Vince McMahon, Sr.

Vincent J. McMahon
McMahon (giữa) với Verne GagneBruno Sammartino năm 1975
SinhVincent James McMahon
6 tháng 7 năm 1914
Harlem, New York, Mỹ
Mất24 tháng 5, 1985(1985-05-24) (70 tuổi)
Fort Lauderdale, Florida, Mỹ
Nghề nghiệpQuảng bá đấu vật chuyên nghiệp
Phối ngẫu
Victoria Askew
(cưới 1939⁠–⁠ld.1946)

Juanita Johnston (cưới 1956)
Con cái3, bao gồm Vince
Gia đìnhMcMahon
Nghĩa vụ quân sự
Thuộc Hoa Kỳ
Quân chủng Tuần duyên Hoa Kỳ
Tham chiếnThế chiến II

Vincent James McMahon (6 tháng 7 năm 1914 — 24 tháng 5 năm 1984), còn được gọi là Vincent McMahon Sr. là một nhà quảng bá đấu vật chuyên nghiệp người Mỹ. Ông cũng được biết đến là người sáng lập Capitol Wrestling Corporation (sau đổi tên thành World Wide Wrestling Federation (WWWF) rồi World Wrestling Federation (WWF), và giờ là WWE) từ 1953 đến 1982, và cũng là cha của người kế nhiệm mình sau này là Vince McMahon.

Thời niên thiếu

Vincent James McMahon sinh ngày 6 tháng 7 năm 1914 tại Harlem, New York.[1] Bố ông là Roderick James "Jess" McMahon, [2] một nhà quảng bá quyền anh chuyên nghiệpđấu vật chuyên nghiệp, từng cộng tác với nhà quảng bá huyền thoại sân Madison Square Garden Tex Rickard và mẹ ông là Rose (Davis). Cha mẹ ông đều là người gốc Ireland.[3] Ông có một người anh trai tên Roderick Jr., và một cô em gái, Dorothy. Khi còn nhỏ, ông thường cùng cha tới chơi tại Madison Square Garden, và sau đó bắt đầu học cách kinh doanh của gia đình.

Đấu vật chuyên nghiệp

McMahon nhận thấy tiềm năng phát triển to lớn mà ngành đâú vật chuyên nghiệp mang lại sau Thế chiến II, đặc biệt là với sự phát triển của truyền hình và nhu cầu của khán giả về các chương trình mới. Tương tự quyền anh, đấu vật diễn ra chủ yếu trong một võ đài nhỏ và có thể được gắn thêm một hoặc hai vòng dây, và địa điểm tổ chức dễ dàng lắp ráp trong các studio truyền hình, giảm chi phí sản xuất.

Công ty của McMahon, Capitol Wrestling Corporation, sau này đổi tên thành World Wide Wrestling Federation (WWWF) và World Wrestling Federation (WWF), vươn lên đứng đầu môn đấu vật chuyên nghiệp trong những năm 1950 và 1960 tại khu đông dân nhất quốc gia, Đông Bắc. Sự kiểm soát của ông chủ yếu tại Baltimore, New York và New Jersey.[4] Dù tên WWWF, giống tất cả các công ty đấu vật chuyên nghiệp độc lập lúc bấy giờ, chủ yếu là hoạt động trong một khu vực. Tuy nhiên, đó lại là một trong những nơi đứng đầu khu vực sinh lời nhất.

Năm 1956, McMahon bắt đầu phát sóng các trận đấu của công ty trên truyền hình vào tối thứ tư trên DuMont Network. Đài truyền hình bắt nguồn từ một nhà kho cũ của Washington, DC. Đây là một trong những buổi phát sóng thể thao trực tiếp cuối cùng của mạng lưới truyền hình trước khi nó ngưng hoạt động vào năm sau; tuy nhiên WABD đã giữ buổi diễn sau khi trở thành một đài độc lập, phát sóng vào tối thứ bảy cho đến năm 1971.

Trong tiểu sử của mình, đô vật The Fabious Moolah nói rằng McMahon là một trong những người quảng bá đầu tiên phân chia số tiền thu được cho các đô vật của mình.[5]

Không như con trai mình, ông cho rằng công việc của một người quảng bá chỉ nên ở hậu trường và không bao giờ can thiệp tới võ đài. Do đó, McMahon gần như không bao giờ xuất hiện gần võ đài. Tuy vậy, ông vẫn xuất hiện khi đứng ngoài võ đài tại Madison Square Garden "Alley Fight" giữa Sgt. SlaughterPat Patterson. Dù McMahon xuất hiện trong bộ phim The Wrestler trong một dàn diễn viên là các đô vật, ông tin rằng các đô vật vẫn chỉ nên là đô vật và không nên tham gia các hình thức truyền thông khác. Theo đó, ông không đồng ý Hulk Hogan đóng phim Rocky III năm 1982, dẫn tới Hogan tạm thời dời công ty để tham gia American Wrestling Association của Verne Gagne. Khi con trai ông mua WWF đã cảm thấy bất đồng với cha mình về vấn đề này. Con trai ông biến Hogan trở thành ngôi sao hàng đầu của công ty và nhiệt tình ủng hộ các đô vật lấn sân sang các lĩnh vực khác, cũng như quảng bá chéo với nhiều nhạc sĩ, diễn viên và các nhân vật khác không tham gia đấu vật.[4]

Năm 1982, ông bán công ty World Wrestling Federation và Tập đoàn Titan Sports cho con mình, Vince McMahon. Con trai ông rất quan tâm đến cha mình, đã đặt mục tiêu đưa WWF trở thành một công ty tầm khu vực và cuối cùng là thế giới. "Nếu cha tôi biết tôi đang làm gì", McMahon trẻ nói với Sports Illustrated năm 1991, "ông ấy sẽ không bao giờ bán cổ phiếu của mình cho tôi".

Chiến thuật cạnh tranh của McMahon trẻ đã thành công và WWF nhanh chóng trở thành công ty nổi bật nhất ngành giải trí thể thao.

Cá nhân và qua đời

McMahon có hai con trai với người vợ đầu, Victoria "Vicky" H. Askew (nhũ danh Hanner)[6] (11 tháng 7 năm 1920 — 20 tháng 1 năm 2022); Roderick James "Rod" McMahon III (12 tháng 10 năm 1943 — 20 tháng 1 năm 2021),[7]Vince McMahon (sinh ngày 24 tháng 8 năm 1945). McMahon kết hôn với người vợ thứ hai, Juanita W. Johnston (20 tháng 12 năm 1916 — 19 tháng 1 năm 1998) và họ sống ở Fort Lauderdale. McMahon không sống tới khi thấy được công ty mình phát triển và hiện nay là tổ chức toàn cầu. Vào ngày 24 tháng 5 năm 1984, McMahon qua đời ở tuổi 69 vì ung thư tuyến tụy.[8] Vince Sr. và vợ là Juanita được chôn cất tại Nghĩa trang Công giáo Đức Mẹ Thiên đường ở Fort Lauderdale, Florida.

Di sản

Vince McMahon vẫn đang điều hành công ty của cha mình, kể từ năm 2002 đổi tên thành World Wrestling Entertaiment (WWE). Cháu của ông là ShaneStephanie cũng làm việc cho WWF/E.

McMahon được giới thiệu vào WWE Hall of Fame năm 1996, bởi cháu trai ông, Shane.

Giải thưởng và thành tựu

Tham khảo

  1. ^ “Vincent McMahon”. Online World of Wrestling. Truy cập 3 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ Solomon 2006, tr. 4.
  3. ^ Hornbaker, Tim (2007). National Wrestling Alliance: The Untold Story of the Monopoly That Strangled Professional Wrestling. ECW Press. ISBN 1-55022-741-6.
  4. ^ a b Ellison 2003, tr. 92.
  5. ^ Ellison 2003, tr. 96.
  6. ^ “Victoria Hanner "Vicki" Askew Obituary (1920 - 2022) The Beaumont Enterprise”. Legacy.com. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  7. ^ “Roderick James "Rod" McMahon Obituary (1943 - 2021) the Courier of Montgomery County”.
  8. ^ “Vincent J. McMahon”. WWE. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2011.

Đọc thêm

Read other articles:

Mazmur 11Naskah Gulungan Mazmur 11Q5 di antara Naskah Laut Mati memuat salinan sejumlah besar mazmur Alkitab yang diperkirakan dibuat pada abad ke-2 SM.KitabKitab MazmurKategoriKetuvimBagian Alkitab KristenPerjanjian LamaUrutan dalamKitab Kristen19← Mazmur 10 Mazmur 12 → Mazmur 11 (disingkat Maz 11, Mzm 11 atau Mz 11; penomoran Septuaginta: Mazmur 10) adalah sebuah mazmur dalam bagian pertama Kitab Mazmur di Alkitab Ibrani dan Perjanjian Lama di Alkitab Kristen. Mazmur ini ditulis...

 

Election in West Virginia Main article: 1920 United States presidential election 1920 United States presidential election in West Virginia ← 1916 November 2, 1920 1924 →   Nominee Warren G. Harding James M. Cox Party Republican Democratic Home state Ohio Ohio Running mate Calvin Coolidge Franklin D. Roosevelt Electoral vote 8 0 Popular vote 282,007 220,789 Percentage 55.30% 43.30% County Results Harding   40-50%   50-60%  ...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. Nasu adalah nama Jepang. Tokoh-tokoh dengan nama Jepang ini antara lain: Pemain sepak bola Jepang Daisuke Nasu Jinyu Nasu Shinya Nasu Halaman-halaman lainnya Semua halaman dengan Nasu Semua halaman dengan judul yang mengandung Nasu Halaman disambi...

Chemical compound CP-809101Clinical dataATC codeNoneIdentifiers IUPAC name 2-[(3-Chlorophenyl)methoxy]-6-(1-piperazinyl)pyrazine CAS Number479683-64-2 YPubChem CID9901086ChemSpider8076740 NUNIIA2EXW95647CompTox Dashboard (EPA)DTXSID60197369 Chemical and physical dataFormulaC15H17ClN4OMolar mass304.78 g·mol−13D model (JSmol)Interactive image SMILES C2CNCCN2c(n3)cncc3OCc(c1)cccc1Cl InChI InChI=1S/C15H17ClN4O/c16-13-3-1-2-12(8-13)11-21-15-10-18-9-14(19-15)20-6-4-17-5-7-20/h1-3,...

 

American comedic entertainer (1894–1974) Jack BennyBenny in 1964BornBenjamin Kubelsky[1](1894-02-14)February 14, 1894Chicago, Illinois, U.S.DiedDecember 26, 1974(1974-12-26) (aged 80)Los Angeles, California, U.S.Resting placeHillside Memorial Park, Culver City, CaliforniaOccupationsActorcomedianvaudevillianviolinistYears active1911–1974Known forThe Jack Benny ProgramSpouse Mary Livingstone ​(m. 1927)​Children1RelativesRobert F. Blumofe (...

 

Group of neurological disorders affecting motor neurons This article is about a group of muscle-wasting disorders. For the disease amyotrophic lateral sclerosis, also known as motor neurone disease, see Amyotrophic lateral sclerosis. Medical conditionMotor neuron diseasespinal diagramSpecialtyNeurology Motor neuron diseases or motor neurone diseases (MNDs) are a group of rare neurodegenerative disorders that selectively affect motor neurons, the cells which control voluntary muscles of the bo...

Ираклеониты — ученики гностика Ираклеона (II век). Упоминаются как особая секта Епифанием и Августином; при крещении и миропомазании они соблюдали обряд помазания елеем и при этом произносили воззвания на арамейском языке, которые должны были освободить душу от власт�...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في ال�...

 

Mountain range in Connecticut and Massachusetts, United States Metacomet RidgeTraprock cliffs on Chauncey Peak, ConnecticutHighest pointPeakMount TobyElevation1,269 ft (387 m)DimensionsLength100 mi (160 km) north–southGeographyCountryUnited StatesStatesConnecticut and MassachusettsGeologyFormed byFault blockingAge of rockTriassic and JurassicType of rockIgneous and sedimentary The Metacomet Ridge, Metacomet Ridge Mountains, or Metacomet Range of southern New Eng...

هذه المقالة عن المجموعة العرقية الأتراك وليس عن من يحملون جنسية الجمهورية التركية أتراكTürkler (بالتركية) التعداد الكليالتعداد 70~83 مليون نسمةمناطق الوجود المميزةالبلد  القائمة ... تركياألمانياسورياالعراقبلغارياالولايات المتحدةفرنساالمملكة المتحدةهولنداالنمساأسترالي�...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目可能包含原创研究。 (2018年3月29日)请协助補充参考资料、添加相关内联标签和删除原创研究内容以改善这篇条目。详细情况请参见讨论页。 此條目需要补充更多来源。 (2010年2月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一�...

 

拉尔·巴哈杜尔·夏斯特里第二任印度总理任期1964年6月9日—1966年1月11日总统薩瓦帕利·拉達克里希南前任古爾扎里拉爾·南達继任古爾扎里拉爾·南達印度外交部長任期1964年6月9日—1964年7月18日总理自己前任古爾扎里拉爾·南達继任斯瓦倫·辛格(英语:Swaran Singh)印度內政部長任期1961年4月4日—1963年8月29日总理賈瓦哈拉爾·尼赫魯前任戈文德·巴拉布·潘特(英语:Govind Balla...

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

1986 United States Senate election in North Dakota ← 1980 November 4, 1986 1992 →   Nominee Kent Conrad Mark Andrews Party Democratic–NPL Republican Popular vote 143,932 141,812 Percentage 49.80% 49.07% County resultsConrad:      40–50%      50–60%      60–70% Andrews:      40–50%      50–60% U.S. senator before election Mark...

 

CalobrecomuneCalobre – Veduta LocalizzazioneStato Panama ProvinciaVeraguas DistrettoCalobre TerritorioCoordinate8°19′12″N 80°50′24″W8°19′12″N, 80°50′24″W (Calobre) Superficie84,8 km² Abitanti2 514[1] (2010) Densità29,65 ab./km² Altre informazioniFuso orarioUTC-5 CartografiaCalobre Modifica dati su Wikidata · Manuale Calobre è un comune (corregimiento) della Repubblica di Panama situato nel distretto di Calobre, provincia di Veraguas, di...

Scottish politician Marco BiagiMinister for Local Government and Community EmpowermentIn office21 November 2014 – 18 May 2016First MinisterNicola SturgeonPreceded byDerek MackaySucceeded byKevin StewartMember of the Scottish Parliament for Edinburgh CentralIn office5 May 2011 – 24 March 2016Preceded bySarah BoyackSucceeded byRuth Davidson Personal detailsBorn (1982-07-31) 31 July 1982 (age 41)Alexandria, West Dunbartonshire, ScotlandPolitical partyScottish National ...

 

Area in Vermont, United StatesNortheast KingdomAreaPanoramic view of Willoughby Notch and Mount PisgahCountryUnited StatesStateVermontArea • Total2,030 sq mi (5,250 km2)Population (2010) • Total64,764 • Density32/sq mi (12/km2) The Northeast Kingdom (also, locally, The Kingdom[1][2] and abbreviated NEK) is the northeast corner of the U.S. state of Vermont, approximately comprising Essex, Orleans, and Caledonia count...

 

Artikel ini memiliki beberapa masalah. Tolong bantu memperbaikinya atau diskusikan masalah-masalah ini di halaman pembicaraannya. (Pelajari bagaimana dan kapan saat yang tepat untuk menghapus templat pesan ini) Artikel atau sebagian dari artikel ini mungkin diterjemahkan dari Cheviot Hills di en.wikipedia.org. Isinya masih belum akurat, karena bagian yang diterjemahkan masih perlu diperhalus dan disempurnakan. Jika Anda menguasai bahasa aslinya, harap pertimbangkan untuk menelusuri referensin...

British car model from 1959 to 2000 This article may require cleanup to meet Wikipedia's quality standards. The specific problem is: Poor layout, poor referencing and sections—such as 50th anniversary—could be placed somewhere else. Please help improve this article if you can. (April 2024) (Learn how and when to remove this message) This article is about the 1959–2000 Mini. For the Mini models that have been produced since 2001 by BMW, see Mini (marque) and Mini Hatch. For other uses, s...

 

Field of business administration, part of the internal accounting system of a company Part of a series onAccounting Historical costConstant purchasing powerManagementTax Major typesAuditBudgetCostForensicFinancialFundGovernmentalManagementSocialTax Key conceptsAccounting periodAccrualConstant purchasing powerEconomic entityFair valueGoing concernHistorical costMatching principleMaterialityRevenue recognitionUnit of account Selected accountsAssetsCashCost of goods soldDepreciation / A...