II, Adipati Utama AustriaAnak Anne, Ratu Polandia Mária Krisztierna, Putri Transilvania Adipatni Utama Katharina Renata Ferdinand II, Kaisar Romawi Suci Adipatni Utama Gregoria Maximiliana Adipatni U...

 

Public medical university in West Bengal, India This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: West Bengal University of Health Sciences – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2012) (Learn how and when to remove this message) West Bengal University of Health SciencesMottoDiligence leads to ...

Baseball aux Jeux panaméricains de 2015 Généralités Sport Baseball Organisateur(s) PASO Lieu(x) Ajax, Ontario, Canada Date 11 juillet 2015 au 26 juillet 2015 Participants 5 nations (femmes) et 7 nations (hommes) Site(s) Pan Am Ball Park Site web officiel Toronto2015.org Palmarès Vainqueur Femmes : États-UnisHommes : Canada Navigation Édition précédente Édition suivante modifier Les épreuves de baseball aux Jeux panaméricains de 2015 consistent en un tournoi de baseball ...

 

American science fiction author (1913–1987) This article is about the science fiction author. For the Babylon 5 character named after him, see Alfred Bester (Babylon 5). Alfred BesterBorn(1913-12-18)December 18, 1913[1]New York City, U.S.DiedSeptember 30, 1987(1987-09-30) (aged 73)Doylestown, Pennsylvania, U.S.OccupationWriter, editorPeriod1939–1981GenreScience fiction novels, short stories, comic book scripts, TV and radio scriptsSpouse Rolly Bester ​(m. ...

 

Collegiate basketball team UT Arlington Mavericks 2023–24 UT Arlington Mavericks men's basketball team UniversityUniversity of Texas at ArlingtonHead coachK. T. Turner (1st season)ConferenceWACLocationArlington, TexasArenaCollege Park Center (Capacity: 7,000)NicknameMavericksColorsRoyal blue, white, and orange[1]     Uniforms Home Away NCAA tournament appearances2008Conference tournament champions2008Conference regular season champions2004, 20...

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

 

Map of Washington, D.C., with Sixteenth Street Heights highlighted in maroon. Sixteenth Street Heights is a large neighborhood of rowhouses, duplexes, and American Craftsman and American Foursquare detached houses in Northwest Washington, D.C. Geography 16th St. Heights, at the intersection of Arkansas Ave and 13th St NW, April 2019 Definitions of Sixteenth Street Heights' boundaries vary, although the neighborhood can be broadly outlined by 16th Street on the west, Georgia Avenue on the east...

 

National park in Poland Biebrza National ParkPolish: Biebrzański Park NarodowyIUCN category II (national park)Biebrza River at Burzyn, Poland Park logo with RuffLocation in PolandLocationPodlaskie Voivodeship, PolandNearest cityOsowiec-TwierdzaCoordinates53°28′00″N 22°39′41″E / 53.4666°N 22.6613°E / 53.4666; 22.6613Area592.23 km2 (228.66 sq mi)Established9 September 1993Governing bodyMinistry of the Environmentwww.biebrza.org.pl Ra...

Algorithm for finding zeros of functions This article is about Newton's method for finding roots. For Newton's method for finding minima, see Newton's method in optimization. An illustration of Newton's method. In numerical analysis, Newton's method, also known as the Newton–Raphson method, named after Isaac Newton and Joseph Raphson, is a root-finding algorithm which produces successively better approximations to the roots (or zeroes) of a real-valued function. The most basic version start...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مارس 2019) تيري نوغينت معلومات شخصية الميلاد 9 ديسمبر 1920 [1]  تاريخ الوفاة 13 أبريل 2006 (85 سنة) [1]  مواطنة كندا  الحياة العملية المهنة سياسي  الحزب الحزب الك...

 

Washington race riot of 1919Part of Red SummerCoverage of the riots in Washington, D.C. on July 23, 1919DateJuly 19–24, 1919LocationWashington D. C., United StatesDeaths15-40 [A 1]Non-fatal injuries150 vteRed Summer April – June Morgan County, WV (April 10) Jenkins, GA (April 13) Sylvester, Georgia (April 14) Pickens, Mississippi (May 5) Philadelphia (May 9) Charleston, SC (May 10) Sylvester, Georgia (May 10) El Dorado, Arkansas (May 21) Milan, Georgia (May 26) Putnam County, GA ...

Chevrolet Constantia AQ Series The Chevrolet Constantia is an automobile which was marketed by Chevrolet in South Africa from 1969 to 1978. First series The first series Chevrolet Constantia was based on the Australian Holden Brougham (pictured)The first series Chevrolet Constantia went on sale in May 1969, along with the lower priced Kommando.[1] It was based on the Australian Holden Brougham four-door sedan, but featured a unique frontal treatment. The styling changes were undertake...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع عريف (توضيح). عريفمعلومات عامةصنف فرعي من جندي الاسم المختصر Kpl (بالألمانية) البادئة الشرفية Corporal (en) رمز الناتو للرتب العسكرية OR-2 (en) الرتبة الأعلى التالية رقيب الرتبة الأدنى التالية جندي أول رقيبcabo experto (es) رقيب أولspecialized gendarmerie (en) junior sergeant (en) Zugsführer (ö...

 

Professional wrestling television series This article is about the TV show. For the 1999 video game based on the show, see WCW/nWo Thunder. WCW ThunderThe official Thunder logoCreated byTed TurnerEric BischoffDirected byCraig LeathersStarringWorld Championship Wrestling alumniOpening theme Out to Lunch/Thunder by Steve Everitt[1] Here Comes the Pain (instrumental) by Slayer (February 16, 2000–March 21, 2001) Country of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of episodes156Pro...

此條目形似新聞稿,或帶有過度的宣傳性語調。請協助以中立的觀點來撰寫本條目,非常明显的广告内容请加入{{Delete|G11}}來提请删除。 第八屆走出去戰略論壇 “走出去”是现在中华人民共和国政府现在大力支持的海外投资战略。大部分国家[哪個/哪些?]都大力支持吸引外资,然而对于海外投资通常态度审慎;但是,中国大陸对于吸引外资和海外投资的态度都是�...

 

Stasiun Higashi-Tsuzuki東都筑駅Stasiun Higashi-Tsuzuki pada Agustus 2006LokasiMikkabi-cho, Tsuzuki 1089-4, Hamana-ku, Hamamatsu-shi, Shizuoka-ken 431-1402JepangKoordinat34°47′25″N 137°35′12″E / 34.79028°N 137.58667°E / 34.79028; 137.58667OperatorTenryū Hamanako RailroadJalur■ Tenryū Hamanako LineLetak51.9 kilometer dari KakegawaJumlah peron1 peron sampingInformasi lainSitus webSitus web resmiSejarahDibuka8 Juli 1953PenumpangFY201639 per hari Lokasi ...