200 Dynamene

200 Dynamene
Khám phá
Khám phá bởiChristian H. F. Peters
Ngày phát hiện27 tháng 7 năm 1879
Tên định danh
(200) Dynamene
Phiên âm/dˈnæmɪn/[1]
A879 OA; 1904 CA;
1955 HZ; 1961 TO1;
1974 HE1
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023
(JD 2.460.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát52.412 ngày (143,50 năm)
Điểm viễn nhật3,1020 AU (464,05 Gm)
Điểm cận nhật2,3728 AU (354,97 Gm)
2,7374 AU (409,51 Gm)
Độ lệch tâm0,133 20
4,53 năm (1654,3 ngày)
10,506°
0° 13m 3.432s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo6,8957°
324,57°
85,089°
Trái Đất MOID1,39582 AU (208,812 Gm)
Sao Mộc MOID2,28348 AU (341,604 Gm)
TJupiter3,328
Đặc trưng vật lý
Kích thước128,36±2,1 km[2]
130,71 ± 3,01 km[3]
Khối lượng(1,07 ± 0,16) × 1019 kg[3]
Mật độ trung bình
9,14 ± 1,51 g/cm³[3]
37,394 giờ (1,5581 ngày)[2][4]
0,0533±0,002
8,26

Dynamene /dˈnæmɪn/ (định danh hành tinh vi hình: 200 Dynamene) là một tiểu hành tinh lớn và rất tối ở vành đai chính. Thành phần cấu tạo của nó dường như bằng chondrite cacbonat.

Ngày 27 tháng 7 năm 1879, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Dynamene khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield thuộc Đại học HamiltonClinton, New York, Hoa Kỳ và đặt tên nó theo Dynamene, một trong năm mươi nữ thần Nereid trong thần thoại Hy Lạp.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ a b c “200 Dynamene”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73 (1): 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
  4. ^ Pilcher, Frederick (tháng 4 năm 2012), “Rotation Period Determinations for 31 Euphrosyne, 65 Cybele, 154 Bertha 177 Irma, 200 Dynamene, 724 Hapag, 880 Herba, and 1470 Carla”, The Minor Planet Bulletin, 39 (2): 57–60, Bibcode:2012MPBu...39...57P.

Liên kết ngoài