Adam Frank

Adam Frank
Sinh1 tháng 8, 1962 (62 tuổi)
Quốc tịchMỹ
Trường lớpĐại học Washington
Sự nghiệp khoa học
NgànhVật lý
Nơi công tácĐại học Rochester

Adam Frank (sinh ngày 1 tháng 8 năm 1962) là nhà vật lý, nhà thiên văn họcnhà văn người Mỹ. Nghiên cứu khoa học của ông tập trung vào vật lý thiên văn điện toán với việc nhấn mạnh vào sự hình thành sao và giai đoạn cuối của quá trình tiến hóa sao. Hiện tại công việc của ông bao gồm các nghiên cứu về khí quyển ngoại hành tinh và sinh học vũ trụ. Lĩnh vực sau bao gồm các nghiên cứu về phản ứng chung của các hành tinh đối với sự phát triển của các nền văn minh sử dụng nhiều năng lượng (nền văn minh ngoài hành tinh).

Tác phẩm nổi tiếng của ông tập trung vào các vấn đề của khoa học trong bối cảnh văn hóa của nó. Các chủ đề bao gồm: các vấn đề về khí hậu và tương lai của con người, công nghệ và tiến hóa văn hóa; bản chất của tâm trí và kinh nghiệm; khoa học và tôn giáo. Ông là người đồng sáng lập Blog Văn hóa và Vũ trụ 13.7 của NPR.,[1] một người đóng góp thường xuyên cho All Things Considered và không thường xuyên cho tờ New York Times.

Cuộc đời và sự nghiệp

Frank sinh ngày 1 tháng 8 năm 1962 tại Belleville, New Jersey. Ông theo học Đại học Colorado cho công việc sinh viên của mình và nhận bằng Tiến sĩ từ Đại học Washington. Ông giữ vị trí sau tiến sĩ tại Đại học LeidenHà LanĐại học Minnesota. Năm 1995, Frank được trao học bổng Hubble.[2] Năm 1996, ông nhận lời mời làm giảng viên của Đại học Rochester, mà ông hiện là giáo sư vật lý thiên văn.

Trọng tâm nghiên cứu của Frank là cơ học chất lưu vật lý thiên văn. Nhóm nghiên cứu của ông đã phát triển mã sàng lọc lưới thích ứng AstroBEAR được dùng để mô phỏng động lực chất lỏng từ tính chảy trong phạm vi vật lý thiên văn.[3] Các dự án sử dụng AstroBEAR bao gồm nghiên cứu các máy bay phản lực từ các nguyên mẫu cũng như sự phát triển của tinh vân hành tinh vào cuối cuộc đời của một ngôi sao kiểu Mặt Trời.

Tác phẩm nổi tiếng

Cuốn sách đầu tiên của Frank là The Constant Fire: Beyond the Science vs. Religion Debate, xuất bản năm 2009. Nó thảo luận về mối quan hệ đang diễn ra giữa khoa học và tôn giáo.

Năm 2010, Frank đồng sáng lập Blog Văn hóa và Vũ trụ 13.7 của NPR với Marcelo Gleiser.[4] Năm 2018, blog của Frank và Gleiser đã chuyển sang tạp chí ORBITER với một cái tên mới, 13.8: Science, Culture, and Meaning.[5] Frank cũng viết bài cho tạp chí Discover.[6]

Cuốn sách thứ hai của Frank, được xuất bản vào mùa thu năm 2011, About Time: Cosmology and Culture at the Twilight of the Big Bang khám phá mối quan hệ giữa việc thay đổi ý tưởng trong vũ trụ học và ý tưởng văn hóa của thời gian.[7]

Frank đã viết một bài báo có tiêu đề "Yes, There Have Been Aliens", dựa trên những quan sát thiên văn của ông, trong đó tuyên bố "một nghìn tỷ nền văn minh vẫn sẽ xuất hiện trong quá trình lịch sử vũ trụ."[8][9]

Frank đã viết một cuốn sách giáo khoa khoa học đại học có tựa đề Astronomy At Play in the Cosmos, được xuất bản vào tháng 9 năm 2016.[10]

Cuốn sách gần đây nhất của Frank có tựa đề Light of the Stars. Alien Worlds and the Fate of the Earth được xuất bản vào ngày 12 tháng 6 năm 2018. Cuốn sách cố gắng điều chỉnh lại các cuộc tranh luận về biến đổi khí hậu bằng cách cho thấy nó là một hiện tượng chung sẽ xảy ra trên hầu hết mọi nền văn minh công nghệ trên bất kỳ hành tinh nào. Do đó, nó khám phá cái mà Frank gọi là Sinh học vũ trụ của thế Nhân Sinh.[11]

Giải thưởng

  • 2009 Best American Science and Nature Writing[12]
  • 1999 American Astronomical Society Solar Physics Division Popular Writing Award for a Scientist[13]
  • 1997-2002 NSF CAREER Grant[14]
  • 1995 Hubble Fellow[2]

Ấn phẩm chọn lọc

Tham khảo

  1. ^ “13.7: Cosmos And Culture”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ a b “Hubble Fellowships: Listing of all Hubble Fellows 1990-2014”. Space Telescope Science Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ Simulating Magnetohydrodynamical Flow with Constrained Transport and Adaptive Mesh Refinement: Algorithms and Tests of the AstroBEAR Code
  4. ^ “About '13.7: Cosmos And Culture'. NPR.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ “A New Home for 13.7... Make That 13.8 | ORBITER”. ORBITER (bằng tiếng Anh). ngày 5 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ DISCOVER MAGAZINE 3 Theories That Might Blow Up The Big Bang
  7. ^ About Time (bằng tiếng Anh). ngày 27 tháng 9 năm 2011. ISBN 9781439169612.
  8. ^ Anderson, Ross (ngày 17 tháng 6 năm 2016). “Fancy Math Can't Make Aliens Real”. TheAtlantic.com. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ Frank, Adam. “Yes, There Have Been Aliens”. NyTimes.com. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  10. ^ Frank, Adam. “Astronomy | W. W. Norton & Company”. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ “Light of the Stars | W. W. Norton & Company”. books.wwnorton.com. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ Kolbert, Elizabeth; Folger, Tim biên tập (2009). The best American science and nature writing 2009. Boston: Houghton Mifflin Harcourt. ISBN 978-0547002590.
  13. ^ “Previous Winners of the SPD Popular Writing Awards”. Solar Physics Division (SPD) of the American Astronomical Society (AAS). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
  14. ^ “Award Abstract #9702484 CAREER: Understanding Stellar Overflows”. National Science Foundation. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Gifu 岐阜市KotaNegaraJepangWilayahChūbu, TōkaiPrefekturPrefektur GifuPemerintahan • Wali KotaShigemitsu HosoeLuas • Total202,89 km2 (78,34 sq mi)Populasi • Total422,061 • Kepadatan2.086/km2 (5,400/sq mi)Lambang • PohonCastanopsis cuspidata • BungaSalvia splendensZona waktuUTC+9 (JST)Situs webKota Gifu Gifu (岐阜市code: ja is deprecated , Gifu-shi) adalah kota di Jepang yang terletak di bagian t...

 

Madrasah Aliyah Negeri Insan CendekiaInformasiDidirikan21 September 1996 (Serpong)JenisBoarding SchoolKurikulumKurikulum 2013, Kurikulum MerdekaStatusMadrasah NegeriAlamatLokasiSebanyak 23 kampus di seluruh Indonesia (2019/2020), IndonesiaLain-lainLulusanGorontalo: [1] Serpong: [2]MotoMotoKampus Prestasi, Mandiri, dan Islami (Serpong) Kampus Islami, Prestasi dan Pengembangan Diri (Gorontalo) Madrasah Aliyah Negeri (MAN) Insan Cendekia (dikenal juga dengan nama MAN IC atau INCEN) adalah Madras...

 

Untuk doktrin serupa dalam denominasi Kristen lainnya, lihat Meterai Pengakuan. Bagian dari seri Gereja Katolik tentangTobat dan Rekonsiliasi Sakramen Tobat dan Rekonsiliasi Penyesalan Meterai Pengakuan Misericordia Dei Reconciliatio et paenitentia Penyangkalan dan Pemulihan Petrus Penitensiaria Apostolik Lamentabili sane exitu  Portal Katoliklbs Bagian dari seri tentangHukum KanonikGereja Katolik Hukum Mutakhir Kitab Hukum Kanonik 1983 Omnium in mentem Kitab Hukum Kanon Gereja-Gerej...

Amazon Web Services, Inc.URLaws.amazon.comNama singkatAWS TipeAnak perusahaanBagian dariAmazon PemilikAmazon Web DeveloperAmazon Service entry (en) Layanan web: Juli 2002; 21 tahun lalu (2002-07)[a] Komputasi awan: Maret 2006; 18 tahun lalu (2006-03)[b] Lokasi kantor pusatSeattle NegaraAmerika Serikat Total omset US$62 miliar (2021)[3]KeadaanAktif Amazon Web Services adalah sekumpulan layanan-layanan berbasis komputasi awan yang di sediakan oleh Amazon sejak ...

 

Adem LjajićАдем Љајић Informasi pribadiNama lengkap Adem LjajićTanggal lahir 29 September 1991 (umur 32)Tempat lahir Novi Pazar, SFR YugoslaviaTinggi 1,83 m (6 ft 0 in)Posisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini Inter MilanNomor 22Karier junior Jošanica2005–2008 PartizanKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2008–2010 Partizan 38 (9)2010–2013 Fiorentina 78 (15)2013– INTER 54 (15)Tim nasional‡2007–2008 Serbia U-17 9 (1)2008–2010 Serbia U-19 1...

 

Cet article présente les infrastructures de transport du Monténégro. Chemins de fer Article détaillé : Transport ferroviaire au Monténégro. caractéristiques Train en gare de Podgorica Total : 250 km Voies normales : 250 km dont : Voies électrifiées : 162 km Voies non-électrifiées : 88 km La ŽPCG est la compagnie nationale qui gère le transport ferroviaire de passagers. Les trains circulent à gauche. Connexion ferroviaire avec le...

Piotr Feliks's Portrait Piotr Feliks (11 June 1883 in Bierówka near Jasło – 3 or 12 August 1941) was a Polish political, social and education activist. He was imprisoned and murdered during the Second World War at Auschwitz concentration camp. References Polish Biographical Dictionary Authority control databases International VIAF National Germany Poland This biographical article about a Polish politician is a stub. You can help Wikipedia by expanding it.vte This biographical article ...

 

Türkiye 1.Lig 1971-1972 Competizione Türkiye 1.Lig Sport Calcio Edizione 14ª Organizzatore TFF Luogo  Turchia Partecipanti 16 Formula Girone unico Sito web tff.org Risultati Vincitore  Galatasaray(5º titolo) Retrocessioni  İstanbulspor Karşıyaka Statistiche Miglior marcatore Fethi Heper (20) Incontri disputati 240 Gol segnati 474 (1,98 per incontro) Cronologia della competizione 1970-71 1972-73 Manuale L'edizione 1971-1972 della Türkiye 1.Lig vide la vit...

 

American comedian, actor, and screenwriter Colin JostJost at Citi Field in 2015Birth nameColin Kelly JostBorn (1982-06-29) June 29, 1982 (age 41)New York City, U.S.MediumStand-uptelevisionfilmEducationHarvard University (BA)Years active2003–presentGenresPolitical/news satireobservational comedysketch comedyblue comedyinsult comedysurreal humorSubject(s)Mass media/news media/media criticismAmerican politicsAmerican culturecurrent eventspop cultureSpouse Scarlett Johansson ̴...

English, Scottish, Irish and Great Britain legislationActs of parliaments of states preceding the United Kingdom Of the Kingdom of EnglandRoyal statutes, etc. issued beforethe development of Parliament 1225–1267 1275–1307 1308–1325 Temp. incert. 1327–1376 1377–1397 1399–1411 1413–1421 1422–1460 1461 1463 1464 1467 1468 1472 1474 1477 1482 1483 1485–1503 1509–1535 1536 1539–1540 1541 1542 1543 1545 1546 1547 1548 1549      1551  &#...

 

Disocactus Disocactus crenatus Klasifikasi ilmiah Domain: Eukaryota Kerajaan: Plantae (tanpa takson): Tracheophyta (tanpa takson): Angiospermae (tanpa takson): Eudikotil Ordo: Caryophyllales Famili: Cactaceae Subfamili: Cactoideae Tribus: Hylocereeae Genus: DisocactusLindl.[1] Spesies tipe Disocactus biformis Spesies Lihat teks Disocactus adalah genus kaktus (famili cactaceae) epifit dalam tribus Hylocereeae yang ditemukan di Amerika Tengah, Kepulauan Karibia, dan Amerika Selatan bag...

 

Aji Sura Raja adalah raja ke 7 Kerajaan Berau setelah Ayahnya Aji Tumanggung Barani, Beliau memerintah dari 1524-1550 atau sekitar ± 26 tahun memerintah Kerajaan Berau. Artikel ini perlu dikembangkan agar dapat memenuhi kriteria sebagai entri Wikipedia.Bantulah untuk mengembangkan artikel ini. Jika tidak dikembangkan, artikel ini akan dihapus. Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan...

Chien-Shiung Wu in 1958 Asian Americans have made many notable contributions to science, technology, engineering, and mathematics (STEM) fields. Chien-Shiung Wu was known to many scientists as the First Lady of Physics and played a pivotal role in experimentally demonstrating the violation of the law of conservation of parity in the field of particle physics. Fazlur Rahman Khan, also known as named as The Father of tubular designs for high-rises,[1] was highlighted by President Barack...

 

36°23′30″N 75°50′04″W / 36.391756°N 75.834374°W / 36.391756; -75.834374 Banker Horses on Carrot Island Rachel Carson North Carolina National Estuarine Research Reserve or the Rachel Carson Reserve is a component site of the North Carolina National Estuarine Research Reserve consisting of two islands and several shoals, banks, and marshes, south of Beaufort, North Carolina. Named after marine biologist Rachel Carson, it is one of three original National Estu...

 

Halaman ini sedang dipersiapkan dan dikembangkan sehingga mungkin terjadi perubahan besar.Anda dapat membantu dalam penyuntingan halaman ini. Halaman ini terakhir disunting oleh Anhar Karim (Kontrib • Log) 28 hari 285 menit lalu. Jika Anda melihat halaman ini tidak disunting dalam beberapa hari, mohon hapus templat ini. Jolloro bersandar di Dermaga Sabanga, Bonto Bahari, Maros. Jolloro sebagai perahu tangkap ikan. Jolloro (pengucapan bahasa Makassar: [jol:oroʔ]) adalah jenis perahu se...

羅伯特·孟席斯爵士閣下The Rt Hon Sir Robert MenziesKT AK CH FRS QC1952年的孟席斯 第12任澳大利亚总理任期1949年12月19日—1966年1月26日君主佐治六世伊莉莎白二世前任本·奇夫利继任哈羅德·霍爾特任期1939年4月26日—1941年8月26日君主佐治六世前任厄爾·佩吉继任亞瑟·法登 个人资料出生1894年12月20日 英国維多利亞殖民地Jeparit逝世1978年5月15日(83岁) 澳大利亞維多�...

 

2016 film by Lev L. Spiro Blue Mountain State: The Rise of ThadlandPromotional posterDirected byLev SpiroWritten by Eric Falconer Chris Romano Alan Ritchson Based onBlue Mountain Stateby Chris RomanoEric FalconerProduced by Eric Falconer Eric Fischer Chris Romano Alan Ritchson Michael Keller Starring Darin Brooks Alan Ritchson Chris Romano CinematographyMathew RudenbergEdited byMatthew ShawMusic byJake StaleyProductioncompanies AllyCat Entertainment BMS Brands Dead Fish Films Falconer / Roman...

 

Water Reservoir in Visakhapatnam, India Meghadri Gedda ReservoirMeghadri gedda reservoirMeghadri Gedda ReservoirLocationVisakhapatnam, IndiaCoordinates17°46′17″N 83°11′02″E / 17.771376°N 83.183766°E / 17.771376; 83.183766TypereservoirManaging agencyGreater Visakhapatnam Municipal Corporation Meghadri Gedda Reservoir is a reservoir in Visakhapatnam, India. It is one of the main water source for the entire Visakhapatnam city.[1] This reservoir capacit...

Railway station in East Sussex, England Newhaven Harbour313206 at Newhaven Harbour with a Southern service bound for SeafordGeneral informationLocationNewhaven, LewesEnglandGrid referenceTQ449009Managed bySouthernPlatforms2Other informationStation codeNVHClassificationDfT category F1HistoryPre-groupingLB&SCRPost-groupingSouthern RailwayKey dates8 December 1847Opened (as Newhaven Wharf)17 May 1886Renamed Newhaven Harbour1914closed (except for workmen)1919reopenedPassengers2018/19 53,266201...

 

No debe confundirse con Guinea Ecuatorial, Guinea-Bisáu, Papúa Nueva Guinea o Nueva Guinea Occidental. Para otros usos de este término, véase Guinea (desambiguación). República de GuineaRépublique de Guinée  (francés) Estado miembro de la Unión Africana[1]​ (suspendido)Bandera Escudo Lema: Travail - Justice - Solidarité(en francés: «Trabajo - Justicia - Solidaridad») Himno: Liberté (en francés: «Libertad») ¿Problemas al reproducir este archivo? Capital Cona...