Chữ Kirin Che với nét gạch đuôi |
---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Che với nét gạch đuôi (Ҷ ҷ, chữ nghiêng: Ҷ ҷ) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin.[1] Hình dạng của nó bắt nguồn từ chữ cái Kirin Che (Ч ч Ч ч). Trong hệ thống Latinh hóa ISO 9, Che với nét gạch đuôi được phiên âm thành chữ cái Latinh C với móc đuôi (Ç ç).
Che với nét gạch đuôi được sử dụng trong bảng chữ cái của các ngôn ngữ sau:
Che với nét gạch đuôi trong các bảng chữ cái Kirin khác tương ứng với các chữ ghép ⟨дж⟩ hay ⟨чж⟩, hay với các chữ cái Kirin Dzhe (Џ џ), Che với nét dọc (Ҹ ҹ), Khakassia Che (Ӌ ӌ), Zhe với dấu trăng (Ӂ ӂ), Zhe với dấu hai chấm (Ӝ ӝ), hay Zhje (Җ җ).
Trong phương ngữ Surgut của tiếng Khanty và tiếng Tofa, che với nét gạch đuôi đôi khi được sử dụng thay cho che với móc, là chữ cái chưa được mã hóa trong Unicode.
Mã máy tính
Kí tự |
Ҷ |
ҷ
|
Tên Unicode |
CYRILLIC CAPITAL LETTER CHE WITH DESCENDER |
CYRILLIC SMALL LETTER CHE WITH DESCENDER
|
Mã hóa ký tự |
decimal |
hex |
decimal |
hex
|
Unicode |
1206 |
U+04B6 |
1207 |
U+04B7
|
UTF-8 |
210 182 |
D2 B6 |
210 183 |
D2 B7
|
Tham chiếu ký tự số |
Ҷ |
Ҷ |
ҷ |
ҷ
|
Xem thêm
Tham khảo
- ^ “Cyrillic: Range: 0400–04FF” (PDF). The Unicode Standard, Version 6.0. 2010. tr. N. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.