Vitebsk (tỉnh)

Tỉnh Vitebsk
Віцебская вобласць (tiếng Belarus)
Витебская область (tiếng Nga)

Vitebsk Oblast, Viciebsk Voblasts
Assumption Cathedral [be], Vitebsk
Hiệu kỳ của Tỉnh Vitebsk
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Tỉnh Vitebsk
Huy hiệu
Vị trí của Tỉnh Vitebsk
Tỉnh Vitebsk trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Vitebsk
Tỉnh Vitebsk
Quốc giaBelarus
Thủ phủVitebsk
Thành phố lớn nhấtVitebsk - 369.933
Orsha - 115.938
Navapolatsk - 102.288
Raion21
Thành phố - 19
điểm đô thị - 26
Raion thành phố5
Thủ phủVitebsk sửa dữ liệu
Diện tích
 • Tổng cộng40.049,99 km2 (1,546,339 mi2)
Dân số (Điều tra 2019)
 • Tổng cộng1,135,731
 • Mật độ0,28/km2 (0,73/mi2)
Múi giờUTC+3 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166BY-VI
HDI (2018)0,799[1]
cao · thứ 5
Trang webwww.vitebsk-region.gov.by

Tỉnh Vitebsk, hay tỉnh Viciebsk (tiếng Belarus: Ві́цебская во́бласць, chuyển tự Viciebskaja voblasć; tiếng Nga: Ви́тебская о́бласть, chuyển tự Vitebskaya oblast) là một trong các tỉnh của Belarus. Trung tâm hành chính của tỉnh là Vitebsk. Tính đến năm 2019, tỉnh này có dân số 1.135.731 người. Đây là tỉnh có mật độ dân số thấp nhất ở Belarus với 30,6 người/km². Các thành phố quan trọng của tỉnh là Vitebsk, Orsha, PolotskNovopolotsk.

Địa lý

Bản đồ các phân khu hành chính của tỉnh Vitebsk

Tỉnh Vitebsk có diện tích khoảng 40.000 km²,[2] chiếm khoảng 19,4% tổng diện tích quốc gia. Phía bắc giáp tỉnh Pskov của Nga, tỉnh Smolensk của Nga ở phía đông, giáp tỉnh Minsktỉnh Mogilev ở phía nam, giáp tỉnh Minsk và tỉnh Grodno ở phía tây nam, ở phía tây và tây bắc giáp các hạt VilniusUtena của Litva và các khu tự quản Augšdaugava, KrāslavaLudza của Latvia.

Điểm cực bắc của Belarus nằm ở huyện Verkhnyadzvinsk của tỉnh Vitebsk, phía bắc hồ Osveya.[3]

Năm 2000, các nhà khoa học Belarud Alexey Solomonov và Valery Anoshko đã công bố một báo cáo trong đó họ tuyên bố rằng trung tâm địa lý của Châu Âu nằm gần hồ Sho (tiếng Belarus: Шо) ở tỉnh Vitebsk.

Khu vực này nổi tiếng vì nhiều hồ, các hồ lớn nhất của tỉnh Vitebsk là: Osveyskoye (lớn thứ 2 tại Belarus), Lukomskoye (thứ 4), Drivyaty (lớn nhất nhóm hồ Braslav), Nescherdo, Snudy, Lisno, Ezerische, Strusto, Richi, Losvido, Lepelskoye.[4]

Tỉnh này có nhiều vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu bảo tồn động vật hoang dã có tầm quan trọng quốc gia hơn bất kỳ khu vực nào khác của Belarus. Nhóm hồ Braslav và vườn quốc gia Naroch và khu dự trữ sinh quyển Berezinski chiếm 3,4% lãnh thổ của toàn tỉnh và 22 khu bảo tồn động vật hoang dã có tầm quan trọng quốc gia chiếm 4,1% diện tích của tỉnh.[5]

Kinh tế

Ngành công nghiệp chính của khu vực là hóa dầu. "Naftan" tại Novopolotsk là một trong những nhà máy lọc dầu lớn nhất ở Belarus và là nhà sản xuất polyme lớn, "LLK-Naftan" (Novopolotsk) sản xuất phụ gia dầu. Tỷ trọng ngành thực phẩm trong tổng sản lượng công nghiệp toàn tỉnh ước đạt 14-15%. Tỷ trọng các nhà máy dệt may, da giày (công nghiệp nhẹ) ước tính khoảng 5-6%, các nhà máy lớn là "Belvest" (giày), "Marko" (giày; đều ở Vitebsk), nhà máy lanh Orsha, "thảm Vitebsk", nhà máy may mặc "Znamya industrializacyi" ở Vitebsk, "Bell Bimbo" (nhà sản xuất quần áo trẻ em). Các nhà máy điện và máy móc lớn nhất (5-6% sản lượng công nghiệp của khu vực) là "Vityas" ở Vitebsk (TV và thiết bị gia dụng), nhà máy máy công cụ "Vistan", nhà máy dụng cụ đo điện Vitebsk, nhà máy bộ phận phụ tùng máy kéo Vitebsk, nhà máy sản xuất máy công cụ "Chiến binh đỏ" ở Orsha.[6] Nhà máy điện Lukoml là nhà máy điện lớn nhất ở Belarus.

Tỉnh Vitebsk có một số kết nối giao thông quan trọng với Nga, Ukraina, các nước Baltic và Ba Lan. Nhiều khu nghỉ mát bên hồ thu hút khách du lịch đến nghỉ vài đêm. Polotsk và Vitebsk là những điểm đến du lịch văn hóa phổ biến nhất trong tỉnh.

Hành chính

Tỉnh Vitebsk được chia thành 21 huyện, 2 thành phố trực thuộc tỉnh, 19 thành phố bổ sung, 249 selsovet và 26 khu định cư kiểu đô thị.

Các huyện
Thành thị
Tên Tiếng Belarus Tiếng Nga Dân sô
Vitebsk Ві́цебск Ви́тебск 342.400
Orsha О́рша О́рша 125.300
Novopolotsk Наваполацк Новополоцк 101.300
Polotsk По́лацк По́лоцк 82.800
Pastavy Паставы Поставы 20.500
Hlybokaye Глыбокае Глубокое 19.600
Lyepyel Ле́пель Ле́пель 18.800
Novalukoml Новалукомль Новолукомль 14.900
Haradok Гарадок Городок 14.000
Baran Бара́нь Барань 12.300
Talachyn Талачын Толочин 10.500
Braslaw Браслаў Браслав 10.100
Chashniki Чашнікі Чашники 9.800
Dubrowna Дуброўна Дубровно 9.100
Miory Мёры Миоры 9.000
Syanno Сянно Сенно 8.400
Beshankovichy Бешанко́вічы Бешенковичи 8.200
Verkhnyadzvinsk Верхнядзвінск Верхнедвинск 7.300
Dokshytsy Докшыцы Докшицы 7.000
Ushachy Ушачы Ушачи 5.600
Dzisna Дзісна Дисна 2.400
Surazh Сураж Сураж 818

Nhân khẩu

Tính đến năm 2008, tỷ suất sinh là 9,7 trên 1000, trong khi tỷ suất tử là 15,5 trên 1000.[7] Tính đến năm 2017, tỷ suất sinh là 9,6 và tỷ suất tử là 14,4. Huyện Rasony, huyện Shumilina, huyện Verkhnyadzvinsk có tỷ suất sinh cao nhất (trên 11), trong khi thành phố Navapolatsk (Novopolotsk), huyện Beshankovichy, huyện Haradok có tỷ suất sinh thấp nhất (dưới 9).[8] 16,1% dân số dưới độ tuổi lao động, 56,6% trong độ tuổi lao động, 27,3% trên độ tuổi lao động (trung bình ở Belarus — 17,7%, 57,2%, 25,1%).[9]

Năm 2017, khu vực này có tỷ suất di cư thuần âm đối với cả di cư trong nước và quốc tế (lần lượt là -2.102 và -63). 5.227 trong số những người rời khỏi khu vực này vào năm 2017 đã đến Minsk, 2.021 đến tỉnh Minsk, 1.630 đến tỉnh Mahilioŭ (Mogilev), ít hơn 700 — ở mỗi tỉnh khác. 3.858 người đến tỉnh này từ Minsk, 1.731 người từ tỉnh Mahilioŭ (Mogilev), 1.355 người từ tỉnh Minsk, ít hơn 750 người - từ mỗi tỉnh khác.[10]

Tính đến năm 2018, 53,7% dân số trong khu vực là nữ, 46,3% là nam (trung bình ở Belarus — lần lượt là 53,4% và 46,6%).[11]

Tỷ lệ dân số đô thị trong vùng tăng liên tục kể từ năm 1950 (21,5% năm 1950, 77,4% năm 2018).[12]

Năm 1939 1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985
Dân số (nghìn)[12] 1.702,5 1.256,2 1.243,3 1.289,9 1.313,5 1.368,8 1.384,1 1.386,1 1.402,3
Năm 1990 1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Dân số (nghìn)[12] 1.415,7 1.426,3 1.366,4 1.289,5 1.273,8 1.259,4 1.247,3 1.237,5 1.229,4
Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Dân số (nghìn)[12][13] 1.221,8 1.214,1 1.208 1.202,1 1.198,5 1.193,5 1.188 1.180,2 1.171,5
Tỷ suất sinh & tử 1950 1960 1970 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Tỷ suất sinh[14] 24 21,6 14,6 14,2 14,8 13,2 9,1 8,5 8,4 10,1 10,1 10,9 11,1 11,1 11,2 11,1 9,6
Tỷ suất tử[14] 7,8 7 8,5 11,3 12,3 12,5 14,9 15,1 16,5 16,7 16,2 15,4 15,4 14,7 14,7 14,6 14,4
Tuổi thọ dự kiến khi sinh 1990 1995 2000 2005 2010 2015 2016 2017
Tổng thể[15] 71 68 68,4 68,1 69,5 72,9 73,3 73,3
Nữ giới[15] 76,3 74,9 75,6 75,7 77 78,9 79,4 79,3
Nam giới[15] 67,3 64,4 64,2 63,3 65,1 69,2 69,4 69,4
Kết hôn và ly hôn 1950 1960 1970 1980 1990 1995 2000 2005 2010 2015 2016 2017
Kết hôn (tổng)[16] 11.589 15.275 12.645 13.908 13.480 10.571 7.936 9.037 9.542 9.803 7.536 7.582
Kết hôn (trên 1000 người)[16] 9,2 11,9 9,2 10 9,5 7,4 5,8 7,1 7,8 8,2 6,3 6,4
Ly hôn (tổng)[16] 159 872 2.835 4.641 5.006 6.465 6.339 4.209 4.800 4.007 4.205 3.983
Ly hôn (trên 1000 người)[16] 0,1 0,7 2,1 3,3 3,5 4,5 4,7 3,3 3,9 3,4 3,5 3,4

Tham khảo

  1. ^ “Sub-national HDI - Area Database - Global Data Lab”. hdi.globaldatalab.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “Main Geographic Characteristics of the Republic of Belarus. Territory and population density of Belarus by region as of January 1, 2011”. Land of Ancestors. The Scientific and Production State Republican Unitary Enterprise "National Cadastre Agency" of the State Property Committee of the Republic of Belarus. 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ “Coordinates of the extreme points of the state frontier”. Land of Ancestors. 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ “Main characteristics of the largest lakes of Belarus”. Land of Ancestors. Data of the Research Laboratory for Lake Study of the Belarus State University. 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ “Nature reserves and national parks, wildlife preserves and nature sanctuaries”. Land of Ancestors. Data of the Ministry of Natural Resources and Environmental Protection of the Republic of Belarus. 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  6. ^ Промышленность (tiếng Nga)
  7. ^ “Новости”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2008.
  8. ^ Демографический ежегодник Республики Беларусь [Demographic Yearbook of the Republic of Belarus]. Minsk: National Statistical Committee of the Republic of Belarus. 2018. tr. 160–162. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
  9. ^ Демографический ежегодник Республики Беларусь [Demographic Yearbook of the Republic of Belarus]. Minsk: National Statistical Committee of the Republic of Belarus. 2018. tr. 81. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
  10. ^ Демографический ежегодник Республики Беларусь [Demographic Yearbook of the Republic of Belarus]. Minsk: National Statistical Committee of the Republic of Belarus. 2018. tr. 415–416. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
  11. ^ Демографический ежегодник Республики Беларусь [Demographic Yearbook of the Republic of Belarus]. Minsk: National Statistical Committee of the Republic of Belarus. 2018. tr. 42. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
  12. ^ a b c d Демографический ежегодник Республики Беларусь [Demographic Yearbook of the Republic of Belarus]. Minsk: National Statistical Committee of the Republic of Belarus. 2018. tr. 30. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
  13. ^ Population by cities and districts Lưu trữ 2021-04-10 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  14. ^ a b Демографический ежегодник Республики Беларусь [Demographical Yearbook of the Republic of Belarus]. Minsk: National Statistical Committee of the Republic of Belarus. 2018. tr. 145. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
  15. ^ a b c Демографический ежегодник Республики Беларусь [Demographical Yearbook of the Republic of Belarus]. Minsk: National Statistical Committee of the Republic of Belarus. 2018. tr. 179. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
  16. ^ a b c d Демографический ежегодник Республики Беларусь [Demographical Yearbook of the Republic of Belarus]. Minsk: National Statistical Committee of the Republic of Belarus. 2018. tr. 188. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài


Read other articles:

Казахский войлочный ковёр из собрания Государственного Этнографического музея (Санкт-Петербург) Казахский орнамент (лат. ornamentum — украшение) — узор, состоящий из ритмически упорядоченных элементов, свойственных казахскому народному искусству. Характеризуется ...

 

 

Wikipedia bahasa LatinLogo Wikipedia bahasa Latin, globe yang menampilkan glif dari berbagai sistem penulisanHalaman Utama Wikipedia bahasa LatinURLla.wikipedia.orgTipeEnsiklopedia daringPerdagangan ?TidakLangueLatinPengguna147LisensiCreative Commons Atribusi-BerbagiSerupa 3.0 Tanpa Adaptasi dan Lisensi Dokumentasi Bebas GNU PemilikWikimedia FoundationPembuatJimmy WalesService entry (en)Juni 2002 KeadaanAktif Wikipedia bahasa Latin (bahasa Latin: Vicipaedia Latina) adalah edisi Wikip...

 

 

Differences in the mental functions and behaviors of the sexes Part of a series onSex differences in humans Biology Sexual differentiation disorders In research Physiology Medicine and health Autoimmunity Life expectancy Mental disorders autism depression schizophrenia substance abuse suicide Stroke care Neuroscience and psychology Cognition Coping Emotional expression Aggression Emotional intelligence Empathy Gender empathy gap Intelligence Memory Narcissism Neurosexism Sexuality age dispari...

Patty Wagstaff Patty Wagstaff (née Patricia Rosalie Kearns Combs) (lahir 11 September 1951) adalah seorang pilot akrobatik penerbangan dari Amerika Serikat. Wagstaff mengunjungi berbagai tempat di dunia saat ia masih kecil: ayahnya pilot untuk Japan Airlines, dan Wagstaff mengunjungi Asia Tenggara Australia dan Alaska untuk menyiapkan kariernya sebagai pilot. Pelajaran pertamanya berada pada pesawat Cessna 185, sejak itu, ia mendapat lisensi untuk menerbangkan pesawat, termasuk helikopter ko...

 

 

Callum Hudson-Odoi Hudson-Odoi bersama Chelsea dan trofi Piala Dunia Antarklub FIFA pada 2022Informasi pribadiNama lengkap Callum James Hudson-Odoi[1]Tanggal lahir 7 November 2000 (umur 23)Tempat lahir Wandsworth, InggrisTinggi 178 cm (5 ft 10 in)[2]Posisi bermain Gelandang sayapInformasi klubKlub saat ini Nottingham ForestNomor 14Karier junior2007–2017 ChelseaKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2017–2023 Chelsea 72 (4)2022–2023 → Bayer Leverkusen ...

 

 

Indian film producer This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (March 2018) Elred KumarBornIndiaOccupation(s)Film director, producerYears active2010–present Elred Kumar Santhanam is an Indian film director, writer, and producer, best known for his work on Ko, Muppozhudhum Un Karpanaigal, and Vinnaithaandi Varuvaayaa.[1] His fil...

MarShemon VII IshoyahbPatriarch of All the EastChurchChurch of the EastInstalled1539Term ended1558PredecessorShemon VISuccessorEliya VIOther post(s)Metropolitan of MosulPersonal detailsBornĪshōʿyahb bar Māmāend of the 15th centuryDied1558BuriedRabban Hormizd MonasteryResidenceRabban Hormizd Monastery The country of the Church of the East: detail from a map of 1721 Mar Shemʿon VII Ishoʿyahb (Classical Syriac: ܫܡܥܘܢ ܫܒܝܥܝܐ ܝܫܘܥܝܗܒ), born Īshōʿyahb bar Māmā,[1&#...

 

 

Paolo Petraz Petraz al Perugia nel 1973 Nazionalità  Italia Altezza 178 cm Peso 76 kg Calcio Ruolo Difensore Carriera Giovanili 19??-19?? Saronno Squadre di club1 1965-1967 Saronno31 (?)1967-1968 Brescia0 (0)1968-1969 Torres38 (0)1969-1972 Modena78 (0)1972-1975 Perugia63 (0)1975-1976 Salernitana35 (0)1976-1978 Brindisi63 (0)1978-1980 Squinzano23+ (0+) 1 I due numeri indicano le presenze e le reti segnate, per le sole partite di campionato.Il...

 

 

Bambang HermantoS.E. Anggota Dewan Perwakilan Rakyat Republik IndonesiaPetahanaMulai menjabat 7 Desember 2020PresidenJoko WidodoPendahuluDaniel Mutaqien SyafiuddinPenggantiPetahanaDaerah pemilihanJawa Barat VIII Informasi pribadiLahir14 September 1976 (umur 47)Indramayu, Jawa BaratPartai politikGolkarSuami/istriNurkomalaAnak4Alma materUniversitas Padjadjaran Universitas JayabayaSunting kotak info • L • B Bambang Hermanto, S.E. (lahir 14 September 1976) adalah politikus ...

Ada usul agar Daftar Menteri Penerangan Indonesia digabungkan ke artikel ini. (Diskusikan) Diusulkan sejak Oktober 2019. Halaman ini berisi artikel tentang Menteri Komunikasi dan Informatika Indonesia. Untuk Menteri Penerangan (1945–1999), lihat Daftar Menteri Penerangan Indonesia. Menteri Komunikasi dan Informatika IndonesiaLambang Kementerian Komunikasi dan InformatikaBendera Kementerian Komunikasi dan InformatikaPetahanaBudi Arie Setiadisejak 17 Juli 2023Ditunjuk olehPresiden Indone...

 

 

Renoult in 1931 René Renoult (29 August 1867 in Paris – 30 April 1946 in Paris) was a French Minister and lawyer.[1] Renoult was the son of Étienne and Élisa Geranger, a female day laborer. He studied at the Faculty of Law in Paris and obtained his doctorate in 1888. He married for the first time with Blanche-Clothilde Wormser in 1910, and a second time with Henriette-Emelie-Céleste Giriat in 1937. Renoult was a member of the Radical Party. His political career started in 1...

 

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) ليليان فرنك   معلومات شخصية الميلاد مارس 1971 (53 سنة)  فورتسبورغ  مواطنة ألمانيا  الحياة العملية المهنة مخرجة أفلام،  وكاتبة سيناريو  اللغات الأ�...

Universitas Sintuwu MarosoNama lainUNSIMARMotoCerdas, Kreatif, dan ProfesionalJenisPerguruan tinggi swastaDidirikan1986PendiriJ. SantoRektorSuwardhi PantihStaf akademik103 (Januari 2014)Staf administrasi42 (karyawan)Jumlah mahasiswa5238 (2015-1)Sarjana2251 (2015-1)AlamatJl. P. Timor, Poso, Sulawesi Tengah, 94619, IndonesiaSitus webunsimar.ac.id Universitas Sintuwu Maroso, atau umumnya dikenal dengan singkatan UNSIMAR, adalah sebuah perguruan tinggi swasta yang berada di Poso, Sulawesi Tengah,...

 

 

International General Certificate of Secondary Education IGCSE singkatan dari International General Certificate of Secondary Education (Indonesia: Sertifikat Internasional Pendidikan Menengah) adalah ujian internasional untuk siswa sekolah menengah. IGCSE dikembangkan oleh CIE (Cambridge International Examination) pada tahun 1988 dan dijadikan ujian internasional oleh CIE dan London Examinations. IGCSE dikhususkan untuk anak berusia 14-16 tahun, dan untuk menyiapkan siswa ke jenjang berikutny...

 

 

Gubernur Kalimantan TimurLambang provinsiPetahanaAkmal MalikPenjabatsejak 2 Oktober 2023Masa jabatan5 tahun; maksimal dua periodeDibentuk1957Pejabat pertamaAji Pangeran Tumenggung PranotoSitus webSitus resmi Pemprov Kaltim Berikut ini adalah daftar gubernur provinsi Kalimantan Timur dari tahun 1957 hingga sekarang: No. Foto Gubernur Mulai jabatan Akhir jabatan Partai politik/Fraksi Prd. Ket. Wakil Gubernur 1 A.P.T. Pranoto 9 Januari 1957 1959 Persatuan Indonesia Raya 1 — Inche Abdoel M...

† Чатемский пингвин Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКл�...

 

 

Recreational diving tourism destination Divers at Blue Hole, one of the most popular dive sites on Guam Underwater diving encompasses a variety of economically and culturally significant forms of diving on the U.S. island territory of Guam. Scuba diving tourism is a significant component of the island's tourist activity, in particular for visitors from Japan and South Korea. Recreational diving by Guam residents has a lesser but still substantial economic impact. Marine biologists have raised...

 

 

Kawasan Konservasi Perairan Daerah Kabupaten Majene (KKPD Kabupaten Majene) adalah salah satu kawasan konservasi perairan daerah yang ada di Sulawesi Barat, Indonesia. Dalam pembagian administratif Indonesia, KKPD Kabupaten Majene berada dalam wilayah administratif Kabupaten Majene. Dasar hukum penetapannya adalah Surat Keputusan Bupati Majene Nomor 880 /HK/KEP-BUP/III/2012. Luas kawasan KKPD Kabupaten Majene adalah 49.000 Hektare. KKPD Kabupaten Majene merupakan kawasan konservasi dengan pem...

Mexican racing driver (born 1999) Alexandra MohnhauptMohnhaupt (left) in 2018Nationality MexicanBorn (1999-11-25) 25 November 1999 (age 24)Puebla, MexicoNACAM Formula 4 Championship careerDebut season2015–16Current teamRam RacingCar number5Former teamsMomoF4Starts57Championships0Wins2Podiums9Poles0Fastest laps0Best finish5th in 2017–18Previous series2016–2017F4 British Championship Alexandra Mohnhaupt Quintana (born 25 November 1999 in Puebla) is a Mexican racing driver of Ger...

 

 

Tidal estuary on the Indus River in India and Pakistan Sir CreekSir CreekPhysical characteristicsMouth  • locationIndian Ocean • coordinates23°58′N 68°48′E / 23.967°N 68.800°E / 23.967; 68.800Basin featuresRiver systemIndus River Delta Sir Creek (/sər ˈkrik/ ⓘ sər KREEK), originally Ban Ganga,[1] is a 96 km (60 mi) tidal estuary in the uninhabited marshlands of the Indus River Delta on the border b...