You're Beautiful

"You're Beautiful"
Đĩa đơn của James Blunt
từ album Back to Bedlam
Phát hành30 tháng 5 năm 2005 (2005-05-30)
Thu âm2003
Thể loại
Thời lượng
  • 3:34 (bản album)
  • 3:22 (bản đĩa đơn)
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tác
  • James Blunt
  • Sacha Skarbek
  • Amanda Ghost
Sản xuấtTom Rothrock
Thứ tự đĩa đơn của James Blunt
"High"
(2005)
"You're Beautiful"
(2005)
"Wisemen"
(2005)
Mẫu âm thanh
James Blunt - "You're Beautiful"
Video âm nhạc
"You're Beautiful" trên YouTube

"You're Beautiful" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc James Blunt nằm trong album phòng thu đầu tay của anh, Back to Bedlam (2004). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 30 tháng 5 năm 2005 bởi Atlantic Records. Sau đó, bài hát được phát hành ở Bắc Mỹ như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album tại đây. "You're Beautiful" được viết lời bởi Blunt, Sacha SkarbekAmanda Ghost, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Tom Rothrock với nội dung thể hiện sự nuối tiếc của một người đàn ông khi gặp lại bạn gái cũ của mình.

Sau khi phát hành, "You're Beautiful" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, nhưng cũng lọt vào danh sách những bài hát tệ nhất mọi thời đại bởi nhiều ấn phẩm và tổ chức âm nhạc. Tuy nhiên, nó đã nhận được ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămTrình diễn giọng Pop nam xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 49. "You're Beautiful" cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Ireland, Hà Lan, Na Uy, Thụy Điển và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, New Zealand và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên và duy nhất trong sự nghiệp của Blunt làm được điều này.

Video ca nhạc cho "You're Beautiful" được đạo diễn bởi Brandon Smith, trong đó Blunt thực hiện hành động tự vẫn theo truyền thống của Nhật Bản bằng việc bỏ lại giày, áo và đồ dùng cá nhân trong trời tuyết giá lạnh, trước khi nhảy từ trên cao xuống mặt nước buốt giá. Nó đã nhận được ba đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2006, và chiến thắng hai giải ở hạng mục Video xuất sắc nhất của nam ca sĩQuay phim xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, Blunt đã trình diễn "You're Beautiful" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Saturday Night Live, Top of the Pops, giải Brit năm 2006 và giải Grammy lần thứ 49, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của anh. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nam ca sĩ, bài hát đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm truyền hình và điện ảnh, cũng như được nhại lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ như Kenny G, "Weird Al" Yankovic.

Tổng quan

Giới truyền thông cho rằng "You're Beautiful" đề cập đến người bạn gái cũ của Blunt là Dixie Chassay[1][2] - giám đốc tuyển vai của loạt phim Harry Potter, mặc dù nam ca sĩ chưa từng xác nhận hay phủ nhận điều này. Ngày 8 tháng 3 năm 2006, trên chương trình The Oprah Winfrey Show, Blunt nói về bài hát: "Bài hát khá là đau buồn. Nó nói về việc tôi trông thấy người bạn gái cũ tại ga tàu điện ngầm ở Luân Đôn khi đang đi cùng người đàn ông mới, và trước đó tôi không hề hay biết gì về anh ta. Chúng tôi đã nhìn thấy nhau và những kỷ niệm xưa chợt sống lại, nhưng rồi không làm gì cả và chúng tôi chưa gặp lại nhau kể từ khoảnh khắc ấy."[3] Bài hát này có nhiều phiên bản khác nhau, bao gồm một bản với cụm từ thô tục ("She could see from my face that I was fucking high") nằm trong Back to Bedlam, khiến album bị dán nhãn Parental Advisory, bản đĩa đơn của bài hát, trong khi bản trên radio đã được biên tập lại. Ngoài ra, những phiên bản acoustic, trực tiếp và DVD cũng được phát hành sau đó. Khi được hỏi về bài hát, Blunt nói: "Nó có lẽ là một trong những bài hát ít ý nghĩa nhất trong album và chắc chắn không phải là bài hát được mọi người yêu thích nhất. Album này giống như một quyển sách về những khía cạnh khác nhau của cuộc sống được xếp theo một thứ tự nhất định."[4] Trong một cuộc phỏng vấn với HitQuarters, đồng tác giả Sacha Skarbek nói họ bắt đầu hợp tác viết bài hát khi Blunt đem tựa bài hát và đoạn điệp khúc đến buổi họp sáng tác bài hát. Sacha đóng góp chủ yếu vào phần nhạc của nó, những ý tưởng hợp âm cho các đoạn, chỉnh sửa lại giai điệu, và giúp ca khúc có những đoạn dễ nghe, dễ nhớ hơn.[5]

Đánh giá chuyên môn

Mặc dù nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc sau khi phát hành, "You're Beautiful" đứng vị trí thứ bảy trong danh sách những bài hát gây khó chịu nhất trong một cuộc bầu chọn của Rolling Stone.[6] Trong một cuộc bầu chọn khác của tờ báo lá cải Anh quốc The Sun, nó được bầu chọn là bài hát khiến người khác giận dữ nhất.[7] Đồng thời, Matthew Wilkening của AOL Radio xếp nó thứ 96 trong danh sách 100 bài hát tệ nhất, và miêu tả bài hát như là "một trong những bài hát tệ nhất để định nghĩa sự ngọt ngào: 'Mang lại cảm giác kinh tởm bằng cách truyền tải quá lố một thứ lẽ ra rất nhẹ nhàng.'"[8] VH1 xếp bài hát ở vị trí thứ 95 trong danh sách 100 bài hát vĩ đại nhất thập niên 2000.[9]

Danh sách bài hát

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[70] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[71] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[72] Vàng 25.000*
Canada (Music Canada)[73] 2× Bạch kim 40.000*
Canada (Music Canada)[74]
Nhạc chuông
Bạch kim 40.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[75] Bạch kim 8.000^
Đức (BVMI)[76] Bạch kim 500.000^
Ý (FIMI)[77]
doanh số kể từ 2009
2× Bạch kim 100.000double-dagger
Nhật Bản (RIAJ)[78]
Digital single
Bạch kim 250.000*
Nhật Bản (RIAJ)[79]
Nhạc chuông
2× Bạch kim 500.000*
México (AMPROFON)[80] Vàng 30.000*
New Zealand (RMNZ)[81] Vàng 5.000*
Thụy Điển (GLF)[82] Bạch kim 20.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[83] Vàng 20.000^
Anh Quốc (BPI)[84] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[85] 4× Bạch kim 4.000.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[86]
Mastertone
Bạch kim 1.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Varsity” (PDF). Dixie Chassay, Page 22. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ Nicholl, Katie (ngày 18 tháng 6 năm 2006). “How James Blunt betrayed me, by his ex”. Daily Mail. London.
  3. ^ “Oprah.com”. Blunt: It's kind of miserable. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2006.
  4. ^ “ContactMusic.com”. Blunt: "You're Beautiful" not meaningful. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2006.
  5. ^ “Interview With Sacha Skarbek”. HitQuarters. ngày 13 tháng 7 năm 2009.
  6. ^ Annoying songs
  7. ^ “James Blunts hit is the gratest”. The Sun. London. ngày 29 tháng 6 năm 2007.
  8. ^ Wilkening, Matthew (ngày 11 tháng 9 năm 2010). “100 Worst Songs Ever”. AOL Radio. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2014.
  9. ^ Anderson, Kyle (ngày 29 tháng 9 năm 2011). “U2, Rihanna, Amy Winehouse, Foo Fighters fill out VH1's '100 Greatest Songs of the '00s'. Entertainment Weekly. Time Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2011.
  10. ^ “James Blunt – You're Beautiful”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  11. ^ “James Blunt – You're Beautiful”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ “James Blunt – You're Beautiful”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  13. ^ “James Blunt – You're Beautiful”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  14. ^ "Australian-charts.com – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  15. ^ "Austriancharts.at – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  16. ^ "Ultratop.be – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  17. ^ "Ultratop.be – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  18. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  19. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  20. ^ “Splašený obojživelník už zase válcuje obchody”. musicserver.cz. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
  21. ^ "Danishcharts.com – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  22. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  23. ^ "Lescharts.com – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  24. ^ “James Blunt - You're Beautiful” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  25. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  26. ^ "Chart Track: Week 29, 2005" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  27. ^ "Nederlandse Top 40 – James Blunt" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  28. ^ "Dutchcharts.nl – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  29. ^ "Charts.nz – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  30. ^ "Norwegiancharts.com – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  31. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 10 tháng 12 năm 2011.
  32. ^ "Swedishcharts.com – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  33. ^ "Swisscharts.com – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  34. ^ "James Blunt: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  35. ^ "James Blunt Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ "James Blunt Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  37. ^ "James Blunt Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  38. ^ "James Blunt Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  39. ^ "Spanishcharts.com – James Blunt – You're Beautiful" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  40. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2005”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  41. ^ “Jahreshitparade 2005”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  42. ^ “Jaaroverzichten 2005”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  43. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  44. ^ “2005: The Year in Music & Touring” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  45. ^ “Classement Singles - année 2005”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  46. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  47. ^ “Éves összesített listák – MAHASZ Rádiós TOP 100 (súlyozott)” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  48. ^ “IRMA - Best of 2005”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  49. ^ “Jaarlijsten 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  50. ^ “Jaaroverzichten 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  51. ^ “Top Selling Singles of 2005”. RIANZ. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  52. ^ “Topp 20 Single Sommer 2005” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  53. ^ “Årslista Singlar - År 2005” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  54. ^ “Swiss Year-End Charts 2005”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  55. ^ “UK Year-end Singles 2005” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  56. ^ “Jahreshitparade 2006”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  57. ^ “Jaaroverzichten 2006”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  58. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  59. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  60. ^ “Jaarlijsten 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  61. ^ “Årslista Singlar - År 2006” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  62. ^ “Swiss Year-End Charts 2006”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  63. ^ “UK Year-end Singles 2006” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  64. ^ a b c d “The Year in Music and Touring: 2006” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  65. ^ “Bestenlisten – 00er-Single”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  66. ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2011.
  67. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  68. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. 30 tháng 1 năm 2010.
  69. ^ a b “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
  70. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2005 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – James Blunt – You're Beautiful” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  72. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – James Blunt – You're Beautiful” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  74. ^ “Chứng nhận nhạc chuông Canada – James Blunt – You're Beautiful” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập 28 tháng 4 năm 2022.
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – James Blunt – You're Beautiful” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập 3 tháng 5 năm 2021.
  76. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (James Blunt; 'You're Beautiful')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – James Blunt – You're Beautiful” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập 16 tháng 8 năm 2022. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "You're Beautiful" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn kỹ thuật số Nhật Bản – James Blunt – You're Beautiful” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập 24 tháng 8 năm 2022. Chọn 2014年1月 ở menu thả xuống
  79. ^ “Chứng nhận nhạc chuông Nhật Bản – James Blunt – You're Beautiful” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập 19 tháng 9 năm 2021. Chọn 2007年5月 ở menu thả xuống
  80. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập 2 tháng 4 năm 2015. Nhập James Blunt ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và You're Beautiful ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  81. ^ “Certifications July 16 2006” (bằng tiếng Anh). radioscope.co.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2006. Truy cập 3 tháng 10 năm 2022.
  82. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2005” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  83. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('You're Beautiful')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  84. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – James Blunt – You're Beautiful” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  85. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – James Blunt – You're Beautiful” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  86. ^ “Chứng nhận nhạc chuông Hoa Kỳ – James Blunt – You're Beautiful” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.

Read other articles:

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Como (disambigua). Comocomune Como – VedutaPanorama dal Castel Baradello LocalizzazioneStato Italia Regione Lombardia Provincia Como AmministrazioneSindacoAlessandro Rapinese (lista civica Rapinese sindaco) dal 29-6-2022 TerritorioCoordinate45°48′36.9″N 9°05′10.1″E / 45.81025°N 9.086139°E45.81025; 9.086139 (Como)Coordinate: 45°48′36.9″N 9°05′10.1″E / ࿯...

 

République serbe Ne pas confondre avec la république de Serbie, État souverain d'Europe du Sud. Pour les articles homonymes, voir Srpska. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (octobre 2023). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa v�...

 

Voce principale: Fussball-Club Rot-Weiß Erfurt. Fussball-Club Rot-Weiß ErfurtStagione 2008-2009Sport calcio Squadra Rot-Weiß Erfurt Allenatore Karsten Baumann (1ª-33ª) Henri Fuchs (34ª-38ª) 3. Liga10º posto Coppa di GermaniaPrimo turno Maggiori presenzeCampionato: Orlishausen, Rockenbach (37)Totale: Orlishausen, Rockenbach (38) Miglior marcatoreCampionato: Cannizzaro (12)Totale: Cannizzaro (13) StadioSteigerwaldstadion Maggior numero di spettatori15 792 vs. Carl Zeiss Jena ...

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

 

Indian actor (born 1976) Vivek OberoiOberoi in 2016BornVivek Anand Oberoi (1976-09-03) 3 September 1976 (age 47)Hyderabad, Andhra Pradesh (present-day Telangana), IndiaOccupationActorYears active2002–presentWorksFull listSpouse Priyanka Alva ​(m. 2010)​Children2ParentSuresh Oberoi (father)FamilyOberoi family Vivek Anand Oberoi (born 3 September 1976) is an Indian actor. The son of actor Suresh Oberoi, he began acting in 2002 with starring roles in the ...

 

ليسكومب   الإحداثيات 42°11′26″N 93°00′20″W / 42.190555555556°N 93.005555555556°W / 42.190555555556; -93.005555555556   [1] تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة مارشال  خصائص جغرافية  المساحة 2.546144 كيلومتر مربع2.546154 كيلومتر مربع (1 أبريل 2010)  ارتفاع 308...

Cet article est une ébauche concernant un film américain. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les conventions filmographiques. Célibataire, mode d'emploi Données clés Titre original How to Be Single Réalisation Christian Ditter Scénario Abby KohnMarc SilversteinDana FoxLiz Tuccillo Acteurs principaux Dakota JohnsonRebel WilsonLeslie Mann Sociétés de production Flower FilmsNew Line CinemaRickard PicturesMetro-Goldwyn-MayerRatPac-Dune Enter...

 

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2022年1月1日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 奥斯卡尔·托尔普出生1893年6月8日 逝世1958年5月1日  (64歲)奥斯陆 職業政治人物 政党工党...

 

رخشمعلومات عامةالجنس ذكر ظروف الوفاة جريمة قتل قتله شغاد المالك رستم موجود في عمل الشاهنامه تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات رخش هو اسم الحصان الذي أخذه رستم وقد ذكر اسمه في الشاهنامة والأساطير الإيرانية.[1][2] المراجع ^ Ferdowsi (2001, 2011, 2013). Le livre des rois (Shâh-Nâmeh) (بالفر�...

Cet article est une ébauche concernant la Rome antique, l’archéologie et la Belgique. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Localisation d’Orolaunum Orolaunum Vicus, actuellement Arlon dans le Luxembourg belge, était une bourgade de la province romaine de Gaule belgique. Géographie Reconstitution d'une colonne découverte à Arlon en 1972 Le vicus d’Orolaunum était situé au croisement de de...

 

Северное и южное наречия, разделённые среднерусскими говорами на территории распространения русских диалектов первичного формирования (карта 1965 года)[1][2] Наре́чия ру́сского языка́ — основные диалектные величины, размещённые на территории распространения �...

 

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Organisasi Pembebasan Palestina – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Organisasi Pembebasan Palestina منظمة التحرير الفلسطينيةMunaẓẓamat at-Taḥrīr al-Filasṭīniyya...

Gymnasticsat the Games of the XIV OlympiadVenueEmpress Hall← 19361952 → At the 1948 Summer Olympics in London, nine events in gymnastics were contested.[1] Finland led all nations with six gold medals and ten medals overall.[2][3] Shortly after the Czechoslovak team arrived in London, 22 year old team member Eliška Misáková was taken ill and confined to an iron lung. She died of infantile paralysis on the same day that her teammates competed.&#...

 

Artículo principal: BSC Young Boys Jugadores vistiendo el uniforme de visitante de la temporada de 2017-18 del Young Boys por Nike. La indumentaria del Young Boys es camiseta amarilla, pantaloneta negra y medias amarillas. Como resultado, el apodo más común del equipo es Die Gelb-Schwarzen (Los negriamarillos).[1]​[2]​ Su mascota es un Oso pardo llamado «Mani»,[3]​ Actualmente el Young Boys es el principal asociado publicitario, y el actual titular de los derechos ...

 

皮拉佩廷加Pirapetinga市镇皮拉佩廷加在巴西的位置坐标:21°39′21″S 42°20′45″W / 21.6558°S 42.3458°W / -21.6558; -42.3458国家巴西州米纳斯吉拉斯州面积 • 总计192.23 平方公里(74.22 平方英里)海拔160 公尺(520 英尺)人口 • 總計10,240人 • 密度53.3人/平方公里(138人/平方英里) 皮拉佩廷加(葡萄牙语:Pirapetinga)是巴西米纳...

Pada mesin pembakaran dalam, Injeksi langsung bensin (Gasoline Direct Injection (GDI) atau Petrol Direct Injection atau Direct Petrol Injection atau Spark Ignited Direct Injection (SIDI) atau Fuel Stratified Injection (FSI)) adalah varian injeksi bahan bakar pada mesin bensin 2-tak dan 4 tak. Bensin ditekan tinggi dan diinjeksikan melalui jalur common rail langsung ke ruang bakar di tiap silinder, kebalikan dari injeksi multi-point yang diinjeksikan di inlet manifold. Ruang bakar mesin Ecoboo...

 

Economics classes make extensive use of supply and demand graphs like this one to teach about markets. In this graph, S and D refer to supply and demand and P and Q refer to the price and quantity. The following outline is provided as an overview of and topical guide to economics: Economics – analyzes the production, distribution, and consumption of goods and services. It aims to explain how economies work and how economic agents interact. Description of economics Economics can be desc...

 

German software company Native Instruments, GmbHCompany typeGmbHIndustryMusic technologyMusic softwareMusic equipmentProfessional audioFounded1996; 28 years ago (1996) in Berlin, GermanyFoundersStephan SchmittVolker HinzHeadquartersBerlin, GermanyArea servedWorldwideKey peopleConstantin Köhncke (CEO)Robert Linke (President)[1]Products Akoustik Piano Guitar Rig Kontakt Maschine Reaktor Traktor Revenue 79,900,000 Euro million (2021)Number of employees50...

日本の政治家中原 八一なかはら やいち 国土交通大臣政務官時代の肖像写真生年月日 (1959-04-25) 1959年4月25日(65歳)出生地 日本 新潟県西蒲原郡内野町(現:新潟市西区内野)出身校 明治大学政治経済学部卒業前職 参議員議員所属政党 (自由民主党(二階派)→)無所属称号 政治経済学士公式サイト 中原 八一(なかはら やいち)公式サイト 第35-36代 新潟市長当選回�...

 

クリストファ3世 / クリストファ・ア・バイエルンChristoffer af BayernKristofer av BayernKristoffer av Bayern デンマーク国王ノルウェー国王スウェーデン国王 在位 デンマーク王:1440年 - 1448年スウェーデン王:1441年 - 1448年ノルウェー王:1442年 - 1448年出生 1416年2月26日 神聖ローマ帝国プファルツ=ノイマルクト公領、ノイマルクト(en)死去 1448年1月6日 スウェーデン、ヘルシンボリ�...