Đá lửa trong tiếng Việt có nhiều nghĩa. Nó có thể là:
Đá lửa trong bật lửa: Trong đời sống thông thường ngày nay, khi nói tới đá lửa thì người ta hiểu theo nghĩa nó là loại vật liệu để tạo ra tia lửa trong các bật lửa. Về bản chất, đó là hỗn hợp của các kim loại đất hiếm (15 nguyên tố trong nhóm Lanthan, như xeri (cerium) chẳng hạn với oxide sắt (20%) và oxide magiê (2%) hay xeri với sắt (loại ferrocerium = 70% xeri + 30% sắt). Chúng có nhiệt độ đánh lửa thấp (150-180 °C) và bị hao mòn đi do bị cắt thành miếng nhỏ trong quá trình đánh tia lửa nhờ ma sát.
Đá lửa tên gọi sai của đá magma: Trong địa chất học, đá magma là đá được tạo thành khi magma nóng chảy bị nguội đi và rắn lại, có hoặc không có quá trình kết tinh. Nó có thể được tạo thành dưới bề mặt đất như là các loại đá xâm nhập (plutonit, đá sâu) hoặc phun lên bề mặt như là đá núi lửa (đá phun trào). Trước đây một số văn liệu tiếng Việt gọi nó là Đá lửa.
Trang định hướng này liệt kê những bài viết liên quan đến tiêu đề Đá lửa. Nếu bạn đến đây từ một liên kết trong một bài, bạn có thể muốn sửa lại để liên kết trỏ trực tiếp đến bài viết dự định.