Đại Trung Nguyên Sinh
Đại Trung Nguyên Sinh |
---|
|
| |
| Định nghĩa được đề xuất | 1780–850 Ma
Gradstein et al., 2012
|
---|
Phân kỳ được đề xuất | Rodinian Period, 1780–850 Ma
Gradstein et al., 2012
|
---|
|
Tính chính thức danh pháp | Formal |
---|
|
Thiên thể | Trái Đất |
---|
Phạm vi sử dụng | Global (ICS) |
---|
Lịch niên đại | ICS Time Scale |
---|
|
Đơn vị thời gian | Đại |
---|
Đơn vị địa tầng | Giới |
---|
Tính chính thức thời đoạn | Formal |
---|
Định nghĩa biên dưới | Defined Chronometrically |
---|
Định nghĩa biên trên | Defined Chronometrically |
---|
Đại Trung Nguyên Sinh (Mesoproterozoic) là một đại địa chất bắt đầu từ khoảng 1.600 triệu năm trước (Ma) và kết thúc vào khoảng 1.000 Ma.
Các sự kiện chính trong đại này là sự hình thành của siêu lục địa Rodinia và sự tiến hóa của sinh sản hữu tính.
Đại này được chia thành ba kỷ như sau:
- Kỷ Calymma (Calymmian) hay kỷ Cái Tằng: khoảng 1.400-1.600 Ma
- Kỷ Ectasis (Ectasian) hay kỷ Duyên Triển: khoảng 1.200-1.400 Ma
- Kỷ Stenos (Stenian) hay kỷ Hiệp Đái: khoảng 1.000-1.200 Ma
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
---|
Tân sinh (Cenozoi)¹ (hiện nay–66,0 Ma) | |
---|
Trung sinh (Mesozoi)¹ (66,0–252,17 Ma) | |
---|
Cổ sinh (Paleozoi)¹ (252,17–541,0 Ma) | Permi (252,17–298,9 Ma) | |
---|
Carbon (298,9–358,9 Ma) | |
---|
Devon (358,9–419,2 Ma) | |
---|
Silur (419,2–443,8 Ma) | |
---|
Ordovic (443,8–485,4 Ma) | |
---|
Cambri (485,4–541,0 Ma) | |
---|
|
---|
Nguyên sinh (Proterozoi)² (541,0 Ma–2,5 Ga) | |
---|
Thái cổ (Archean)² (2,5–4 Ga) | |
---|
Hỏa thành (Hadean)² (4–4,6 Ga) | |
---|
|
|
|