Yūki Aoi
Yabusaki Aoi (八武崎 碧 (Bát Vũ Kỳ Bích) , Yabusaki Aoi ? sinh ngày 27 tháng 3 nám 1992 ) hoạt động dưới nghệ danh Yūki Aoi (悠木 碧 (Du Mộc Bích) , Yūki Aoi ? ) , là một nữ diễn viên lồng tiếng và ca sĩ người Nhật được đại diện bởi Pro-Fit .[ 4]
Tiểu sử
Aoi được sinh ra tại tỉnh Chiba . Khi mới bốn tuổi, cô đã bước chân vào ngành giải trí, hoạt động diễn xuất trong các bộ phim và kịch.[ 5] Từ năm 1999 – 2002, Aoi bắt đầu xuất hiện trên chương trình tạp kỹ Appare Sanma Dai-sensei và Yappari Sanma Dai-sensei được phát sóng trên đài Fuji TV . Ở độ tuổi lớp năm, cô tham gia vào sự nghiệp diễn viên lồng tiếng.[ 5]
Cuối năm 2006, cô kí hợp đồng với công ty Central.[ 6] Sau khi vào trung học năm 2007, cô gia nhập Breath, tự thay đổi nghệ danh của mình thành Yūki Aoi . Aoi đóng vai diễn đầu tiên vào năm 2008 là nhân vật Murasaki Kuhōin trong Kure-nai .[ 7] Tháng 8 cùng năm đó, cô chuyển sang đại lý Pro-Fit.
Vào tháng 10 năm 2011, cô đoạt giải diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất thuộc giải Newtype Anime Award tại sự kiện Machi Asobi. Aoi cũng thắng giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại lễ Seiyu Awards lần thứ sáu.[ 8] Năm 2013, Aoi và Taketatsu Ayana thành lập bộ đôi ca sĩ "Petit Milady",[ 9] trình bày nhiều ca khúc chủ đề mở đầu như "Kagami no Dual-ism" cho anime Yu-Gi-Oh! Zexal II vào năm 2013; "Azurite" cho anime Toaru Hikūshi e no Koiuta vào năm 2014.[ 10]
Vào tháng 4 năm 2017, Aoi tạm ngưng hoạt động sự nghiệp âm nhạc,[ 11] tháng 7 cùng năm đó, cô trở lại với hoạt động âm nhạc dưới hãng thu mới là Nippon Columbia .[ 12]
Phim tham gia
Phim hoạt hình truyền hình
Original video animation (OVA)
Phim hoạt hình chiếu rạp
Trò chơi điện tử
Năm
Tên
Vai
Ghi chú
Nền tảng
2003
Kino du ký
Sakura
PlayStation 2
2006
Blazing Souls Accelate
Lydia
PlayStation 2 , Xbox 360 , PlayStation Portable , Android , iOS
Granado Espada
Ludin Von Hanen
Microsoft Windows
2009
BlazBlue: Continuum Shift
Platinum the Trinity
Arcade , PlayStation 3 , Xbox 360 , Windows
Liên Minh Huyền Thoại
Lulu
Lồng tiếng Nhật
Microsoft Windows , OS X
2012
BlazBlue: Chrono Phantasma
Platinum the Trinity, Trinity Glassfille
Arcade, PlayStation 3 , PlayStation Vita , Microsoft Windows
Do-Don-Pachi Saidaioujou
Hibachi, Inbachi
Arcade, Xbox 360
Hyperdimension Neptunia Victory
Peashy/Yellow Heart
PlayStation 3 , PlayStation Vita , Microsoft Windows
Phantasy Star Online 2
Claris Claes
Microsoft Windows , PlayStation Vita , iOS , Android , PlayStation 4
Professor Layton vs. Phoenix Wright: Ace Attorney
Mahoney Katalucia
Nintendo 3DS
Puella Magi Madoka Magica Portable
Madoka Kaname
PlayStation Portable
Rune Factory 4
Margaret
Nintendo 3DS
Toki to Towa
Enda
PlayStation 3
Sol Trigger
Cyril
PlayStation Portable
2013
Fate/Extra CCC
Jinako Karigiri
PlayStation Portable
God Eater 2
Dr. Rachel Claudius
PlayStation Portable , PlayStation Vita
Puella Magi Madoka Magica: The Battle Pentagram
Madoka Kaname
PlayStation Vita
Kamen Rider: Battride War
Reito
PlayStation 3
2014
Super Heroine Chronicle
Hibiki Tachibana[ 28]
PlayStation Vita , PlayStation 3
Granblue Fantasy
Anila, Mina Levin, Mona Levin, Mena Levin
Browser game, iOS , Android
Sword Art Online: Hollow Fragment
Yuuki
PlayStation Vita , PlayStation 4
Sonic Boom: Rise of Lyric
Sticks the Badger
Wii U
Sonic Boom: Shattered Crystal
Sticks the Badger
Nintendo 3DS
2015
BlazBlue: Central Fiction
Platinum the Trinity, Trinity Glassfille
PlayStation 3 , PlayStation 4 , Arcade
Closers
Mikoto Amamiya
Windows
Battle Girl High School
Sadone
iOS , Android
Dengeki Bunko: Fighting Climax Ignition
Yuuki
Arcade, PlayStation 3 , PlayStation 4 , PlayStation Vita
Resident Evil: Revelations 2
Natalia Korda
Microsoft Windows , PlayStation 3 , PlayStation 4 , PlayStation Vita , Xbox 360 , Xbox One
Sword Art Online: Lost Song
Yuuki
PlayStation 3 , PlayStation Vita , PlayStation 4
Fate/Grand Order
Okita Souji
iOS , Android
2016
Dragon Quest Heroes II
Maribel
PlayStation 4 , PlayStation 3 , PlayStation Vita
Gundam Breaker 3
Info-chan
PlayStation 4 , PlayStation Vita
Persona 5
Futaba Sakura, Necronomicon (Persona awakening voice)/Shadow Futaba
PlayStation 3 , PlayStation 4
Alternative Girls
Mero
iOS , Android
Fate/Grand Order
Shuten Douji , Beast II/Tiamat
iOS , Android
Sonic Boom: Fire & Ice
Sticks the Badger
3DS
2017
Nier: Automata
Pascal
PlayStation 4 , Microsoft Windows
Onmyōji
Kochō-no-sei, Chōchin-kozō
iOS, Android
Puella Magi Madoka Magica Side Story: Magia Record
Madoka Kaname
iOS , Android
Street Fighter V
Menat
Microsoft Windows , PlayStation 4
Xenoblade Chronicles 2
Finch/Ibuki
Nintendo Switch
Sonic Forces
Avatar (Female)
PC, Xbox One, PS4, Nintendo Switch
Honkai Impact 3rd
Rita Rossweisse
Lồng tiếng Nhật
iOS , Android
Girls' Frontline
M1918
iOS , Android
2018
Ys VIII: Lacrimosa of Dana
Io
PlayStation 4 , Microsoft Windows
Sword Art Online: Fatal Bullet
Yuuki
PlayStation Vita , PlayStation 4 , Microsoft Windows
Sdorica -sunset-
Tica Chevalier
iOS , Android
My Hero: One's Justice
Tsuyu Asui
Microsoft Windows , PlayStation 4 , Nintendo Switch , Xbox One
Fate/Grand Order
Okita Souji (Alter)
iOS , Android
Fate/Grand Order
Shuten Douji (Caster)
iOS , Android
Azur Lane
Taihō
iOS , Android
The Legend of Heroes: Sen no Kiseki IV -The End of Saga
Renne Bright
PlayStation 4
Pokémon: Let's Go, Pikachu! and Let's Go, Eevee! [ 29]
Eevee
Nintendo Switch
2019
Super Smash Bros. Ultimate
Futaba Sakura
DLC
Nintendo Switch
Fire Emblem: Three Houses
Lysithea
Nintendo Switch
Fate/Grand Order
Ganesha , Okita Souji
iOS , Android
Epic Seven
Ravi
iOS , Android
Arknights
Истина (Istina)
iOS , Android
Release the Spyce: Secret Fragrence
Yura Ranjishi
iOS , Android
2020
Genshin Impact
Lumine (Hotaru)
iOS , Android
CD drama
Lồng tiếng phim ngoại
Live-action
Hoạt hình
Live action
Đĩa nhạc
Đĩa đơn
Stt.
Ngày phát hành
Tên
Xếp hạng Oricon
1
29 tháng 1 năm 2014
Bijoumania (ビジュメニア , Bijoumania ? )
19[ 36]
2
30 tháng 4 năm 2014
Cupid Review (クピドゥレビュー , Cupid Review ? )
18[ 37]
3
1 tháng 11 năm 2017
Eien Labyrinth (永遠ラビリンス , Eien Labyrinth ? )
12[ 38]
4
25 tháng 4 năm 2018
Aru to Iu Koto (帰る場所があるということ , Aru to Iu Koto ? )
18[ 39]
5
15 tháng 1 năm 2020
Unbreakable
Album
Stt.
Ngày phát hành
Tên
Xếp hạng Oricon
1
11 tháng 2 năm 2015
Ishmael (イシュメル , Ishmael ? )
14[ 40]
2
12 tháng 6 năm 2019
Voice Sample (ボイスサンプル , Voice Sample ? )
8[ 41]
Mini album
Stt.
Ngày phát hành
Tên
Xếp hạng Oricon
1
28 tháng 3 năm 2012
Petipa (プティパ , Petipa ? )
14[ 42]
2
13 tháng 2 năm 2013
Meriba (メリバ , Meriba ? )
18[ 43]
3
14 tháng 12 năm 2016
Tokowaka no Kuni (トコワカノクニ , Tokowaka no Kuni ? )
27[ 44]
Sách
Diamant fille ~ディアマン フィーユ~ . Glide Media. ngày 27 tháng 3 năm 2012. ISBN 9784-813-021-773 .
あおいのたからばこ (Aoi no Takarabako ) . Shufunotomo. ngày 1 tháng 3 năm 2013. ISBN 9784-072-881-071 .
Sugary Fairy~季節のスイーツを添えて~ (Sugary Fairy ~Kisetsu no Sweets wo Soete~ ) . Shufunotomo. ngày 24 tháng 6 năm 2015. ISBN 9784-074-114-245 .
悠木碧フォトブックプラネタルミナスsupernova (Puranetaruminasu supernova ) . Shufunotomo. ngày 21 tháng 12 năm 2017. ISBN 9784-074-284-658 .
Giải thưởng
Năm
Giải
Mục
Kết quả
2011
Newtype
Diễn viên xuất sắc nhất
Đoạt giải
2012
Seiyu Awards lần thứ 6
Diễn viên xuất sắc nhất
Đoạt giải
Tham khảo
^ Matsuo, Kō. Yūki, Aoi. "あの頃、私たちも育ちざかりでした 松尾衡 悠木碧 スペシャル対談". Megami Magazine . Gakken. 13(9), 2011, tr. 100. (tiếng Nhật)
^ Yūki, Aoi (3 tháng 3 năm 2010). “そつぎょう” . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ Yūki, Aoi (26 tháng 3 năm 2014). “おーくまさんとゆかいななかまたち” . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ a b “Hồ sơ” . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019 .
^ a b “Aoi Yūki Bio”. Yomiuri Shimbun . 13 tháng 12 năm 2008.
^ Yūki, Aoi (17 tháng 12 năm 2007). “「緊急!告知♪」 お知らせ” . i. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ “Staff & Cast” . Brains Base . Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ “6th Annual Seiyū Award Winners Announced” . Anime News Network . Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ “Aoi Yuki & Ayana Taketatsu Form petit milady Singing Unit” . Anime News Network . Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ “Toaru Hikūshi e no Koiuta Anime's Promo Features Opening Theme by petit milady” . Anime News Network . Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ “Voice Actress Aoi Yūki Takes Hiatus From Solo Music Career, Closes Fan Club” . Anime News Network . Lưu trữ bản gốc 5 tháng 5 năm 2021.
^ 声優・悠木碧、秋にソロアーティスト活動の再始動が決定! (bằng tiếng Nhật). IID, Inc. 14 tháng 7, 2017.
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs “悠木碧(Aoi Yuuki)=八武崎碧” . Voice Artist DataBase (bằng tiếng Nhật). GamePlaza Haruka. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018 .
^ 25 tháng 3 năm 2014/aoi-yuki-emiri-kato-ai-kayano-join-keroro-cast “Aoi Yūki, Emiri Katō, Ai Kayano Join New Sgt. Frog Cast” . Anime News Network . ngày 25 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016 .[liên kết hỏng ]
^ 28 tháng 1 năm 2016/marina-inoue-yoshimasa-hosoya-join-my-hero-academia-anime-cast/.98062 “Marina Inoue, Yoshimasa Hosoya Join My Hero Academia Anime's Cast” . Anime News Network . ngày 28 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016 .[liên kết hỏng ]
^ 25 tháng 3 năm 2016/ragnastrike-angels-game-about-38-meter-fighting-girls-gets-tv-anime-shorts/.100257 “Ragnastrike Angels Game About 38-Meter Fighting Girls Gets TV Anime Shorts” . Anime News Network . ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016 .[liên kết hỏng ]
^ “Brigtta's VA” . Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017 .
^ 10 tháng 5 năm 2018/lord-of-vermilion-anime-reveals-cast-july-premiere/.131388 “Lord of Vermilion Anime Reveals Cast, July Premiere” . Anime News Network . ngày 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018 .
^ 9 tháng 5 năm 2018/the-master-of-ragnarok-and-blesser-of-einherjar-anime-reveals-cast-replacement-teaser-video/.131351 “The Master of Ragnarok & Blesser of Einherjar Anime Reveals Cast Replacement, Teaser Video” . Anime News Network . ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018 .
^ “A Herbivorous Dragon of 5,000 Years Gets Unfairly Villainized Animated Series' Japanese Dub Video Reveals Main Cast” . Anime News Network .
^ “In/Spectre Anime Season 2 Reveals More Cast, October Premiere” . Anime News Network .
^ “NieR:Automata Ver 1.1a Anime's Latest Short Promo Video, Visual Introduce Pascal” . Anime News Network .
^ “STAFF/CAST -TVアニメ「スパイ教室」公式サイト-” . spyroom-anime.com (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022 .
^ Pineda, Rafael Antonio (15 tháng 2 năm 2023). “The Apothecary Diaries Novels About Palace Intrigue Get 2023 TV Anime” . Anime News Network .
^ “New Urusei Yatsura Anime Reveals 3rd Promo Video, More Cast, New Theme Song Artists” . Anime News Network .
^ Chapman, Paul (24 tháng 7 năm 2022). “Fantasy Comedy Light Novel Series Sasaki and Peeps Gets TV Anime Adaptation” . Crunchyroll .
^ a b “Crunchyroll” . Crunchyroll. Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ 31 tháng 10 năm 2013/super-heroine-chronicle-1st-promo-video-shows-new-cast “Super Heroine Chronicle's 1st Promo Video Shows New Cast” . Anime News Network . ngày 31 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015 .
^ “Pokemon: Let's Go Pikachu/Eevee - Masuda talks Eevee voice actor, keeping things kid-friendly, doing away with established ideas, and more” . GoNintendo . ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2018 .
^ a b 平成の仮面ライダーには、人気声優が多数出演してるって知ってた!? 作品ごと出演声優をまとめてみた! (bằng tiếng Nhật). animate Times. ngày 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019 .
^ “トゥームレイダー ファースト・ミッション” . Fukikaeru . Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ “バンブルビー愛あふれる悠木碧、吹替版に出演!濱野大輝と"最凶の敵"に” . Natalie . Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ “3DCGアニメ「ソニックトゥーン」日本語吹き替え版のトレイラーが公開” . 4Gamer.net . Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ “小野賢章×宮野真守×悠木碧が3人のスパイダーマンの吹替担当!『スパイダーバース』日本語吹替版キャスト発表” . Eiga Land . Truy cập 20 tháng 11 năm 2019 .
^ https://twitter.com/takaratomytoys/status/1120888231464095744
^ “ビジュメニア” . Oricon .
^ “クピドゥレビュー(初回限定盤) 悠木碧” . Oricon .
^ “永遠ラビリンス (初回限定盤)” . Oricon .
^ “帰る場所があるということ (初回限定盤)” . Oricon .
^ “イシュメル (初回限定盤)” . Oricon .
^ “ボイスサンプル (初回限定盤)” . Oricon .
^ “プティパ (初回限定盤)” . Oricon .
^ “メリバ (初回限定盤)” . Oricon .
^ “トコワカノクニ (初回限定盤)” . Oricon .
Liên kết ngoài