Nó quay rất chậm. Năm 1980, chu kỳ quay quanh trục của Elsa được ước tính là khoảng phải mất khoảng 3,3 ngày Trái Đất mới được một vòng,[13] vì thế người ta cho rằng có thể nó có một vệ tinh tự nhiên.[13]
182 Elsa có đường cong ánh sáng khuếch tán, cho thấy hình dạng của nó thuôn dài hoặc không đều. Nó là một trong năm tiểu hành tinh được NASA cho phép các nhà thiên văn học nghiệp dư sử dụng kính viễn vọng không gian Hubble nghiên cứu trong năm 1993.
^“Asteroid 182 Elsa”. Small Bodies Data Ferret. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
^“Asteroid (182) Elsa”. AstDyS-2, Asteroids – Dynamic Site. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
^ abcTedesco, E. F.; Noah, P. V.; Noah, M.; Price, S. D. (tháng 10 năm 2004). “IRAS Minor Planet Survey V6.0”. NASA Planetary Data System – IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0: IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Bibcode:2004PDSS...12.....T. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
^ abcMainzer, A.; Grav, T.; Masiero, J.; Hand, E.; Bauer, J.; Tholen, D.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011). “NEOWISE Studies of Spectrophotometrically Classified Asteroids: Preliminary Results”. The Astrophysical Journal. 741 (2): 25. arXiv:1109.6407. Bibcode:2011ApJ...741...90M. doi:10.1088/0004-637X/741/2/90. (catalog)
^ abcNugent, C. R.; Mainzer, A.; Bauer, J.; Cutri, R. M.; Kramer, E. A.; Grav, T.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2016). “NEOWISE Reactivation Mission Year Two: Asteroid Diameters and Albedos”. The Astronomical Journal. 152 (3): 12. arXiv:1606.08923. Bibcode:2016AJ....152...63N. doi:10.3847/0004-6256/152/3/63.
^Pilcher, Frederick; Benishek, Vladimir; Krajewski, Richard (tháng 4 năm 2009). “Period Determination for 182 Elsa: A Collaboration Triumph”. The Minor Planet Bulletin. 36 (2): 40. Bibcode:2009MPBu...36...40P. ISSN1052-8091.