Ân (Thập quốc)

Ân (tiếng Trung: ; bính âm: Yīn) là một quốc gia tồn tại ngắn ngủi vào thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc. Quốc gia Ân do một thành viên tông thất nước MânVương Diên Chính lập ra trên vùng lãnh thổ tây bắc của nước này vào năm 943. Sau khi giành được quyền cai quản lãnh thổ Mân cũ, Vương Diên Chính đổi quốc hiệu thành Mân. Năm 945, Vương Diên Chính đầu hàng quân Nam Đường.

Ân

Bối cảnh

Năm 939, Vương Diên Hy trở thành vua của Mân (và đổi tên thành Vương Hy), song sau đó lại trở nên kiêu dâm hà ngược, nghi ngờ ghen ghét tông tộc, khiến nhiều người oán giận. Kiến châu[c 1] thứ sử Vương Diên Chính cũng là em của Vương Diên Hy, nhiều lần dâng thư khuyến gián, tuy nhiên Vương Hy tức giận và viết thư lại mắng chửi Vương Diên Chính. Một ngày, Giám quân Nghiệp Kiều do Vương Hy cử đến và Vương Diên Chính có bất đồng, Nghiệp Kiều chạy đến Nam trấn[c 2], Vương Diên Chính phát binh tiến công Nam trấn, đánh bại binh đồn trú tại đây. Nghiệp Kiều và Đỗ Hán Sùng chạy về thủ đô Phúc châu[c 3], quân biên thùy phía tây của Mân đều tan vỡ.[1] Tháng 3 ÂL năm Canh Tý (940), Vương Diên Chính đánh tan quân Phúc châu do Vương Hy phái đến, thừa thắng đoạt lấy hai thành Vĩnh Bình, Thuận Xương[c 4].[1]

Sau một thời gian hòa hoãn, đến tháng 7 ÂL năm Tân Sửu (941), Vương Hy tiếp tục giao chiến với Vương Diên Chính. Trấn Vũ tiết độ phán quan Phan Thừa Hựu (潘承祐) nhiều lần đề nghị ngưng binh hòa hảo, song Vương Diên Chính không nghe theo. Khi sứ giả của Vương Hy đến, Vương Diên Chính cho binh ra thị uy, nói những lời gay gắt mạo phạm với sứ giả.[1]

Tháng 7 ÂL năm Nhâm Dần (942), Vương Diên Chính rút lui sau khi đánh 42 trận mà vẫn không chiếm được Đinh châu[c 5]. Sang tháng 8 ÂL, Vương Hy sai sứ đem chiếu cầu hòa với Vương Diên Chính, Vương Diên Chính không nhận.[2]

Mở rộng lãnh thổ

Tháng 2 ÂL năm Quý Mão (943), Vương Diên Chính xưng đế ở Kiến châu, đặt quốc hiệu là "Đại Ân", đại xá, cải nguyên Thiên Đức. Ông thăng Tương Lạc huyện thành Dong châu, thăng Diên Bình trấn thành châu. Không lâu sau, Vương Diên Chính bổ nhiệm Phan Thừa Hựu làm 'đồng bình chương sự', bổ nhiệm Dương Tư Cung (陽楊思) làm 'bộc xạ'. Vương Diên Chính mặc 'giả bào' thị sự, song ông vẫn dùng lễ phiên trấn để tiếp sứ giả của các nước lân cận. Nước Ân nhỏ dân chúng nghèo khó, song phí tổn cho quân đội lại lớn. Dương Tư Cung đắc hạnh do áp thuế nặng nhân dân, như thuế ruộng, hay thuế cá, muối, rau, quả, bị người trong nước gọi là "Dương bác bì", tức Dương lột da."[2]

Tháng 4 ÂL cùng năm, quân Ân dưới quyền tướng Trần Vọng và những người khác tiến công Phúc châu, vào thành từ khu ngoại ô phía tây, song cuối cùng bị đánh bại và phải về Ân. Sang tháng 5 ÂL, Phan Thừa Hựu dâng thư, chỉ ra 10 điều, điểm chính là:[2]

  1. Anh em đánh lẫn nhau, ngược với đạo trời.
  2. Trưng thu thuế nặng, bắt lao dịch vô độ.
  3. Bắt dân làm binh, ép buộc họ vào quân đội khiến họ sầu oán.
  4. Dương Tư Cung đoạt y phục và lương thực của dân (tức đánh thuế nặng), khiến oán giận đổ về thánh thượng, quần thần chẳng ai dám nói.
  5. Cương thổ Ân nhỏ hẹp song đặt nhiều châu huyện, tăng thêm quan lại làm dân khổ sở.
  6. Mở đường thu góp lương thực để đánh Đinh châu, mà lại không lo Kim Lăng (tức Nam Đường) và Tiền Đường (tức Ngô Việt) thừa dịp đánh úp.
  7. Thu giữ tài sản của hộ giàu, người nhiều tiền thì được bổ nhiệm làm quan, người thiếu thuế phải chịu hình phạt.
  8. Thu thuế quả, rau, cá, gạo ở các bến đò, có lợi thì ít, nhận oán giận thì rất nhiều.
  9. ĐườngNgô Việt là láng giềng, từ khi tức vị chưa từng thông sứ.
  10. [Xây dựng] Cung thất đài tạ, trang sức vô độ.

Vương Diên Chính rất tức giận, tước quan tước của Phan Thừa Hựu và buộc người này phải về nhà.[2]

Tháng giêng năm Giáp Thìn (944), Ân đúc tiền sắt lớn Thiên Đức thông bảo, mỗi đồng lớn có giá trị bằng 100 đồng nhỏ.[2]

Cũng trong tháng, Hoàng đế Lý Cảnh của Nam Đường sai sứ đem thư cho Vương Hy và Vương Diên Chính, trách việc anh em đánh lẫn nhau. Vương Diên Chính thì viết thư lại chê trách họ Lý (Nam Đường) đoạt nước của họ Dương (Ngô, Lý Cảnh giận dữ và cắt đứt quan hệ với Ân.[2]

Đến tháng 3 ÂL, Vương Hy bị các bộ tướng Chu Văn TiếnLiên Trọng Ngộ sát hại. Liên Trọng Ngộ ủng hộ Chu Văn Tiến làm tân đế của Mân, diệt trừ các thành viên họ Vương tại Phúc châu. Hay tin, Vương Diên Chính sai Ngô Thành Nghĩa (吳成義) thảo phạt Chu Văn Tiến, song không thành công. Đến tháng 11 ÂL, các sĩ quan ở Tuyền châu[c 6] như Lưu Tòng Hiệu (留從效) ám sát thứ sử do Chu Văn Tiến bổ nhiệm, và quy phục Ân. Tướng Trình Mô (程謨) ở Chương châu[c 7] biết tin thì cũng nổi dậy do Chu Văn Tiến bổ nhiệm. Đinh châu thứ sử Hứa Văn Chẩn (許文稹) cũng phụng biểu thỉnh hàng Ân.[3]

Tháng 12 ÂL, Chu Văn Tiến sai các tướng Lâm Thủ Lượng (林守諒) và Lý Đình Ngạc (李廷鍔) đem binh tiến công Tuyền châu, Vương Diên Chính sai Đại tướng quân Đỗ Tiến (杜進) đem hai vạn binh đến cứu Tuyền châu. Lưu Tòng Hiệu giao chiến với quân Phúc châu, giết Lâm Thủ Lượng và bắt giữ Lý Đình Ngạc. Vương Diên Chính sai Ngô Hành Nghĩa đem một nghìn chiến hạm tiến công Phúc châu, Chu Văn Tiến cầu cứu Ngô Việt. Trong khi đó, tướng Nam Đường là Tra Văn Huy (查文徽) tiến công Kiến châu, song đến khi hay tin Chương châu, Tuyền châu và Đinh châu đều quy phục Ân thì người này triệt thoái đến Kiến Dương[c 8].[3]

Ngô Hành Nghĩa lừa người dân Phúc châu rằng quân Nam Đường thực ra tiếp viện cho Ân tiến công Chu Văn Tiến. Ngáy Ất Mùi (27) tháng 12 nhuận (12 tháng 2 năm 945), Chu Văn Tiến cầu hòa bằng cách sai Lý Quang Chuẩn (李光准) dâng quốc bảo cho Vương Diên Chính. Tuy nhiên, đến ngày Đinh Dậu (29) cùng tháng, Phúc châu nam lang thừa chỉ Lâm Nhân Hàn (林仁翰) tiến hành binh biến, sát hại Liên Trọng Ngộ và Chu Văn Tiến. Lâm Nhân Hàn mở cổng thành Phúc châu nghênh Ngô Hành Nghĩa nhập thành.[3]

Bị Nam Đường tiêu diệt

Các bầy tôi cũ của Mân cùng dâng biểu quy phục Vương Diên Chính, Vương Diên Chính cải quốc hiệu thành Mân, song do quân Nam Đường sắp tiến công nên từ chối dời đô đến Phúc châu. Vương Diên Chính sai Vương Kế Sương (王繼昌) trấn thủ Phúc châu, quản lý quân sự của nam đô, cho Hoàng Nhân Phúng (黃仁諷) làm trấn át sứ. Vương Diên Chính phát thị vệ và lưỡng quân giáp sĩ ở nam đô, quân số 15 nghìn, đến Kiến châu chống Nam Đường.[3]

Trong khi đó, theo thỉnh cầu của Tra Văn Huy, tháng 2 năm Ất Tị (945) Lý Cảnh phái thêm vài nghìn quân tiếp viện nhằm chuẩn bị tiến công Kiến châu. Vương Diên Chính sai Dương Tư Cung và Trần Vọng đem vạn quân kháng cự. Thoạt đầu, Trần Vọng bày thế trận phòng thủ ở bờ nam Sách Thủy, hơn một tuần không chiến, quân Nam Đường không dám tiến công. Tuy nhiên, Dương Tư Cung dùng mệnh lệnh của Vương Diên Chính để đốc Trần Vọng chiến. Trần Vọng buộc phải tấn công quân Nam Đường, kết quả rơi vào bẫy của tướng Nam Đường là Tổ Toàn Ân (祖全恩). Trần Vọng bị giết, còn Dương Tư Cung buộc phải chạy về Kiến châu. Vương Diên Chính hay tin thì rất sợ hãi, triệu thêm 5000 binh từ Tuyền châu (do Đổng Tư An và Vương Trung Thuận chỉ huy) đến tăng cường phòng thủ cho Kiến châu, chuẩn bị cho một cuộc bao vây.[3] Theo như ghi chép, người dân Kiến châu khổ sở vì chiến loạn giữa các thành viên Vương thị và việc Dương Tư Cung đánh thuế nặng, họ tranh nhau chặt cây mở đường để nghênh quân Nam Đường.[4]

Tại Phúc châu, Lý Nhân Đạt và Trần Kế Tuần (陳繼珣) và Hoàng Nhân Phúng quay sang chống Vương Diên Chính. Họ tiến hành ám sát Vương Kế Sương và Ngô Thành Nghĩa, rồi lập một tăng nhân là Trác Nham Minh làm hoàng đế. Vương Diên Chính biết tin thì mệnh Trương Hán Chân (張漢真) đem 5 nghìn thủy quân hội với quân Chương châu và Tuyền châu thảo phạt chế độ Phúc châu. Tháng 7 ÂL, có người nói rằng viện binh Phúc châu tại Kiến châu âm mưu làm phản, do vậy Vương Diên Chính đuổi họ về, song cho phục binh ở nơi hiểm trở mà giết hết. Vương Diên Chính sai sứ phụng biểu xưng thần với Ngô Việt, thỉnh làm nước phụ dung để cầu cứu.[3]

Ngày Đinh Hợi (24) tháng 8 năm Ất Tị (2 tháng 10 năm 945), Tiên phong kiều đạo sứ Vương Kiến Phong (王建封) của Nam Đường leo lên thành, cuối cùng chiếm được Kiến châu, Vương Diên Chính đầu hàng. Vương Trung Thuận chiến tử, còn Đổng Tư An tập hợp quân của mình chạy về Tuyền châu. Quân Nam Đường sau khi chiếm được thành thì tiến hành cướp bóc, đốt phá hết cung thất và lư xá.[4]

Chú thích

  1. ^ 建州, nay thuộc Nam Bình, Phúc Kiến
  2. ^ 南鎮, nay thuộc Ninh Đức, Phúc Kiến
  3. ^ 福州, nay thuộc Phúc Châu, Phúc Kiến
  4. ^ 永平, 順昌, nay đều thuộc Nam Bình
  5. ^ 汀州, nay thuộc Long Nham, Phúc Kiến
  6. ^ 泉州, nay thuộc Tuyền Châu, Phúc Kiến
  7. ^ 漳州, nay thuộc Chương Châu, Phúc Kiến
  8. ^ 建陽, nay thuộc Nam Bình

Tham khảo

  1. ^ a b c Tư trị thông giám, quyển 282.
  2. ^ a b c d e f Tư trị thông giám, quyển 283.
  3. ^ a b c d e f Tư trị thông giám, quyển 284.
  4. ^ a b Tư trị thông giám, quyển 285.

Read other articles:

American television channel This article is about a present-day television channel. For the streaming service, see Paramount+. For the international networks, see Paramount Network (international). For the defunct television network, see UPN. Television channel Paramount NetworkThe Paramount Network’s logo as of February 25, 2024TypeGeneral entertainment cable networkCountryUnited StatesBroadcast areaNationwideHeadquartersLos Angeles, California, USAProgrammingLanguage(s)EnglishPicture form...

 

This article is about the numerous peoples speaking Algonquian languages. For the Algonquin of Quebec and Ontario, see Algonquin people. Native North American ethnic group The geographic location of Algonquian-speaking people in North America prior to European settlements A 16th-century sketch of the Algonquian village of Pomeiock near the present-day Outer Banks in North Carolina[1] The Algonquians are one of the most populous and widespread North American native language groups. The...

 

Upacara pembukaanAsian Games 2014Tanggal19 September 2014 (2014-09-19)Waktu18.00 KSTLokasiIncheon, Korea SelatanKoordinat37°32′51″N 126°39′57″E / 37.547418°N 126.665797°E / 37.547418; 126.665797Direkam oleh KBS N Sports MBC OBS CCTV IRIB RekamanThe ceremony di YouTube Upacara pembukaan Asian Games 2014 diadakan pada hari Jumat, 19 September 2014 di Stadion Utama Asiad Incheon. Upacara ini dimulai pada pukul 18.00 Waktu Standar Korea (UTC+09:00) dan ber...

Chronologie de la France ◄◄ 1593 1594 1595 1596 1597 1598 1599 1600 1601 ►► Chronologies Le roi Henri IV au siège d’Amiens. Rubens, 1630.Données clés 1594 1595 1596  1597  1598 1599 1600Décennies :1560 1570 1580  1590  1600 1610 1620Siècles :XIVe XVe  XVIe  XVIIe XVIIIeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies thématiques Art Architecture, Arts plastiques (Dessin, Gravure, Peinture et Sculpture), Littérature et Musi...

 

Dua atlet renang yang sedang bertelanjang dada. Telanjang dada adalah aktivitas manusia yang dilakukan tanpa mengenakan baju.[1] Istilah ini biasanya tidak digunakan untuk wanita, karena laki-laki lebih sering telanjang dada dibandingkan perempuan, hal ini dikarenakan menurut pandangan umum bertelanjang dada bagi perempuan dianggap sebagai hal yang tabu.[2] Dalam bahasa Inggris, perempuan telanjang dada disebut dengan istilah topless. Banyak laki-laki, seperti petani dan peker...

 

جمهورية مصر العربيةوزارة الدولة للإنتاج الحربي وزارة الدولة للإنتاج الحربي (مصر)الشعار البلد  مصر المقر الرئيسي العاصمة الإدارية، محافظة القاهرة تاريخ التأسيس 1966 (منذ 58 سنة) النوع وزارة العضوية مجلس الوزراء المصري اللغات الرسمية العربية الوزير محمد صلاح مصطفى[1] ا�...

العلاقات الغيانية الفرنسية غيانا فرنسا   غيانا   فرنسا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الغيانية الفرنسية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين غيانا وفرنسا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة غيانا فرنس...

 

RehabSingel oleh Rihannadari album Good Girl Gone BadDirilis6 Oktober 2008 (2008-10-06)FormatCD single, digital downloadDirekam2007; Roc The Mic Studios(New York City, New York)GenrePop, R&BDurasi4:54LabelDef JamPenciptaJustin Timberlake, Timothy Mosley, Hannon Lane [1]ProduserTimbaland, Hannon Lane Rehab adalah lagu oleh penyanyi R&B asal Barbados yaitu Rihanna, diri;is sebagai single terakhir dari album studio ketiganya yaitu Good Girl Gone Bad. Lagu ini diproduseri ole...

 

Kabupaten Pulau MorotaiKabupaten LambangMotto: Podiki De PorigahoPetaKabupaten Pulau MorotaiPetaTampilkan peta Maluku dan PapuaKabupaten Pulau MorotaiKabupaten Pulau Morotai (Indonesia)Tampilkan peta IndonesiaKoordinat: 2°N 128°E / 2°N 128°E / 2; 128Negara IndonesiaProvinsiMaluku UtaraTanggal berdiri20 Maret 2008Dasar hukumUU RI Tahun 2008 Nomor 53Ibu kotaDarubaJumlah satuan pemerintahan Daftar Kecamatan: 6 kecamatanDesa: 88 desa Pemerintahan •...

Pour les articles homonymes, voir Höchst. Cet article est une ébauche concernant une localité autrichienne. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Höchst Héraldique Administration Pays Autriche Land Vorarlberg District(Bezirk) Brégence Code postal A- Immatriculation B Indicatif 43+ Démographie Population 7 849 hab. (2016) Densité 374 hab./km2 Géographie Coordonnées 47° 27�...

 

Oblast Khmelnytskyi Oblast di Ukraina Хмельницька область (uk) flag of Khmelnytskyi Oblast Q4136879 Tempat <mapframe>: Judul Ukraine/Khmel'nyts'kyy.map .map bukan merupakan halaman data peta yang sah Negara berdaulatUkraina NegaraUkraina Ibu kotaKhmelnytskyi dan Kamianets-Podilskyi PendudukTotal1.228.829  (2022 )GeografiLuas wilayah20.629 km² [convert: unit tak dikenal]Berbatasan denganOblast Ternopil Oblast Rivne Oblast Zhytomyr Oblast Vinnytsia Oblast Cher...

 

Ne doit pas être confondu avec Évangile de Barnabé ou Actes de Barnabé. Le Codex Sinaiticus contient l'Épître de Barnabé sous le titre ΒΑΡΝΑΒΑ ΕΠΙΣΤΟΛΗ à partir du cahier 91, folio 2r, col. 2[1] L'Épître de Barnabé (grec ancien : Βαρνάβα Ἐπιστολή) est une œuvre chrétienne rédigée entre la fin du Ier siècle et le début du IIe siècle. Composée de 21 chapitres, elle est écrite en langue grecque. Dans le Codex Sinaiticus (IVe ...

尊敬的拿督赛夫丁阿都拉Saifuddin bin Abdullah国会议员馬來西亞国会下议院英迪拉马哥打现任就任日期2018年7月16日 (2018-07-16)前任法兹阿都拉曼(希盟公正党)多数票10,950(2018) 马来西亚外交部长任期2021年8月30日—2022年11月24日君主最高元首苏丹阿都拉首相依斯迈沙比里副职卡玛鲁丁查化(国盟土团党)前任希山慕丁(国阵巫统)继任赞比里(国阵巫统)任期2018年7月2�...

 

 烏克蘭總理Прем'єр-міністр України烏克蘭國徽現任杰尼斯·什米加尔自2020年3月4日任命者烏克蘭總統任期總統任命首任維托爾德·福金设立1991年11月后继职位無网站www.kmu.gov.ua/control/en/(英文) 乌克兰 乌克兰政府与政治系列条目 宪法 政府 总统 弗拉基米尔·泽连斯基 總統辦公室 国家安全与国防事务委员会 总统代表(英语:Representatives of the President of Ukraine) 总...

 

2006 American television sitcom The New Adventures of Old ChristineTitle cardGenreSitcomCreated byKari LizerDirected byAndy AckermanStarring Julia Louis-Dreyfus Clark Gregg Hamish Linklater Trevor Gagnon Emily Rutherfurd Tricia O'Kelley Alex Kapp Horner Wanda Sykes Country of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons5No. of episodes88 (list of episodes)ProductionExecutive producers Andy Ackerman Ellen Kreamer Jack Burditt Jeff Astrof Kari Lizer Sherry Bilsing-Graham Producers ...

Use of alternative medicine in the treatment of animals This article is part of a series onAlternative medicine General information Alternative medicine History Terminology Alternative veterinary medicine Quackery (health fraud) Rise of modern medicine Pseudoscience Antiscience Skepticism Scientific Therapeutic nihilism Fringe medicine and science Acupressure Acupuncture Alkaline diet Anthroposophic medicine Apitherapy Applied kinesiology Aromatherapy Association for Research and Enlightenmen...

 

The Oppidum de Verduron in 2012 The Oppidum de Verduron is an oppidum in the 15th arrondissement of Marseille, Southern France. It was built in the Iron Age.[1] It was discovered in 1906, but not fully excavated until 1911.[1] It has been listed as a historical monument (French: monument historique) since 24 August 2004.[1] References Wikimedia Commons has media related to Oppidum de Verduron. ^ a b c Base Mérimée: Oppidum de Verduron, Ministère français de la Cult...

 

تحتاج هذه المقالة كاملةً أو أجزاءً منها إلى تدقيق لغوي أو نحوي. فضلًا ساهم في تحسينها من خلال الصيانة اللغوية والنحوية المناسبة. (أبريل 2019) تحوي هذه المقالة أو هذا القسم ترجمة آلية. فضلًا، ساهم في تدقيقها وتحسينها أو إزالتها لأنها تخالف سياسات ويكيبيديا. (نقاش) (أبريل 2019) سكا�...

          本模板依照頁面品質評定標準无需评级。本Template属于下列维基专题范畴: 经济学专题 (获评模板級、不适用重要度) 经济学WikiProject:经济学Template:WikiProject Economics经济学条目 经济学主题查论编本Template属于经济学专题范畴,该专题旨在改善中文维基百科经济学类内容。如果您有意参与,请浏览专题主页、参与讨论,并完成相应的开放性任务。  模板  根据...

 

American editor, publisher, and designer (born 1954) Dean MullaneyDean Mullaney (left) with comics writer Steve Gerber in 1982Born (1954-06-18) June 18, 1954 (age 70)NationalityAmericanArea(s)PublisherNotable worksEclipse BooksThe Library of American ComicsEuroComicsAwards2008, 2010–11 Eisner AwardsSpouse(s) Catherine Yronwode ​ ​(m. 1987; div. 1993)​ Dean Mullaney (born June 18, 1954)[1][2] is an American editor, publishe...