Đá biến chất

Đá biến chất được hình thành từ sự biến tính của đá mácma, đá trầm tích, thậm chí cả từ đá biến chất có trước, do sự tác động của nhiệt độ, áp suất cao (nhiệt độ lớn hơn 150 đến 200 °C và áp suất khoảng trên 1500 bar[1]) và các chất có hoạt tính hoá học, gọi là quá trình biến chất.

Các chất có hoạt tính hoá học thường gặp nhất là nướcaxit cacbonic thường xuyên có trong tất cả các loại đất, đá. Tính chất của đá biến chất do tình trạng biến chất và thành phần của đá trước khi bị biến chất. Dưới sự tác động của các tác nhân biến chất, các thành phần của đá có thể tái kết tinh ở trạng thái rắn và sắp xếp lại. Tác dụng biến chất không những có thể cải biến cấu trúc của đá mà còn làm thay đổi thành phần khoáng vật của nó.

Trong quá trình biến chất do tác động của áp lực và sự tập hợp nhiều loại kết tinh nên đá biến chất thường rắn chắc hơn đá trầm tích; nhưng đá biến chất từ đá mácma thì do cấu tạo dạng phiến mà tính chất cơ học của nó kém đá mácma.

Các đá biến chất chiếm phần lớn trong lớp vỏ của Trái Đất và được phân loại dựa trên cấu tạo, và thành phần hóa học và khoáng vật hay còn gọi là tướng biến chất. Chúng có thể được tạo ra dưới sâu trong lòng đất bởi nhiệt độ và áp suất cao hoặc được tạo ra từ các quá trình kiến tạo mảng như va chạm giữa các lục địa, và cũng được tạo ra khi khối mác ma có nhiệt độ cao xâm nhập lên lớp vỏ của Trái Đất làm các đá có trước bị biến đổi.

Khoáng vật trong đá biến chất

Các khoáng vật tạo đá biến chất chủ yếu là những khoáng vật nằm trong đá mácma, đá trầm tích và cũng có thể là các khoáng vật đặc biệt chỉ có ở trong các loại đá biến chất dưới sâu như sillimanit, kyanit, staurolit, andalusit, và granat

Các khoáng vật khác cũng được tìm thấy như olivin, pyroxen, amphibol, mica, fenspat, và thạch anh nhưng không nhất thiết là kết quả của quá trình biến chất. Các khoáng vật này bền vững ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao nên chúng ít bị biến đổi hóa học trong quá trình biến chất. Tuy nhiên, các khoáng vật trên chỉ không bị biến đổi trong một giới hạn nhất định, sự có mặt của một số koáng vật trong đá biến chất phản ánh nhiệt độ và áp suất hình thành chúng.

Sự thay đổi kích thước hạt của đá trong quá trình biến chất được gọi là quá trình tái kết tinh. Ví dụ, các tinh thể canxít trong đá vôi kết tinh thành các hạt lớn hơn trong đá hoa, hay sa thạch bị biến chất sự kết tinh của các hạt thạch anh ban đầu tạo thành đá quartzit rất chặt thường gồm các tinh thể thạch anh lớn hơn đan xen vào nhau. Cả hai yếu tố là nhiệt độ và áp suất cao đều tạo ra sự tái kết tinh. Nhiệt độ cao cho phép các nguyên tửion di chuyển và làm sắp xếp lại các tinh thể, còn áp suất làm cho các tinh thể hòa tan tại các vị trí chúng tiếp xúc nhau.

Phần lớn đá biến chất (trừ đá hoa và đá quartzit) là quá nửa khoáng vật của nó có cấu tạo dạng phiến gồm các lớp song song nhau, dễ tách thành những phiến mỏng.

Cấu tạo đá biến chất

Cấu tạo phân lớp bị uốn nếp trong đá biến chất gần Geirangerfjord, Na Uy

Sự hình thành các lớp nằm trong các đá biến chất được gọi là sự phân lớp. Các lớp này được hình thành do lực nén ép theo một trục trong quá trình tái kết tinh, và đồng thời tạo ra các khoáng vật kết tinh dạng tấm như mica, clorit có mặt phẳng vuông góc với lực tác dụng. Cấu tạo của đá biến chất được chia thành hai loại là cấu tạo phân lớp và cấu tạo không phân lớp.

  • Đá có cấu tạo phân lớp là sản phẩm của sự biến dạng đá có trước theo một mặt phẳng, đôi khi tạo ra các mặt cát khai của khoáng vật: ví dụ slat là đá biến chất có cấu tạo phân lớp từ đá phiến sét.
  • Đá có cấu tạo không phân lớp không có hoa văn (dải) theo từng lớp và được hình thành do ứng suất tác dụng từ nhiều phía hoặc không có các khoáng vật phát triển đặc biệt như phyllit có hạt thô, đá phiến có hạt thô hơn, gơnai hạt rất thô, và đá hoa.

Một vài loại đá biến chất

  • Đá gơnai(gneiss) hay đá phiến ma: đá gơnai là do đá granit (đá hoa cương)tái kết tinh và biến chất dưới tác dụng của áp lực cao thuộc loại biến chất khu vực, tinh thể hạt thô, cấu tạo dạng lớp hay phân lớp - trong đó những khoáng vật như thạch anh màu nhạt, fenspat và các khoáng vật màu sẫm, mica xếp lớp xen kẽ nhau trông rất đẹp. Do cấu tạo dạng lớp nên cường độ theo các phương khác cũng khác nhau, dễ bị phong hoá và tách lớp. Đá gơnai dùng chủ yếu để làm tấm ốp lòng bờ kênh, lát vỉa hè.
  • Đá hoa: là loại đá biến chất tiếp xúc hoặc biến chất khu vực, do tái kết tinh từ đá vôiđá đôlômit dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao. Đá hoa bao gồm những tinh thể lớn hay nhỏ của canxit, thỉnh thoảng có xen các hạt đôlômit liên kết với nhau rất chặt. Đá hoa có nhiều màu sắc như trắng, vàng, hồng, đỏ, đen... xen lẫn những mảnh nhỏ và vân hoa. Cường độ chịu nén 1.200 kg/cm², đôi khi đến 3.000 kg/cm², dễ gia công cơ học, dễ mài nhắn và đánh bóng. Đá hoa được dùng làm đá tấm ốp trang trí mặt chính, làm bậc cầu thang, lát sàn nhà, làm cốt liệu cho bê tông, granito.
  • Đá quartzit (quăczit) là sa thạch hoặc đá thạch anh tái kết tinh tạo thành. Đá màu trắng đỏ hay tím, chịu phong hoá tốt, cường độ chịu nén khá cao (4.000 kg/cm²), độ cứng lớn. Quartzit được sử dụng để xây trụ cầu, chế tạo tấm ốp, làm đá dăm, đá hộc cho cầu đường, làm nguyên liệu sản xuất vật liệu chịu lửa.
  • Đá bản: có cấu tạo dạng phiến, tạo thành từ sự biến chất của đá trầm tích kiểu đá phiến sét dưới áp lực cao. Đá màu xám sẫm, ổn định đối với không khí, không bị nước phá hoại và dễ tách thành lớp mỏng. Đá phiến sét dùng làm vật liệu lợp rất đẹp.

Các kết cấu đá biến chất

Năm kết cấu đá biến chất cơ sở với các kiểu đá điển hình là:

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Blatt & Harvey và Robert J. Tracy (1996). Petrology . W.H.Freeman. ISBN 0-7167-2438-3.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada September 2016. Artikel ini tentang politisi Dominika. Untuk ilustrator buku komik, lihat Rafael Albuquerque. His ExcellencyRafael Alburquerque Wakil Presiden Republik DominikaPetahanaMulai menjabat 16 Agustus 2004PresidenLeonel Fernández PendahuluMilagros Orti...

 

Kaisar Luh (1608-1646) (潞), nama Zhu Changfang (朱常淓) adalah Kaisar ketiga Dinasti Ming Selatan. Dia memerintah dalam waktu yang singkat pada tahun 1645. Kaisar Luh merupakan cucu dari Kaisar Longqing, kaisar ke-12 Dinasti Ming. Awal kehidupan Zhu Changfang lahir di Fengyang pada tahun 1608, dan meneruskan gelar ayahnya sebagai Pangeran Luh ketika ayahnya Zhu Yikau meninggal pada tahun 1614. Zhu Changfang yang masih berusia 6 tahun pada waktu itu sudah sangat berbakat. Dia sangat panda...

 

1655 invasion of Jamaica by the English Invasion of JamaicaPart of the Anglo-Spanish War of 1654–166017th century map of JamaicaDate19–27 May 1655LocationColony of Santiago17°57′18″N 76°52′03″W / 17.9550°N 76.8675°W / 17.9550; -76.8675Result English victoryTerritorialchanges Jamaica occupied by England, ceded by Spain in 1670Belligerents England SpainCommanders and leaders William Penn Robert Venables Juan Ramírez de ArellanoStrength 7,000 troops 30 sh...

Artikel ini ditujukan sebagai artikel untuk topik tingkatan bahasa Sunda. Untuk jenis-jenis kosakata yang digunakan, lihat kata lemes (kata lemes pisan), kata lemes enteng, dan kata sedeng. Untuk artikel sebagai bacaan pengantar mengenai penjelasan sistem tingkatan berbahasa Sunda ini, lihat Tatakrama bahasa Sunda. Hormat dalam aksara Sunda Baku. Hormat (aksara Sunda baku: ᮠᮧᮁᮙᮒ᮪, pengucapan bahasa Sunda: [hɔrˈmat]; juga disebut sebagai lemes atau kawi) adalah salah satu ti...

 

Cesare Merzagora Presidente del Senato della RepubblicaDurata mandato25 giugno 1953 –7 novembre 1967 PredecessoreMeuccio Ruini SuccessoreEnnio Zelioli-Lanzini Ministro del commercio con l'esteroDurata mandato1º giugno 1947 –1º aprile 1949 Capo del governoAlcide De Gasperi PredecessoreEzio Vanoni SuccessoreGiovanni Battista Bertone Senatore a vita della Repubblica ItalianaDurata mandato2 marzo 1963 –1º maggio 1991 LegislaturaIII, IV, V...

 

Gumuk pasir di Bura Kuron Bura Kuron (bahasa Lituania: Kuršių nerija, bahasa Rusia: Куршская коса (Kurshskaya kosa), bahasa Jerman: Kurische Nehrung, bahasa Latvia: Kuršu kāpas) adalah sebuah bura panjang, tipis, dan berliku sepanjang 98 km yang memisahkan Laguna Kuron dari Laut Baltik. Lituania. Permukiman Permukiman di Tanjung Curonian (dari utara ke selatan) adalah: Smiltynė Alksnynė Juodkrantė Pervalka Preila Nida Morskoe Rybachy Lesnoye Pranala luar Wikimedia Comm...

Forest in areas with heavy rainfall in the tropics An area of the Amazon rainforest in Brazil. The tropical rainforests of South America contain the largest diversity of species on Earth.[1][2] Location of tropical (dark green) and temperate/subtropical (light green) rainforests in the world. Tropical rainforest climate zones (Af). Tropical rainforests are dense and warm rainforests that occur in tropical rainforest climate where there is no dry season – all months have an a...

 

Halaman ini berisi artikel tentang senyawa organik. Untuk kegunaan lain, lihat Urea (disambiguasi). Urea Nama Pelafalan urea /jʊəˈriːə/, carbamide /ˈkɑːrbəmaɪd/ Nama IUPAC (preferensi) Urea[1] Nama IUPAC (sistematis) Carbonyl diamide[1] Nama lain CarbamideCarbonic diamideCarbonyldiamineDiaminomethanalDiaminomethanone Penanda Nomor CAS 57-13-6 Y Model 3D (JSmol) Gambar interaktif 3DMet {{{3DMet}}} Referensi Beilstein 635724 ChEBI CHEBI:16199 Y ChEMBL ChEMBL9...

 

English comic actor (1876–1949) George Graves, 1912 George Windsor Graves (1 January 1876 – 2 April 1949) was an English comic actor. Although he could neither sing nor dance,[1] he became a leading comedian in musical comedies, adapting the French and Viennese opéra-bouffe style of light comic relief into a broader comedy popular with English audiences of the period.[2] His comic portrayals did much to ensure the West End success of Véronique (1904) ...

List of events ← 1499 1498 1497 1500 in India → 1501 1502 1503 Centuries: 15th 16th 17th Decades: 1500s 1510s 1520s See also:List of years in IndiaTimeline of Indian history The following lists events that happened during 1500 in India. Incumbents Prabhat Ray, founder and ruler of the Jaintia Kingdom, 1500–1516[1] Events Medieval India is divided between many kingdoms, including the Delhi Sultanate, Lodi Sultanate, Ahom Kingdom, Vijayanagara Empire, Gajapati Empire, Dec...

 

Betsy Clifford Nazionalità  Canada Altezza 162 cm Peso 57 kg Sci alpino Specialità Discesa libera, slalom gigante, slalom speciale, combinata Squadra Ottawa SC Termine carriera 1979 Palmarès Competizione Ori Argenti Bronzi Mondiali 1 1 0 Trofeo Vittorie Coppa del Mondo - Slalom 1 trofeo Can-Am Cup 1 trofeo Per maggiori dettagli vedi qui   Modifica dati su Wikidata · Manuale Elizabeth Anne Clifford detta Betsy (Ottawa, 15 ottobre 1953) è un'ex sciatrice alpina canadese, ca...

 

ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Раннее христианство Гностическое христианство Вселенские соборы Н...

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

 

American billionaire and businessman Micky ArisonArison (bottom right) with Pat Riley (bottom center) and Shaquille O'Neal (bottom left)Born (1949-06-29) June 29, 1949 (age 74)Tel Aviv, IsraelEducationUniversity of Miami (dropped out)Occupation(s)Chairman of Carnival Corporation & plcOwner of the Miami HeatSpouseMadeleine ArisonChildren2Parent(s)Ted Arison Mina WassermanRelativesArison familyAwards3× NBA Champion Micky Arison (born June 29, 1949) is an Israeli-American billionaire b...

 

森川智之配音演员本名同上原文名森川 智之(もりかわ としゆき)罗马拼音Morikawa Toshiyuki昵称モリモリ[1]、帝王[1]国籍 日本出生 (1967-01-26) 1967年1月26日(57歲) 日本東京都品川區[1](神奈川縣川崎市[2]、橫濱市[3]成長)职业配音員、旁白、歌手、藝人音乐类型J-POP出道作品外國人取向的日語教材代表作品但丁(Devil May Cry)D-boy(宇宙騎...

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

1923 film by Robert Zigler Leonard JazzmaniaFilm posterDirected byRobert Z. LeonardWritten byAlfred A. Cohn (titles)Screenplay byEdmund GouldingStory byEdmund GouldingStarringMae MurrayRod La RocqueJean HersholtLionel BelmoreCinematographyOliver T. MarshProductioncompanyTiffany PicturesDistributed byMetro PicturesRelease date February 12, 1923 (1923-02-12) Running time80 mins.CountryUnited StatesLanguageSilent (English intertitles) Jazzmania is a 1923 American silent drama film...

 

Place in Jerusalem, Mandatory PalestineLifta لفتاLeftaDeserted homes on the hillsideEtymology: Lifta, personal name[1] 1870s map 1940s map modern map 1940s with modern overlay map A series of historical maps of the area around Lifta (click the buttons)LiftaLocation within Mandatory PalestineCoordinates: 31°47′43″N 35°11′47″E / 31.79528°N 35.19639°E / 31.79528; 35.19639Palestine grid168/133Geopolitical entityMandatory PalestineSubdistrictJe...

Turkish politician and diplomat You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Turkish. (July 2021) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the Turkish article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-transla...

 

Not to be confused with Maria Luisa Gabriella of Savoy. Princesse de Lamballe Marie Thérèse Louise of SavoyPrincesse de LamballePortrait by Élisabeth Vigée-LebrunBorn(1749-09-08)8 September 1749Palazzo Carignano, Turin, Kingdom of SardiniaDied3 September 1792(1792-09-03) (aged 42)Paris, FranceSpouse Louis Alexandre de Bourbon, Prince de Lamballe ​ ​(m. 1767; died 1768)​NamesItalian: Maria Teresa Luisa di Savoia-CarignanoFrench: Marie Th...