247 Eukrate
247 EukrateKhám phá |
---|
Khám phá bởi | Karl T. R. Luther |
---|
Ngày phát hiện | 14 tháng 3 năm 1885 |
---|
Tên định danh |
---|
| (247) Eukrate |
---|
Phiên âm | [1] |
---|
| A885 EB, 1901 TB 1947 TA, 1960 TC |
---|
| Vành đai chính |
---|
Đặc trưng quỹ đạo[2] |
---|
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022 (JD 2.459.800,5) | Tham số bất định 0 | Cung quan sát | 50.007 ngày (136,91 năm) |
---|
Điểm viễn nhật | 3,4086 AU (509,92 Gm) |
---|
Điểm cận nhật | 2,0778 AU (310,83 Gm) |
---|
| 2,7432 AU (410,38 Gm) |
---|
Độ lệch tâm | 0,242 57 |
---|
| 4,54 năm (1659,5 ngày) |
---|
| 18,0 km/s |
---|
| 75,9892° |
---|
| 0° 13m 0.948s / ngày |
---|
Độ nghiêng quỹ đạo | 24,991° |
---|
| 0,164 10° |
---|
| 54,969° |
---|
Trái Đất MOID | 1,15391 AU (172,622 Gm) |
---|
Sao Mộc MOID | 2,34934 AU (351,456 Gm) |
---|
TJupiter | 3,174 |
---|
Đặc trưng vật lý |
---|
Kích thước | 134,43±2,5 km |
---|
| 12,093 giờ (0,5039 ngày) |
---|
| 0,0595±0,002 |
---|
| |
---|
| 8,04 |
---|
|
Eukrate (định danh hành tinh vi hình: 247 Eukrate) là một tiểu hành tinh khá lớn ở vành đai chính. Nó có bề mắt tối và có thành phần cấu tạo dường như bằng cacbonat nguyên thủy. Ngày 14 tháng 3 năm 1885, nhà thiên văn học người Đức Karl T. R. Luther phát hiện tiểu hành tinh Eukrate khi ông thực hiện quan sát ở Düsseldorf và đặt tên nó theo tên Eukrate, một trong 50 nữ thần Nereid trong thần thoại Hy Lạp.
Kể từ năm 2004, Eukrate đã có 9 lần quan sát thấy che khuất.[3]
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
|